IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 24)

  • 11370 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có từ tính (bị hút bởi nam châm)?

Xem đáp án

Đáp án C

Fe là kim loại có từ tính


Câu 2:

Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

Xem đáp án

Đáp án B

Tính chất vật lý chung gồm: tính ánh kim, tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt


Câu 3:

Trong công nghiệp, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án C

Kiềm, kiềm thổ, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy


Câu 4:

So sánh một số tính chất vật lý của kim loại thì phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì Ag mới là KL dẫn điện và nhiệt tốt nhất


Câu 5:

Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Fe2O3 là oxit bazơ


Câu 6:

Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HNO3 loãng?

Xem đáp án

Đáp án D

HNO3 loãng không hòa tan được Au, Pt


Câu 7:

Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH và HCl?

Xem đáp án

Đáp án A

Al là kim loại tác dụng được với NaOH và HCl (nhưng không mang tính lưỡng tính)


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

Xem đáp án

Đáp án C

Tứ Li đến Cs khả năng tác dụng với H2O tăng dần


Câu 9:

Nước cứng là nước chứa nhiều ion

Xem đáp án

Đáp án D

Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+


Câu 10:

Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Fe có tính khử yếu hơn Zn nên không tác dụng với ZnCl2


Câu 11:

Kim loại crom không phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án B

Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội


Câu 13:

Mỗi este thường có mùi thơm đặc trưng, este benzyl axetat có mùi

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOCH2-C6H5: benzyl axetat (hoa nhài)

CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3: isoamyl axetat (dầu chuối)


Câu 14:

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C2H3COOH và CH3OH. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Este có CT là C2H3COOCH3 (Metyl acrylat)


Câu 15:

Trong phân tử cacbohidrat luôn có

Xem đáp án

Đáp án A

Nhóm OH luôn có trong các phân tử cacbohiđrat


Câu 16:

Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Anilin là C6H5NH2


Câu 17:

Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?

Xem đáp án

Đáp án B

Valin có CT H2N-C4H8-COOH, nhóm axit và nhóm bazơ bằng nhau nên không làm quì tím đổi màu


Câu 19:

Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen?

Xem đáp án

Đáp án B

CaC2  +  2H2  C2H2  +  Ca(OH)2


Câu 20:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của

Xem đáp án

Đáp án D

Hàm lượng dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng % của P2O5


Câu 21:

Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án B

Fe  +  2FeCl3    3FeCl2


Câu 22:

Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các chất đều không có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COOC2H5 khi thủy phân đều không tạo sản phẩm tráng bạc


Câu 24:

Cặp chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

Fe2O3, Fe2(SO4)3 chỉ mang tính oxi hóa


Câu 25:

Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2=0,06

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

4,68x/M=0,06.2M=39x

x=1 và M = 39: M là K.


Câu 26:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5.

D Sai, X là C55H102O6.


Câu 27:

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Hai chất X, Y lần lượt là CH3CH2OH và CH3CHO:

C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2  CH3CHO + H2O

CH3CHO + O2  CH3COOH


Câu 28:

Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

C6H12O6+H2C6H14O60,2......................0,2

mC6H12O6=0,2.180/80%=45


Câu 33:

Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khối lượng lớn nhất của amin X bằng bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án C

Quy đổi E thành C2H2 (a), CH5N (b) và CH2 (c)

mE=26a+31b+14c=8,82nO2=2,5a+2,25b+1,5c=0,825nCO2=nH2O2a+b+c=a+2,5b+ca=0,12;b=0,08;c=0,23

Để khối lượng amin lớn nhất ta sẽ dồn tối đa CH2 cho amin.

Amin gồm CH5N (0,08) và CH2 (0,16)

mXmax=4,72gam


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và x mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

Gly, Ala = C2H5O2N + ?CH2

Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2

Oleic = 17CH2 + CO2

Quy đổi X thành C2H5O2N (a), CH2 (b) và CO2 (c)

mX=75a+14b+44c=68,2nH2O=2,5a+b=3,1nNaOH=a+c=0,6a=0,4;b=2,1;c=0,2nCO2=x=2a+b+c=3,1


Câu 37:

Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Z gồm CO2 (0,15) và CO dư (0,15)

X gồm kim loại (m gam) và O (a mol)

Y gồm kim loại (m gam) và O (a – 0,15 mol)

mX=m+16a=34,4(1)

T gồm NO (0,15) và N2O (0,05). Đặt nNH4+=b

nH+=1,7=0,15.4+0,05.10+10b+2(a-0,15) (2)

m muối = m + 62(0,15.3 + 0,05.8 + 8b + 2(a – 0,15)) + 80b = 117,46 (3)

(1)(2)(3)  a = 0,4; b = 0,01; m = 28


Câu 39:

Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2=1,38 và nH2O=1,23

Xà phòng hóa X thu được các ancol đơn chức và các muối không nhánh X có tối đa 2 chức.

nEste hai chức =nCO2-nH2O=0,15

nEste đơn chức = nX – 0,15 = 0,09

nO=0,15.4+0,09.2=0,78

Vậy mX=mC+mH+mO=31,5

nKOH=nO/2=0,39

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:

m muối = mX+mKOH-mAncol=32,46

Muối gồm có: nA(COOK)2=0,15 và nBCOOK=0,09

m muối = 0,15(A + 166) + 0,09(B + 83) = 32,46

5A+3B=3

-> A=0 và B = 1 là nghiệm duy nhất.

Các muối gồm:

HCOOK: x = 7,56 gam

(COOK)2: y = 24,9 gam

x:y=0,3


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:

– Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.

– Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

– Bước 3: Để nguội hỗn hợp.

– Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội.

Nhận định không đúng về thí nghiệm này là

Xem đáp án

Đáp án C

C Sai, để nguội sẽ thấy lớp chất rắn màu trắng đục (chính xác là xà phòng).


Bắt đầu thi ngay