IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 23)

  • 11361 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại thường được dùng làm tế bào quang điện là

Xem đáp án

Đáp án C

Cs dùng làm tế bào quang điện, Na và K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân


Câu 2:

Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Đáp án A

Thủy luyện điều chế các KL sau Al

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au


Câu 3:

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y. Hai kim loại XY lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Fe  +  H2SO4    FeSO4  +  H2

H2  +  CuO t° Cu  +  H2O


Câu 4:

M là kim loại nhóm IIIA, oxit của M có công thức là

Xem đáp án

Đáp án B

KL nhóm IIIA có hóa trị 3 có công thức oxit dạng M2O3


Câu 5:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án A

Al(OH)3 mang tính chất lưỡng tính


Câu 6:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO dư theo sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ sau

X có thể là oxit nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

CO, H2 khử được các oxit KL sau Al

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au


Câu 7:

Nhôm oxit không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Al2O3 là chất rắn không tan trong nước


Câu 8:

Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án A

2Na  +  2H2  2NaOH  +  H2


Câu 9:

Hai kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

Xem đáp án

Đáp án A

Các KL kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba


Câu 10:

Kim loại Fe không phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án C

Fe không tác dụng với Al2O3


Câu 11:

Kali cromat là tên gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

K2CrO4 có tên là kali cromat


Câu 13:

Este C2H5COOCH3 có tên là

Xem đáp án

Đáp án A

C2H5COOCH3 có tên gọi metyl propionat


Câu 14:

Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Đáp án D

CT tính đồng phân este là 2n-2 = 4 đồng phân (n<=4)


Câu 15:

Chất thuộc loại cacbohiđrat là

Xem đáp án

Đáp án C

Xenlulozơ thuộc nhóm cacbohiđrat


Câu 16:

Chất hữu cơ nào dưới đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án B

Fructozơ là monosaccarit không tham gia phản ứng thủy phân


Câu 17:

Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử peptit bắt đầu bằng đầu N (còn nhóm NH2) và kết thúc bằng đầu C (còn nhóm COOH)


Câu 18:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ olon được trùng hợp từ vinyl xianua (CH2=CH-CN)


Câu 19:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+OH- H2O?

Xem đáp án

Đáp án D

PTPT: Ba(OH)2 + 2HCl  BaCl2 + 2H2O

Pt ion rút gọn:  H+  +  OH-    H2O


Câu 20:

Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH), ta có thể dung thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án B

Phenol tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng


Câu 21:

Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl, thu được hai muối?

Xem đáp án

Đáp án B

Fe3O4  +  8HCl   FeCl2  +  2FeCl3  +  4H2O


Câu 22:

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y Z. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X?

Xem đáp án

Đáp án D

Metyl propionat có công thức C2H5COOCH3. Y là CH3OH không thể chuyển hóa thành X là C2H5COOH bằng 1 phản ứng


Câu 23:

Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

2Al  +  2NaOH   2NaAlO2  +  3H2

              0,04                        0,06

VH2 = 1,344(l)


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì Fe(OH)3 không có tính lưỡng tính

B sai vì Fe(OH)2 có màu trắng xanh

C sai vì CrO3 là oxit axit


Câu 25:

Cho 3,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Mg  +  CuSO4    MgSO4  +  Cu

 0,1         0,1                       0,1

mKL = mCu  +  mMg(dư) = 7,2(g)


Câu 26:

Cho este X có CTPT là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X

Xem đáp án

Đáp án D

Muối Y có CT RCOONa > Este X RCOOR’ nên R’ <23 (R’ là CH3)

CTPT X là C2H5COOCH3


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì xenlulozơ không tan trong nước

C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tràng bạc

D sai vì thủy phân tinh bột tạo glucozơ


Câu 30:

Cho các polime sau: tơ capron; nilon-6,6; polietilen, poli(vinyl axetat); cao su buna; poli(etylen terephtalat); polistiren, tinh bột; xenlulozơ. Số polime trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Polime bị thủy phân trong môi trường axit là tơ capron; nilon-6,6; poli(vinyl axetat); poli(etylen terephtalat); tinh bột; xenlulozơ.


Câu 35:

Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi cho từ từ muối vào axit thì nHCO3-+2nCO32-=nH+=0,42nHCO3-:nCO32-=3:2nHCO3-=0,18 molnCO32-=0,12 molVCO2=6,72 (l)

Dung dịch Y có chứa SO42- (0,21 mol); HCO3- (0,12 mol); CO32- (0,08 mol)

Khi cho tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4 (0,21 mol) và BaCO3 (0,08 mol)  m = 64,69 (g)


Câu 37:

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Cho hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl (a), KNO3 (0,05) và NaNO3 (0,1).

+ Theo đề bài ta có BT:NnNH4+=nKNO3+nNaNO3+2nCu(NO3)2-2nN2-nNO=0,025mol

nHCl=2nO+10nNH4++12nN2+10nN2Oa=0,016025m+1,25(1)

Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2

+ Xét dung dịch sau phản ứng chứa Ba2+, Na+ (0,1 mol), K+ (0,05 mol), Cl- (a mol)

+ Áp dung BTĐT cho dung dịch sau phản ứng ta có nBa2+=0,5(nCl--nK+-nNa+)=0,5a-0,075

+ Xét hỗn hợp kết tủa ta có nOH-(trongk~Ott~na)=2nBa(OH)2-nNH4+=a-0,175

m=mMn++17nOH-56,375=0,8718m+0,0375.64+17(a-0,175)0,8718m+17a=56,95(2)

Giải hệ (1) và (2) ta có m=31,2 (g)


Câu 39:

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E

Xem đáp án

Đáp án C

Khi đốt cháy muối F thì: nCOONa=nNaOH=nOH=2nNa2CO3=0,26 mol

Khối lượng bình tăng: mancol-mH2=mancol-0,26=8,1mancol=8,36 (g)32,2<Mancol<64,3

Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol)

BTKLmF=21,32 (g) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol Þ MF = 82

 Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa

Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol)  X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau). Dựa vào số mol  este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol  %m = 3,84%


Bắt đầu thi ngay