IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 13)

  • 11357 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án B

Thủy ngân là kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng


Câu 2:

Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án B

Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường


Câu 3:

Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

Xem đáp án

Đáp án D

Al2O3 là oxit tính lưỡng tính dễ tác dụng với axit và bazơ


Câu 4:

Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án D

Fe  +  2HCl  FeCl2  +  H2

2Fe  +  3Cl2   2FeCl3


Câu 5:

Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

                                                            Tính khử giàm


Câu 7:

Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Hỗn hợp Al và oxit sắt gọi là hỗn hợp tecmit có khả năng tạo nhiệt lượng lớn để hàn các đường ray tàu hỏa


Câu 8:

Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng

Xem đáp án

Đáp án B

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường dùng để đúc tượng, bó bột khi xương gãy


Câu 9:

Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần muối trong nước biển phần lớn là NaCl


Câu 10:

Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Sắt bị thụ động trong dung dịch H2SO4, HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).


Câu 11:

Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?

Xem đáp án

Đáp án B

Cr  +  2HCl  CrCl2  +  H2


Câu 12:

“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

Xem đáp án

Đáp án C

CO2 có khả năng thăng hoa và tạo môi trường lạnh, dùng để bảo quản thực phẩm an toàn


Câu 13:

Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Este thủy phân tạo ancol etylic là CH3COOC2H5.

CH3COOC2H5 + NaOH t°  CH3COONa + C2H5OH (ancol etylic)

Đối với các đáp án còn lại:

A. C2H5COOC6H5

C2H5COOC6H5 + 2NaOH t° C2H5COONa + C6H5ONa (natri phenolat)  + H2O

C. C2H5COOCH3

C2H5COOCH3 + NaOH t°  C2H5COONa + CH3OH (ancol metylic)

D. CH3COOCH3

CH3COOCH3 + NaOH  t° CH3COONa + CH3OH (ancol metylic)


Câu 14:

Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án D

(C17H33COO)3C3H+  3NaOH  3C17H33COONa  +  C3H5(OH)3


Câu 15:

Công thức của glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án B

Nắm hệ thống tên gọi và công thức của các cacbohiđrat


Câu 16:

Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D

Saccarozơ thường dùng để tạo vị ngọt cho các thực phẩm trong công nghiệp


Câu 17:

Tên thay thế của CH3-NH-CH3

Xem đáp án

Đáp án B

Tên thay thế = "N" + tên gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N + tên của hiđrocacbon ứng với mạch chính + "amin"

Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là N-metylmetanamin


Câu 18:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Đáp án C

Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp:

nCH2=CH-CN t°,p,xt [-CH2-CH(CN)-]n


Câu 19:

Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các sản phẩm khử của HNO3 thì NO­2 là khí có màu nâu đỏ


Câu 20:

Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng dung dịch Br2 để nhận biết phenol vì Br2 tạo kết tủa trắng được phenol.


Câu 22:

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

Xem đáp án

Đáp án D

CH3COOH  +  C2H5OH H2SO4,t0 CH3COOC2H5  +  H2O


Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H­2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

2Al3H20,20,3VH2=6,72(l)


Câu 24:

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối

Xem đáp án

Đáp án B

Kết tủa X gồm FeOH2,FeOH3.

X + HNO3 Muối Fe(NO3)3.


Câu 25:

Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2

BTNT H  nH2SO4 pư = nH2 = 0,2 mol  mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

mdd H2SO4 = 19,6.(100/20) = 98 gam.

BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2 = 7,36 + 98 - 0,2.2 = 104,96 gam.


Câu 26:

Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t0) tạo ra ancol là: metyl fomat, tristearin:

HCOOCH3+NaOHHCOONa+CH3OHC17H35COO3C3H5+NaOHC17H35COONa+C3H5OH3


Câu 27:

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học, lên men Y thu được Z và khí cacbonic. Chất X và Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Tinh bột(X) được tạo thành trong quá trình quang hợp cây xanh, tinh bột thủy phân tạo thành glucozơ(Y), glucozơ lên men tạo thành C2H5OH(Z)


Câu 28:

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

C6H7O2OH3n+3nHNO3C6H7O2ONO23n+3nH2O0,750,75x=0,75.297=222,75 gam


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

npeptit = 19,6/245 = 0,08 mol ; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol).

Nhận thấy npeptit < 3nNaOH NaOH còn dư sau phản ứng.

Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O

Ta có nH2O = npeptit = 0,08 (mol).

Áp dụng BTKL  mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O = 19,6 + 0,3.40 – 0,08.18 = 30,16 (gam).


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì trùng hợp isopren tạo cao su isopren

B sai vì tơ axetat là tơ bán tổng hợp

D sai vì nilon-6,6 được điều chế bằng trùng ngưng


Câu 31:

Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Thí nghiệm 1: nH+=0,15nCO2=0,12VX=100mlHCO3-:aCO32-:ba+b=n=0,2

HCO3-CO2:tCO32-CO2:0,12-t0,15=t+2(0,12-t)t=0,09

ab=0,090,03=3a=0,15b=0,05

Vậy 200 ml X chứa HCO3-:0,3CO32-:0,1K+:0,5BTNT.C0,4=y+0,2y=0,2


Câu 35:

Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nO=0,309.46,616=0,9(mol)BTNT.OnAl2O3=0,3nH2=0,4BTDTnOH-=0,8

BTNT.AlYAlO2-:0,6OH-:0,8-0,6=0,2nHCl=1,4(mol)1,4=0,2+0,6+3(0,6-n)

n=0,4m=0,4.78=31,2(gam)


Câu 39:

Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH = 0,16 mol.

nOH(ancol tổng) = 2nH2 = 0,19 mol  nOH(ancol ban đầu) = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol.

Giả sử đốt hỗn hợp X thu được CO2:xH2O:y(mol)

nCO2 + nH2O = x + y = 0,81 (1)

* BTNT O: nO(X) = 2nCOO + nOH(ancol ban đầu) = 0,35 mol.

    BTKL: mX = mC + mH + mO  12x + 2y + 0,35.16 = 11,52 (2)

Giải (1) (2) được x = 0,43; y = 0,38.

Nhận thấy nCO2 < 3nCOO  Este đơn chức hoặc este hai chức.

+ TH1: Nếu este đơn chức → neste = 0,16 mol

Hỗn hợp đầu chứa: CnH2n+2O:0,03CmH2mO2:0,16mol

 nCO2 = 0,03n + 0,16m = 0,43 ® 3n + 16m = 43 (loại vì không có nghiệm phù hợp).

+ TH2: Nếu este 2 chức  neste = 0,08 mol

Hỗn hợp đầu chứa CnH2n+2O:0,03CmH2m-2O4:0,08mol

 nCO2 = 0,03n + 0,08m = 0,43 → 3n + 8m = 43  n = 1; m = 5 thỏa mãn.

Vậy hỗn hợp đầu chứa CH4O:0,03C5H8O4:0,08mol%mCH4O = 8,33%


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm sau đây:

    Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.

    Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2.

Ta có các kết luận sau:

(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.

(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.

(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.

(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.

(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.

Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(1) đúng, vì sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm xảy ra phản ứng giữa Zn và dung dịch axit H2SO4.

PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

(2) đúng, vì Zn tác dụng trực tiếp với axit H2SO4 (bị ăn mòn) → ăn mòn hóa học.

(3) đúng, vì axit HCl loãng và H2SO4 loãng có tính chất hóa học tương tự nhau (bản chất là H+ + Zn).

(4) sai,

- Ở ống nghiệm 1, Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu bám mẩu kẽm (Zn – Cu) cùng nhúng trong dung dịch chất điện li trong ống nghiệm ® ăn mòn điện hóa.

- Ở ống nghiệm 2, Zn không phản ứng với dung dịch MgSO4 ® không xảy ra ăn mòn điện hóa.

(5) đúng, vì sau khi nhỏ CuSO4 vào ống nghiệm 1 sẽ làm cho lượng khí thoát ra nhiều và nhanh hơn.


Bắt đầu thi ngay