IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 18)

  • 11349 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm sợi dây tóc bóng đèn?

Xem đáp án

Đáp án C

Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:

- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)

- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).

- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)   

- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).

- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) 

- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).


Câu 2:

Kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng mạnh hơn trong nước nóng?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở điều kiện thường Mg tác dụng rất chậm với H­2O, nhưng sẽ tác dụng tốt hơn trong nước nóng


Câu 3:

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là?

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tắc điều chế KL là khử các cation KL thành KL tự do


Câu 5:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiệt luyện điều chế các KL sau Al

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au


Câu 6:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì Ca là KL tác dụng được với H2O nên

Ca +  2H2 Ca(OH)2  +  H2

Ca(OH)2  +  CuSO4  CaSO4  +  Cu(OH)2


Câu 7:

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án A

Al(OH)3 mang tính chất lưỡng tính


Câu 8:

Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án C

Các kim loại K, Na, Ca, Ba dễ tham gia tác dụng với nước ở điều kiện thường


Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch BaHCO32 khi tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa

BaHCO32+H2SO4BaSO4+2CO2+2H2O


Câu 10:

Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Fe2O3 là sắt (III) oxit


Câu 11:

Khi cho NaOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 sẽ có hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án D

K2Cr2O7 (da cam) gặp môi trường bazơ sẽ chuyển dần thành K2CrO4 (vàng)


Câu 13:

Số đồng phân este đơn chức có công thức phân tử C3H6O2

Xem đáp án

Đáp án B

CT tính số đồng phân este no, đơn chức (n<=4) 2n-2 = 2 (đp)


Câu 14:

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án B

CH2=CH-COOH  +  C2H5OH H2SO4CH2=CH-COOC2H5


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây được sản phẩm chứa N2?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong protein có chứa liên kết –CONH- nên quá trình đốt cháy sẽ tạo N2


Câu 17:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án B

Metylamin là bazơ hữu cơ có khả năng làm quí tím chuyển màu xanh


Câu 18:

Poli(vinylclorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Polivinyl clorua được tạo thành từ vinyl clorua (CH2=CH-Cl)


Câu 19:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án C

Muối axit là muối còn H trong gốc axit có khả năng phân li ra ion H+


Câu 20:

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện

Xem đáp án

Đáp án C

C2H2  +  2AgNO3  +  2NH3   C2A2¯ (vàng)  +  2NH4NO3


Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, MgSO4, BaCl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch X chứa Fe3+,Fe2+,H+,SO42-. Có 4 chất NaOH,Cu,BaCl2,Al phản ứng được với X theo thứ tự

OH- + H+  H2O

Cu+2Fe3+2Fe2++Cu2+Ba2++SO42-BaSO42Al  +  3Fe2+  2Al3+ +  3Fe


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Este là chất không tan trong nước và thường nhẹ hơn nước


Câu 23:

Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

2Al+2NaOH2NaAlO2+3H20,20,2

VNaOH = 0,4(l)= 400(ml)


Câu 24:

Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Xem đáp án

Đáp án B

Gang là hợp kim giữa Fe-C (2 điện cực) được nhúng vào dung dịch HCl (dung dịch chất điện li) nên sẽ xuất hiện ăn mòn điện hóa


Câu 25:

Cho 2,24 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,1M đến phản ứng hòa toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

nFe=0,04;nCuSO4=0,01Fe+CuSO4FeSO4+Cu0,01.................................0,01

m rắn = 2,24 - 0,01.56 + 0,01.64 = 2,32


Câu 26:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

X là C15H31COOC17H33COO2C3H5

A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa.

B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C.

C. Đúng, 2C=C và 3C=O

D. Sai, X là C55H102­O6


Câu 27:

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp X là tinh bột C6H10O5n.

Thủy phân X monosaccarit Y là glucozơ (C­6H12O6).

 Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.


Câu 28:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ba(OH)2 dư nCO2=nBaCO3=0,18

C6H12O62C2H5OH+2CO20,09.................................0,18

H=60%mC6H12O6 cần dùng =0,09.18060%=27 gam


Câu 30:

Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ (-NH-[CH2]5-CO-)n?

Xem đáp án

Đáp án A

Tơ nilon thường dễ bị thủy phân (kém bền) trong môi trường kiềm và axit


Câu 31:

Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

Y có dạng CnH2n+2-2k với k=nBr2nY=0,6

MY=14n+2-2k=14,4.2n=2Y là C2H4,8

Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C2H4

C2H4+0,4H2C2H4,8nH2=0,4nY=0,04


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N) là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

E gồm CnH2n+3O2Numol và CmH2m+4O4N2vmol

nE=u+v=0,2nO2=u1,5n-0,25+v1,5m-1=0,58nH2O=un+1,5+vm+2=0,84u=0,08;v=0,12;nu+mv=0,482n+3m=12

Do n1 và m2 nên n=3 và m=2 là nghiệm duy nhất.

Sản phẩm chỉ có 1 khí duy nhất nên:

Y là C2H5COONH40,08mol

X là COONH420,12mol

 Muối gồm C2H5COONa (0,08) và (COONa)2 (0,12)

 m muối = 23,76.


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm FeO (0,02 mol); Fe(NO3)2; FeCO3; Cu (a gam) bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa 18,88 gam hỗn hợp muối clorua của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm NO; NO2; CO2 (Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 64/3). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 50,24 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào Y thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt x, y, z là số mol NO; NO2;CO2

mY=30x+46y+44z=2.64x+y+z31nFeNO32=x+y2;nFeCO3=zmX=0,02.72+180x+y2+116z+a=15,22nHCl=4a+2y+2z+0,02.2

m muối =0,02.56+56x+y2+56z+a+35,54x+2y+2z+0,02.2=18,883

Bảo toàn electron

0,02+x+y2+z+2a64=3x+y+nAgnAg=a32-2,5x-0,5y+z+0,02m=143,54x+2y+2z+0,02.2+108a32-2,5x-0,5y+z+0,02=50,2441234x=0,02;y=0,06;z=0,04;a=1,92m=0,02.56+56x+y2+56z+a+174x+2y+2z+0,02.2=12,96m+a=14,88


Câu 39:

X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2; 101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là

Xem đáp án

Đáp án B

nNa2CO3=0,96nNaOH đã dùng =1,92

nNaOH phản ứng = 1,6 và nNaOH dư =0,32

nH2O=0,16=nNaOHdu2 nên các muối đều không chứa  Muối 2 chức  Ancol đơn chức

nOT=2nNaOH phản ứng = 3,2

Đốt TnCO2=u và nH2O=v

Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 105,8 + 3,85.32

Bảo toàn O 2u + v = 3,2 + 3,85.2

u=4,1 và v = 2,7

nAncol=nNaOH phản ứng = 1,6

nHancol=2v+1,6=7

Số H của ancol = 4,375

Hai ancol kế tiếp tiếp nên hơn kém nhau 2H.

 Ancol là CH3OH (1,3) và C2H5OH (0,3)

nC(muối) =u=nCancol=2,2

n muối =1,62=0,8Số C=2,20,8=2,75

Muối gồm (COONa)2 (0,5 mol) và C2(COONa)2 (0,3 mol)

X là (COOCH3)2: 0,5 mol

Y là C2(COOCH3)(COOC2H5): 0,3 mol

%Y=44,23%


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     - Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc)

     - Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút

     - Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2

     - Bước 4: Rót nhẹ tay 2ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng ( khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc

     - Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng HaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp

(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào

(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung các bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2).

+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3).

+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.

+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)

+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2).

(a) Đúng

(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt.

(c) Đúng.

(d) Sai, saccarozơ không tráng gương.

(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.


Bắt đầu thi ngay