Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 6)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 6)
-
60 lượt thi
-
91 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
Thể tích khối đá cần vận chuyển là .
Gọi là số lần vận chuyển.
Để đủ đá xây dựng kim tự tháp thì .
Do đó ta điền như sau:
Kim tự tháp Cheops (có dạng hình chóp) là kim tự tháp cao nhất ở Ai Cập. Chiều cao của kim tự tháp này là 144 m, đáy của kim tự tháp là hình vuông có cạnh dài 230 m. Các lối đi và phòng bên trong chiếm 30% thể tích của kim tự tháp. Để xây dựng kim tự tháp, người Ai Cập cổ đại đã vận chuyển các khối đá qua những lối đi vào phòng bên trong. Biết một lần vận chuyển gồm 10 xe, mỗi xe chở 6 tấn đá, và khối lượng riêng của đá bằng 2,5.103 kg/m3. Số lần vận chuyển đá để xây dựng kim tự tháp là (1) 74060.
Câu 2:
Minh và Thành đang chơi một trò chơi. Trong trò chơi, mỗi người chơi bắt đầu với 0 điểm và sau khi kết thúc trò chơi, người có nhiều điểm nhất sẽ giành chiến thắng. Biết Minh có ba lần được 5 điểm, bị trừ mất 12 điểm và sau đó được cộng 3 điểm. Thành có hai lần bị trừ mất 3 điểm, một lần trừ mất 1 điểm, một lần được cộng 6 điểm và sau đó được cộng 7 điểm.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Sau khi kết thúc trò chơi, Minh được 6 điểm. |
¡ |
¡ |
Sau khi kết thúc trò chơi, Thành được 18 điểm. |
¡ |
¡ |
Thành là người chiến thắng. |
¡ |
¡ |
Số điểm của Minh là: 3.5 − 12 + 3 = 6.
Số điểm của Thành là: 2.(−3) − 1 + 6 + 7 = 6.
Vậy hai bạn hòa nhau.
Do đó ta có đáp án như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Sau khi kết thúc trò chơi, Minh được 6 điểm. |
¤ |
¡ |
Sau khi kết thúc trò chơi, Thành được 18 điểm. |
¡ |
¤ |
Thành là người chiến thắng. |
¡ |
¤ |
Câu 3:
Cho hàm số . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Hàm số tuần hoàn với chu kì . |
¡ |
¡ |
Hàm số là hàm số chẵn |
¡ |
¡ |
Phương trình = 0 có 2 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác. |
¡ |
¡ |
Hàm số và đều có chu kì tuần hoàn là nên hàm số tuần hoàn với chu kì
Ta có: .
Hàm số không chẵn, không lẻ.
Mặt khác, .
Biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác ta thấy phương trình có 2 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Hàm số tuần hoàn với chu kì . |
¡ |
¤ |
Hàm số là hàm số chẵn |
¡ |
¤ |
Phương trình = 0 có 2 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác. |
¤ |
¡ |
Câu 4:
Giả sử .
Khi đó
Và
Gọi là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng , không chứa gốc tọa độ . Khi đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức thỏa mãn đề là nửa hình tròn tâm , bán kính và thuộc (phần tô màu trên hình vẽ).
Vì đường thẳng đi qua tâm của hình tròn nên diện tích cần tìm là một nửa diện tích hình tròn . Do đó .
Do đó ta điền như sau
Cho số phức z thỏa mãn và . Diện tích phần mặt phẳng chứa các điểm biểu diễn của số phức z bằng (1) . (Lấy và kết quả viết dưới dạng phân số tối giản).
Câu 5:
Giả sử hàm số liên tục trên [a; b]. Biết là hai nguyên hàm của hàm số . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
với C là hằng số |
¡ |
¡ |
|
¡ |
¡ |
Vì là hai nguyên hàm của hàm số nên với là hằng số hay .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
với C là hằng số |
¤ |
¡ |
|
¡ |
¤ |
Câu 6:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp:
Một xe dịch vụ chất lượng cao đi từ Hà Giang xuống Hà Nội chở được nhiều nhất 50 hành khách trên một chuyến đi. Theo tính toán của nhà xe, nếu xe chở được k khách thì giá tiền mà mỗi khách phải trả khi đi tuyến đường này là trăm đồng. Tổng số tiền thu được từ hành khách nhiều nhất là _______ nghìn đồng khi xe chở _______ hành khách.
Số tiền thu được trên mỗi chuyến xe là với .
Xét hàm số với .
Ta có và
.
Ta tính được .
Do đó .
Vậy số tiền thu được nhiều nhất khi xe chở 40 hành khách và số tiền đó là 57 600 000 đồng.
Do đó ta điền như sau
Một xe dịch vụ chất lượng cao đi từ Hà Giang xuống Hà Nội chở được nhiều nhất 50 hành khách trên một chuyến đi. Theo tính toán của nhà xe, nếu xe chở được k khách thì giá tiền mà mỗi khách phải trả khi đi tuyến đường này là trăm đồng. Tổng số tiền thu được từ hành khách nhiều nhất là 57600 nghìn đồng khi xe chở 40 hành khách.
Câu 7:
Công ty X muốn thiết kế các hộp chứa sản phẩm dạng hình trụ có nắp với dung tích bằng 330 cm3, bán kính đáy x cm, chiều cao ℎ cm. Khi thiết kế, công ty X luôn đặt mục tiêu sao cho vật liệu làm vỏ hộp là ít nhất, nghĩa là diện tích toàn phần hình trụ là nhỏ nhất.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
Để công ty X tiết kiệm được vật liệu nhất thì bán kính x bằng _______ cm và chiều cao h bằng _______ cm.
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Ta có: .
Theo giả thiết thể tích hình trụ bằng nên
Chi phí sản xuất là thấp nhất khi diện tích toàn phần hình trụ nhỏ nhất.
Ta có: .
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương ta có:
Dấu bằng xảy ra khi
Để công ty X tiết kiệm được vật liệu nhất cần sản xuất hộp với kích thước và .
Do đó ta điền đáp án như sau
Công ty X muốn thiết kế các hộp chứa sản phẩm dạng hình trụ có nắp với dung tích bằng 330 cm3, bán kính đáy x cm, chiều cao ℎ cm. Khi thiết kế, công ty X luôn đặt mục tiêu sao cho vật liệu làm vỏ hộp là ít nhất, nghĩa là diện tích toàn phần hình trụ là nhỏ nhất.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
Để công ty X tiết kiệm được vật liệu nhất thì bán kính x bằng 3,745 cm và chiều cao ℎ bằng 7,490 cm.
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Câu 8:
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v (km/h) phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị là một phần của đường parabol như hình vẽ
Quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó là (1) __________ km.
Gọi .
Vì các điểm có tọa độ (0;2 ); (1; 1); (3; 5) thuộc (P) nên ta có hệ phương trình
. Vậy .
Quãng đường vật di chuyển trong 3 giờ là
.
Do đó ta điền như sau
Quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó là (1) 6 km.
Câu 9:
Cho hàm số bậc ba liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
Đồ thị hàm số luôn có _______ điểm cực trị.
Đồ thị hàm số có _______ điểm cực trị.
Có _______ giá trị nguyên của tham số để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thuộc khoảng .
+) Tịnh tiến đồ thị hàm số sang trái đơn vị ta có đồ thị hàm số . Vậy số điểm cực trị của đồ thị hàm số bằng số điểm cực trị của đồ thị hàm số . Hay đồ thị hàm số luôn có 2 điểm cực trị.
+) Số điểm cực trị đồ thị hàm số bằng với là số điểm cực trị dương của hàm số . Hay đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị.
+) Đặt thì
Với một nghiệm cho tương ứng được 2 nghiệm
Với một nghiệm cho tương ứng 1 nghiệm
Do đó có 3 nghiệm phân biệt thuộc khoảng
có 2 nghiệm và
Câu 10: Trong không gian Oxyz, cho điểm và mặt phẳng có phương trình: Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P) có hoành độ là _______, tung độ là _______ và cao độ là _______. Gọi là đường thẳng đi qua và vuông góc với mặt phẳng . Phương trình đường thẳng . Gọi là hình chiếu của điểm trên mặt phẳng . Tọa độ điểm thỏa mãn hệ phương trình :
Do đó ta điền đáp án như sau Hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P) có hoành độ là 4 , tung độ là -1 và cao độ là 0 .
Câu 11:
Đặt .
Ta có .
Suy ra lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu và công sai .
Nên .
Khi đó:
Do đó: . Vậy .
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho dãy số được xác định bởi . Giới hạn bằng (1) 1.
Câu 12:
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
¡ |
¡ |
|
¡ |
¡ |
|
¡ |
¡ |
.
.
Vậy .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
¡ |
¤ |
|
¤ |
¡ |
|
¤ |
¡ |
Câu 13:
Một nhân viên bán hàng thời vụ đồng ý làm việc cho nhãn hàng X với các điều kiện sau: Lương của anh ấy trong ngày đầu tiên làm việc là 1 USD, cho ngày làm việc thứ hai là 2 USD, cho ngày làm việc thứ ba là 4 USD,…
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
Số tiền anh nhân viên kiếm được trong ngày làm việc thứ 5 là _______ USD.
Tổng số tiền anh nhân viên nhận được sau ngày làm việc thứ 10 là _______ USD.
Anh nhân viên phải làm việc trong _______ ngày để kiếm được 4095 USD.
Số tiền nhân viên bán hàng nhận được mỗi ngày tạo thành một cấp số nhân với số hạng đầu và công bội .
Ta có: .
Tổng số tiền anh nhân viên nhận được sau ngày làm việc thứ 10 là: .
Mặt khác, .
Vậy anh nhân viên phải làm việc trong 12 ngày để kiếm được 4095 USD.
Do đó ta điền như sau
Số tiền anh nhân viên kiếm được trong ngày làm việc thứ 5 là 16 USD.
Tổng số tiền anh nhân viên nhận được sau ngày làm việc thứ 10 là 1023 USD.
Anh nhân viên phải làm việc trong 12 ngày để kiếm được 4095 USD.
Câu 14:
Một cái thùng đựng đồ khô có dạng hình nón cụt rỗng với đường kính đáy dưới là 25 cm, đáy trên là 28 cm và chiều cao là 35 cm. Dùng một cái lon hình trụ rỗng có đường kính đáy là 6 cm và chiều cao là 10 cm đong đầy hạt vừng đổ vào thùng đựng đồ khô. Giả sử các hạt vừng lấp vừa kín lon và mỗi lần đong vừng đều như nhau. (Lấy π ≈ 3,14).
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Thể tích thùng đựng đồ khô là 19,42 lít. |
¡ |
¡ |
Thể tích hạt vừng chứa trong mỗi lon là 0,2826 lít. |
¡ |
¡ |
Cần tối thiểu 67 lon hạt vừng để đổ đầy thùng đựng đồ khô. |
¡ |
¡ |
Thể tích thùng đựng đồ khô là:
(lít).
Thể tích cái lon là: (lít).
Ta thấy . Vậy cần tối thiểu 69 lon hạt vừng để đổ đầy thùng đựng đồ khô.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Thể tích thùng đựng đồ khô là 19,42 lít. |
¡ |
¤ |
Thể tích hạt vừng chứa trong mỗi lon là 0,2826 lít. |
¤ |
¡ |
Cần tối thiểu 67 lon hạt vừng để đổ đầy thùng đựng đồ khô. |
¡ |
¤ |
Câu 15:
Ta có: .
Ta thấy đều là các nghiệm bội lẻ nên hàm số có 2 cực trị. Chọn C.
Câu 16:
Cho Parabol như hình vẽ.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol và trục hoành bằng
Dựa vào Parabol như hình vẽ, suy ra phương trình của Parabol là cắt trục hoành tại các điểm có hoành độ nên .
Do đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol và trục hoành bằng
. Chọn A.
Câu 17:
Tập xác định: .
Ta có
Để hàm số đồng biến trên thì
Với , do đó
. Chọn D.
Câu 18:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Câu 19:
Đặt .
Khi đó trong đó và
Dễ dàng chứng minh được .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi hoặc
Suy ra
.
Tương tự .
Từ đó suy ra .
Dấu “=” xảy ra khi trong ba số có một số bằng 1 và hai số còn lại bằng 0. Chọn C.
Câu 20:
Với thì do đó không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với khi đó
Do
Vì vậy .
Do đó
Nếu lý luận tương tự ta cũng có .
Trong trường hợp này không tồn tại giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.
Câu 21:
Ta có: .
Mà .
Vì nên góc giữa và (ABCD) là .
Xét tam giác vuông SAD có: .
Ta có: .
Vậy . Chọn A.
Câu 22:
Vì nên góc giữa SC và (ABCD) là góc .
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC có:
.
Xét tam giác vuông có: .
Vậy . Chọn D.
Câu 23:
Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị nguyên của để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt?
Dựa vào đồ thị hàm số , hình vẽ bên dưới
Để phương trình có 4 nghiệm phân biệt
Kết hợp điều kiện là các giá trị cần tìm.
Vậy có 3 giá trị m thỏa mãn. Chọn D.
Câu 24:
Tập xác định: .
Ta có: .
Điểm suy ra phương trình tiếp tuyến của (C) tại là
Mà nên suy ra (vô lí)
Vậy không có tiếp tuyến nào của (C) đi qua I(1;1). Chọn B.
Câu 25:
Hàm số đã cho xác định
Vậy tập xác định của hàm số là . Chọn A.
Câu 27:
Gọi R, h lần lượt là bán kính đáy, chiều cao của hình trụ.
Ta có diện tích xung quanh .
Lại có thiết diện qua trục là hình vuông nên , do đó .
Giả sử AB là một dây cung của đường tròn đáy của hình trụ và căng một cung .
Suy ra ABB′A′ là hình chữ nhật có .
Xét tam giác OAB cân tại O, có .
Vậy diện tích thiết diện cần tính là . Chọn C.
Câu 28:
Cho tam giác ABC đều cạnh a và nội tiếp trong đường tròn tâm O, AD là đường kính của đường tròn tâm O. Thể tích của khối tròn xoay sinh khi cho phần tô đậm (hình vẽ) quay quanh đường thẳng AD bằng
Thể tích của khối tròn xoay sinh khi cho phần tô đậm (hình vẽ) quay quanh đường thẳng AD bằng thể tích hình cầu đường kính AD trừ đi thể tích hình nón tạo bởi khi quay tam giác ABC quanh trục AD.
Tính thể tích hình cầu đường kính AD:
Tam giác đều, cạnh .
Suy ra: .
Tính thể tích hình nón (H) tạo bởi khi quay tam giác ABC quanh trục AH:
Hình nón có đường cao , bán kính đáy .
Suy ra .
Vậy thể tích cần tính là: . Chọn C.
Câu 29:
Ta có
.
Đồng nhất hệ số ta có: .
Vậy . Chọn C.
Câu 31:
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên thỏa mãn
Chuyển vế và nhân cả hai vế với ta có:
Ta có: .
Lấy nguyên hàm hai vế ta được: .
Ta có: .
Vậy . Chọn D.
Câu 32:
Phương trình hoành độ giao điểm: .
Thể tích cần tìm :
. Chọn A.
Câu 33:
Ta có biểu diễn số phức , điểm biểu diễn số phức .
Chọn B.
Câu 35:
Ta có
.
Khi đó
là số thực.
.
Vậy . Chọn D.
Câu 36:
Đặt
Do đó, tập hợp điểm biểu diễn số phức u thuộc đường tròn
Tập hợp điểm biểu diễn số phức v thuộc đường tròn
Xét có tâm , bán kính có tâm , bán kính .
Dễ thấy không cắt nhau lớn nhất
.
Vậy đạt giá trị lớn nhất bằng . Chọn D.
Câu 37:
Gọi giá vé sau khi điều chỉnh là .
Khi đó số lượng khách hàng đến xem sau khi điều chỉnh vé là người.
Thu nhập của nhà hát là
.
Dấu “=” xảy ra .
Vậy giá vé là 14 USD để thu nhập của nhà hát là lớn nhất. Chọn C.
Câu 38:
Để huyết áp giảm nhiều nhất thì hàm cần đạt giá trị lớn nhất.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ta nhận được
Giá trị lớn nhất đạt được khi và chỉ khi . Chọn B.
Câu 39:
Các nghiệm thuộc đoạn là .
Vậy . Chọn A.
Câu 40:
Một người có 6 cách chọn quầy khác nhau
Số phần tử của không gian mẫu là .
Chọn 3 học sinh trong 5 học sinh có cách, chọn 1 quầy trong 6 quầy có cách.
Suy ra có cách chọn 3 học sinh vào 1 quầy bất kì.
Khi đó, 2 học sinh còn lại sẽ chọn 1 trong 5 quầy còn lại có cách.
Do đó, số kết quả thuận lợi cho biến cố là .
Vậy . Chọn B.
Câu 41:
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
- Nội dung chính của văn bản trên là: Tình trạng ô nhiễm và lời kêu gọi bảo vệ đại dương.
- Đọc văn bản có thể nhận thấy nhan đề chính là một gợi ý cho một phần nội dung “Đã đến lúc phải trả ơn đại dương” tức văn bản sẽ có phần kêu gọi sự chung tay, giúp sức của con người để bảo vệ đại dương. Song, văn bản dưới hình thức một văn bản thông tin có phần sapo chính là phần nêu nội dung tóm tắt của bài. Phần này đã cho thấy văn bản ngoài là lời kêu gọi còn phản ánh tình trạng ô nhiễm môi trường toàn cầu đã ảnh hưởng lên đại dương. Đại dương đang hứng chịu những vấn đề đó và bảo vệ con người khỏi chúng. Bởi vậy, văn bản sẽ có thêm một nội dung là tình trạng ô nhiễm đại dương. Chọn B.
Câu 42:
Dựa vào đoạn [1], điền từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào hai chỗ trống.
Rất nhiều thập kỉ qua, đại dương đã giúp ổn định __________ của bề mặt đất liền bằng cách hấp thụ một phần tư lượng khí CO2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn cầu, nhờ đó mà con người trên Trái đất mới có thể __________ .
- Đoạn [1] có trình bày: “Hàng thập kỉ qua, bằng cách hấp thụ một phần tư lượng khí CO2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn cầu, các đại dương đã giữ cho nhiệt độ bề mặt đất liền của Trái đất ở mức có thể sống được”. Với các chi tiết được in đậm, có thể thấy từ khóa còn thiếu là “nhiệt độ” và “sống được”.
=> Ta có câu đầy đủ: Rất nhiều thập kỉ qua, đại dương đã giúp ổn định nhiệt độ của bề mặt đất liền bằng cách hấp thụ một phần tư lượng khí CO2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn cầu, nhờ đó mà con người trên Trái đất mới có thể sống được.
Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: nhiệt độ.
- Vị trí 2: sống được.
Câu 43:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo thông tin ở đoạn số [1], đại dương hút CO2 và hấp thụ nhiệt cho khí hậu bớt nóng lên.
Đúng hay sai?
Câu 44:
Dựa vào đoạn [2], hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách điền các cụm từ vào đúng vị trí.
Con người đã đổ xuống biển một lượng rác thải __________ quá lớn và đầu độc bờ biển bằng các __________ nguy hiểm.
Trữ lượng cá tự nhiên bị suy giảm nghiêm trọng, chỉ còn dưới 10% đại dương là được bảo vệ do việc __________ quá mức của con người.
- Theo đoạn số [2], “để đáp lại “tấm thịnh tình” ấy, con người lại đổ hàng núi rác thải nhựa xuống biển và đầu độc bờ biển bằng các hóa chất độc hại và những dòng nước công nghiệp”, tức là con người đã đổ xuống biển rác thải “nhựa” và đầu độc biển bằng “hóa chất” độc hại.
=> [vị trí 1]: nhựa, [vị trí 2]: hóa chất
- Thêm nữa, “Ít nhất một phần ba trữ lượng cá tự nhiên đã bị đánh bắt quá mức, và chỉ còn dưới 10% đại dương là được bảo vệ” đã cho chúng ta biết việc “đánh bắt” quá mức của con người cũng ảnh hưởng nặng nề tới thiên nhiên.
=> [vị trí 3]: đánh bắt
Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách sử dụng từ ngữ trong bài đọc, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: nhựa.
- Vị trí 2: hóa chất.
- Vị trí 3: đánh bắt.
Câu 45:
Câu 46:
Qua bài viết, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ nào?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Qua đoạn trích, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ:
- Thất vọng vì tình trạng khí hậu và đại dương ngày càng xấu đi, khiến con người phải đối mặt với sự nguy hiểm
→ Vì đứng trước tình trạng ô nhiễm môi trường, người viết bày tỏ cảm xúc lo âu thay vì thất vọng, vì trong đoạn trích, tác giả dùng từ “lo ngại” trong đoạn số [5]. Cảm xúc thất vọng không phù hợp vì nó dành cho việc mong muốn một điều gì đó mà không được như ý nguyện. Ở đây phải là lo âu vì đó là tình trạng môi trường đáng cảnh báo.
- Tin tưởng, lạc quan vì tình trạng ô nhiễm của đại dương đang ngày càng được cải thiện, có kết quả tích cực
→ Vì trước tình trạng ô nhiễm và việc chưa tìm được cách giải quyết triệt để, các nhà khoa học không bày tỏ cảm xúc tích cực như lạc quan, tin tưởng.
=> Trong đoạn văn, tác giả có nói về những nỗ lực của các tổ chức chính phủ trong việc tạo ra các chương trình nghị sự, dù chưa có nhiều giải pháp nhưng đó là một dấu hiệu của hi vọng mà các nhà khoa học đặt vào tương lai.
Chọn:
þ Thất vọng vì tình trạng khí hậu và đại dương ngày càng xấu đi, khiến con người phải đối mặt với sự nguy hiểm.
þ Tin tưởng, lạc quan vì tình trạng ô nhiễm của đại dương đang ngày càng được cải thiện, có kết quả tích cực.
Câu 47:
Dựa vào đoạn [4], điền cụm từ không quá ba tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Nguồn dinh dưỡng từ biển đảm bảo được tính bền vững và công bằng được gọi là __________ .
Câu 48:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Giải pháp mà thế giới đang nỗ lực thực hiện để giải cứu đại dương là?
|
ĐÚNG |
SAI |
Có những quy định để nghề đánh bắt cá tự nhiên trở nên bền vững hơn. |
¡ |
¡ |
Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản. |
¡ |
¡ |
Đưa ra khẩu hiệu mới về “thực phẩm xanh”. |
¡ |
¡ |
Suy luận, phân tích:
- Có những quy định để nghề đánh bắt cá tự nhiên trở nên bền vững hơn.
→ Ý kiến trên: ĐÚNG
Theo đoạn số [4], “Câu hỏi làm thế nào để nghề đánh bắt cá tự nhiên, từ những con tàu chế biến cá của vùng Đông Á cho đến những chiếc thuyền đánh cá dọc theo bờ biển nhiệt đới, trở nên bền vững hơn cũng là một nội dung quan trọng trong chương trình nghị sự của Lisbon”, những từ khóa được in đậm đã cho thấy thông tin đầu tiên là chính xác.
- Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản.
→ Ý kiến trên: SAI
Theo đoạn văn [4] “Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển bùng nổ cũng cần phải được theo dõi chặt chẽ” chứ không phải “thúc đẩy phát triển”.
- Đưa ra khẩu hiệu mới về “thực phẩm xanh”.
→ Ý kiến trên: ĐÚNG
Thông tin này liên quan tới nội dung “Và khẩu hiệu mới được đặt ra ở đây là “thực phẩm xanh” – nguồn dinh dưỡng từ biển đảm bảo được tính bền vững và công bằng” là chính xác.
|
ĐÚNG |
SAI |
Có những quy định để nghề đánh bắt cá tự nhiên trở nên bền vững hơn. |
¤ |
¡ |
Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản. |
¡ |
¤ |
Đưa ra khẩu hiệu mới về “thực phẩm xanh”. |
¡ |
¡ |
Câu 49:
Con người đã hành động như thế nào để đối phó với “tương lai đáng sợ” do chính mình gây ra?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Căn cứ vào nội dung đoạn số [3] và đoạn [5].
- Như tiêu đề ở đoạn số [5], có thể thấy việc làm mạnh mẽ nhất của các tổ chức chính phủ ở thời điểm mức độ ô nhiễm cảnh báo là tổ chức các chương trình nghị sự giữa các quốc gia để cùng nhau tìm hướng giải quyết, khắc phục bền vững. Đã có một số chương trình diễn ra, mang đến một số giải pháp như Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc, Cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc COP27 và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học COP15.
- Trong đó, bài viết cũng không kêu gọi từng cá nhân thực hiện nhặt rác hay yêu cầu các tàu cá tạo ra “thực phẩm xanh”.
Chọn:
þ Tổ chức Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc.
þ Cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc COP27 và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học COP15.
Câu 50:
Dựa vào đoạn [6], hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Các đại dương sẽ thoát khỏi sự tổn thương nghiêm trọng khi nồng độ khí nhà kính được giữ ở mức __________ . Nếu đại dương an toàn, cuộc chiến chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu cũng sẽ __________ .
Theo đoạn [6], “các đại dương sẽ tiếp tục chịu ảnh hưởng trừ khi nồng độ khí nhà kính được giữ ở mức ổn định”. Có thể thấy, đại dương chịu ảnh hưởng nghiêm trọng bởi nồng độ khí nhà kính, khi nào điều này đạt mức “ổn định” thì khi đó đại dương sẽ thoát khỏi sự tổn hại.
=> [vị trí 1]: ổn định
Theo đoạn [6], “cuộc chiến chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu cũng sẽ thất bại nếu các đại dương mất khả năng hút CO2 và hấp thụ nhiệt”. Tức là khi đại dương không thực hiện được khả năng của mình nữa thì cuộc chiến chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ “thất bại”, và ngược lại, đại dương an toàn thì quá trình chiến đấu sẽ thành công.
=> [vị trí 2]: thành công
Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách sử dụng từ ngữ trong bài đọc, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: ổn định.
- Vị trí 2: thành công.
Câu 51:
Điền các từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
Xuất khẩu hàng hóa là một trong những ngành kinh tế _________ của Việt Nam, tuy nhiên vẫn còn gặp phải nhiều ________ . Một trong những hạn chế lớn nhất là sự _________ giữa kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng hóa. Ngoài ra, khó khăn còn đến từ việc cách doanh nghiệp chưa biết tận dụng __________ những lợi ích mà FTA mang lại.
Suy luận, phân tích:
- Đoạn [5]: Xuất khẩu hàng hóa là động lực tăng trưởng của nền kinh tế... => Xuất khẩu hàng hóa là một trong những ngành kinh tế trọng điểm. => Chỗ trống thứ nhất điền “trọng điểm”.
- Chỗ trống thứ 2 điền “thách thức” do bài viết chỉ ra nhiều nguyên nhân khiến cho việc xuất khẩu gặp khó khăn.
- Đoạn [5]: ... kim ngạch xuất khẩu của nước ta phụ thuộc quá lớn vào một số ít nhóm hàng và khu vực FDI. => Kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng hóa không đồng đều, lệch về một số nhóm hàng. => Chỗ trống thứ 3 điền “mất cân bằng”.
- Đoạn [7]: ... nhiều doanh nghiệp chưa phát huy và tận dụng lợi ích của các FTA mang lại để thúc đẩy xuất khẩu. => Những lợi ích của FTA chưa được tận dụng đủ như những gì nó có thể mang lại. => Chỗ trống thứ 4 điền “đúng mức”.
Dựa vào sự phân tích trên ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: trọng điểm.
- Vị trí 2: thách thức.
- Vị trí 3: mất cân bằng.
- Vị trí 4: đúng mức.
Câu 52:
Mục đích chính của 3 đoạn cuối là: Nêu lên những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình xuất khẩu ở nước ta.
1. Phụ thuộc quá lớn vào một số ít nhóm hàng và khu vực FDI.
2. Nhiều doanh nghiệp chưa phát huy và tận dụng lợi ích của các FTA mang lại để thúc đẩy xuất khẩu.
Chọn C.
Câu 53:
Đoạn [4] có thông tin: ...đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công là giải pháp quan trọng và hiệu quả nhằm phục hồi, nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng, bù đắp cho suy giảm xuất khẩu.
=> Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công giúp “cân bằng nền kinh tế” khi nó bù đắp cho sự suy giảm xuất khẩu và giúp “thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế” theo như nguyên văn thông tin trong bài đọc.
Chọn:
þ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
þ Cân bằng nền kinh tế.
Câu 54:
Theo đoạn [3], tiến độ giải ngân vốn đầu tư công tỉ lệ thuận với mức tăng trưởng GDP.
Đúng hay sai?
“Tỉ lệ thuận” là có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa hai đại lượng, sao cho khi đại lượng này tăng giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng giảm bấy nhiêu lần.
Từ đoạn [3] có thông tin: Đối với kinh tế nước ta, nếu giải ngân vốn đầu tư công tăng thêm 1% so với năm trước sẽ làm GDP tăng thêm 0,058%. Chọn ¤ Đúng.
Câu 55:
Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [5] vào chỗ trống:
Bên cạnh việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công để phục hồi và phát triển kinh tế, thì ________ để phát triển kinh tế còn là xuất khẩu hàng hóa.
Câu 56:
Mục đích chính của văn bản là Chỉ ra những hạn chế, bất cập khiến kinh tế - xã hội của nước ta kém khởi sắc. Đó là những hạn chế, bất cập sau:
- Bất cập trong thể chế và bộ máy quản lí.
- Tiến độ giải ngân chậm.
- Kim ngạch xuất khẩu của nước ta phụ thuộc quá lớn vào một số ít nhóm hàng và khu vực FDI.
- Nhiều doanh nghiệp chưa phát huy và tận dụng lợi ích của các FTA mang lại để thúc đẩy xuất khẩu.
Chọn A.
Câu 57:
Câu 58:
Chọn cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [4]:
Bối cảnh tổng cầu thế giới suy giảm đã __________ tiêu cực tới xuất khẩu của Việt Nam. Để phần nào khắc phục điều đó thì đẩy mạnh giải ngân _________ là giải pháp quan trọng và hiệu quả để __________, nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế và thúc đẩy sự phát triển.
- Thông tin nguyên văn của đoạn [4] là: Đặc biệt trong bối cảnh tổng cầu thế giới suy giảm, ảnh hưởng tới xuất khẩu của Việt Nam, thì sự ảnh hưởng ở đây khi tổng cầu suy giảm là ảnh hưởng xấu, nên nó tương đương với “tác động tiêu cực”.
- Đoạn [4] tiếp tục có thông tin “...đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công là giải pháp quan trọng và hiệu quả.” => Chỗ trống thứ 2 điền “vốn đầu tư công”.
- Chỗ trống thứ 3 điền “khôi phục” vì văn bản có thông tin “...nhằm phục hồi, nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng...”, “khôi phục” tương đương với “phục hồi”.
Dựa vào sự phân tích trên ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: tác động.
- Vị trí 2: vốn đầu tư công.
- Vị trí 3: khôi phục.
Câu 59:
Suy luận, phân tích:
- Thông tin “Tuy nền kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn nhưng hầu hết các doanh nghiệp trên cả nước đều tìm được giải pháp khắc phục để tồn tại” không được đề cập đến. Thông tin văn bản đưa ra là “...bình quân cứ 10 doanh nghiệp gia nhập thì có gần 7 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường”, nghĩa là còn rất nhiều doanh nghiệp chưa khắc phục được khó khăn và phải rời khỏi thương trường.
- Thông tin “Vẫn tồn tại những hạn chế trong môi trường đầu tư kinh doanh chưa được tháo gỡ kịp thời” được thể hiện qua ý “Bức tranh kinh tế - xã hội năm 2022 của nước ta sẽ sắc nét hơn, ấn tượng hơn nếu như một số bất cập về thể chế, môi trường đầu tư kinh doanh được tháo gỡ kịp thời”; nghĩa là thực tế vẫn còn tồn tại nhiều bất cập chưa được giải quyết.
- Thông tin “Kinh tế - xã hội nước ta bị ảnh hưởng bởi số quy định, luật lệ còn chưa phù hợp” được thể hiện qua ý “Bức tranh kinh tế - xã hội năm 2022 của nước ta sẽ sắc nét hơn, ấn tượng hơn nếu như một số bất cập về thể chế, môi trường đầu tư kinh doanh được tháo gỡ kịp thời”; vì “thể chế” chính là “những quy định, luật lệ được đặt ra trong một chế độ xã hội”.
- Thông tin “Những khó khăn của doanh nghiệp và người dân bị một bộ phận cán bộ trong bộ máy quản lí dửng dưng, bỏ mặc” được thể hiện qua ý “Bức tranh kinh tế - xã hội năm 2022 của nước ta sẽ sắc nét hơn, ấn tượng hơn ... nếu như một bộ phận cán bộ, công chức trong bộ máy quản lí nâng cao tinh thần trách nhiệm, không đùn đẩy, né tránh, bớt vô cảm với những khó khăn của doanh nghiệp và người dân”.
Chọn C.
Câu 60:
Điền một cụm từ không quá hai tiếng vào chỗ trống.
Trong đoạn [6], tác giả chỉ ra việc phân bổ không đều _______ xuất khẩu giữa các nhóm hàng hóa khiến thương mại quốc tế của nước ta dễ bị tổn thương.
Câu 61:
Câu 62:
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn huỳnh quang trong 1 tháng là:
A1 = 40.20.30 = 24000 W.h = 24 kW.h.
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn dây tóc trong 1 tháng là:
A2 = 100.20.30 = 60000 W.h = 60 kW.h
Số điện tiết kiệm được là: 60 – 24 = 36 kW.h. Chọn D.
Câu 63:
Cho hai bóng đèn sợi đốt có công suất định mức lần lượt là 25 W và 100 W, đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Phát biểu nào sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Cường độ dòng điện qua bóng đèn công suất 25 W lớn hơn. |
¡ |
¡ |
Điện trở của bóng đèn có công suất 100 W lớn hơn. |
¡ |
¡ |
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì đèn 1 sẽ dễ bị hỏng (cháy). |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Cường độ dòng điện qua bóng đèn công suất 25 W lớn hơn. |
¡ |
¤ |
Điện trở của bóng đèn có công suất 100 W lớn hơn. |
¡ |
¤ |
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì đèn 1 sẽ dễ bị hỏng (cháy) |
¤ |
¡ |
Giải thích
1. Sai.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
⇒ Cường độ dòng điện qua bóng đèn công suất 25 W bé hơn.
2. Sai.
Điện trở của đèn được xác định theo công thức:
⇒ Điện trở của bóng đèn có công suất 100 W bé hơn.
3. Đúng.
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này, điện trở tương đương của hai bóng đèn là:
Khi mắc nối tiếp 2 đèn vào mạch điện có hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện trong mạch là:
Mà cường độ định mức qua mỗi bóng đèn là:
Idm1 < I ⇒ Đèn 1 dễ bị cháy do dòng điện qua mạch lớn hơn giá trị định mức.
Idm2 > I ⇒ Đèn 2 sáng yếu hơn bình thường.
Câu 64:
Câu 65:
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Theo phần dẫn, ta có: Sử dụng lực đẩy của từ trường, tàu đệm từ có thể được đẩy về phía trước với tốc độ lên đến 300 mph (dặm một giờ).
Câu 66:
Dựa theo phần dẫn, ta có: Dưới các điều kiện được kiểm soát, các nhà khoa học đã tiến hành thử nghiệm trên đường ray đệm từ được định hướng theo hướng từ Đông sang Tây.
→ Hướng chuyển động của tàu đệm từ không đổi → Hướng của vận tốc v không đổi. Chọn D.
Câu 67:
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai khi nói về ưu điểm của tàu đệm từ?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Tàu đệm từ có khả năng di chuyển với vận tốc rất cao. |
¡ |
¡ |
Tàu đệm từ sử dụng công nghệ diezen. |
¡ |
¡ |
Mất mát năng lượng nếu có ở tàu đệm từ là năng lượng nhiệt. |
¡ |
¡ |
Trong quá trình di chuyển, tàu đệm từ tiêu tốn ít năng lượng. |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Tàu đệm từ có khả năng di chuyển với vận tốc rất cao. |
¤ |
¡ |
Tàu đệm từ sử dụng công nghệ diezen. |
¡ |
¤ |
Mất mát năng lượng nếu có ở tàu đệm từ là năng lượng nhiệt. |
¤ |
¡ |
Trong quá trình di chuyển, tàu đệm từ tiêu tốn ít năng lượng. |
¤ |
¡ |
Giải thích
Theo thông tin ở phần dẫn:
+ Sử dụng lực đẩy của từ trường, tàu đệm từ có thể được đẩy về phía trước với tốc độ lên đến 300 mph (dặm một giờ).
+ Về mặt lý thuyết, tàu đệm từ trong EDS phải di chuyển cao hơn ít nhất 4 inch so với đường ray, do đó hầu như không có năng lượng bị mất do ma sát. Nếu hệ thống mất năng lượng, nó sẽ ở dạng năng lượng nhiệt.
→ Do đó, tàu đệm từ có khả năng di chuyển với vận tốc rất cao, tiêu tốn ít năng lượng.
Nên ý (1), (3) và ý (4) đúng.
+ (2) Sai. Do tàu đệm từ sử dụng công nghệ đệm từ trường ("maglev") .
Câu 68:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Trong Nghiên cứu 2, khi chiều dài của các thanh nam châm trong tàu đệm từ tăng lên, dòng điện cần thiết để tạo ra vận tốc của tàu (1) ____.
Trong Nghiên cứu 2, khi chiều dài của các thanh nam châm trong tàu đệm từ tăng lên, dòng điện cần thiết để tạo ra vận tốc của tàu (1) tăng.
Giải thích
Dựa vào dữ liệu trong Bảng 2 cho thấy dòng điện tăng liên tục khi chiều dài của thanh nam châm tăng.
Câu 69:
Dựa vào dữ liệu trong Bảng 3, ta có:
+ Khi B = 9,84.10−4 T thì giá trị tương ứng của I là 500 A
+ Khi B = 1,05.10−3 T thì giá trị tương ứng của I là 600 A
Mặt khác, ta thấy khi B tăng thì I tăng
Có: 500A < 570 A < 600 A → 9,84.10−4 T < B < 1,05.10−3 T
Vậy B = 1.10−3 T. Chọn C.
Câu 70:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Theo tính toán lý thuyết, tàu đệm từ sử dụng hệ thống EDS phải di chuyển (1) _______ ít nhất 4 inch so với đường ray.
Câu 71:
Đồ thị nào sau đây thể hiện tốt nhất kết quả của nghiên cứu 3?
Trong Nghiên cứu 3, khi dòng điện (I) tăng thì từ trường (B) cũng tăng theo.
→ Hình 2 cho thấy sự phụ thuộc tuyến tính của B vào I. Chọn B.
Câu 72:
Từ nghiên cứu 1 và 4, có thể rút ra nhận xét gì?
Khi chiều dài được giữ không đổi, khi đổi chiều di chuyển của thanh nam châm thì cường độ dòng điện I _______ .
Câu 73:
Nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về phương pháp khai thác dầu mỏ?
Để khai thác dầu mỏ, người ta thực hiện các mũi khoan xuống đến giếng dầu là lớp dầu lỏng, do áp lực lớn nên ban đầu dầu tự phun lên, sau đó người ta phải bơm không khí hoặc nước xuống để đẩy dầu lên.
Đối chiếu với các thông tin trong đoạn “Muốn khai thác dầu mỏ, người ta khoan những lỗ khoan xuống đến lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu). Ban đầu dầu sẽ tự phun lên, sau đó, người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên".
Chọn: Đúng.
Câu 74:
þ Lớp dầu lỏng gồm nhiều hydrocarbon nằm ở dưới đáy của mỏ dầu.
þ Lớp trên cùng của mỏ dầu gồm các khí, trong đó thành phần chính là khí ethane.
o Hỗn hợp hydrocarbon lỏng có hòa tan khí và lượng nhỏ các chất khác ở giữa lớp khí và lớp nước mặn.
o Lớp nước mặn ở dưới 2 lớp khí mỏ dầu và lớp dầu lỏng.
Câu 75:
Từ phân đoạn khí và xăng thu được, người ta đem chưng cất áp suất cao, tách ra được khí gas. Khí gas là hỗn hợp của propane () và butane (), là một loại nhiên liệu được sử dụng khá phổ biến để đun.
Trên thực tế có 2 loại bình gas thường được sử dụng ở các hộ gia đình là bình gas lớn 15 kg và bình gas mini nhỏ, gas được nén lỏng trong các bình. Cả hai loại bình gas này đều làm bằng thép, tuy nhiên thép làm bình gas lớn dầy hơn nhiều so với bình gas mini. Để đảm bảo an toàn thì thành phần butane và propane trong gas bơm vào 2 loại bình này phải khác nhau do đó việc san chiết gas từ bình lớn sang các bình mini để bán là việc làm rất nguy hiểm và không an toàn với người sử dụng bình gas mini.
Điền thông tin về thành phần của khí gas trong hai loại bình gas trên vào ô trống sau đây bằng cách kéo thả từ khóa phù hợp:
Thành phần chính trong bình gas mini là _______ còn thành phần của bình gas lớn là _______.
Khí butane có nhiệt độ sôi cao hơn propane nên muốn nén lỏng với propane cần áp lực lớn hơn. Nghĩa là thành phần càng nhiều propane thì cần bình chứa làm bằng thép dầy hơn để chịu được áp lực lớn hơn. Trong các từ khóa kéo thả thì phương án butane sẽ phù hợp với bình gas mini hơn hỗn hợp butane và propane.
→ Thành phần chính trong bình gas mini là butane còn thành phần của bình gas lớn là hỗn hợp butane và propane.
Chọn: butane/ hỗn hợp butane và propane.
Câu 76:
Do dầu mỏ không tan và nhẹ hơn nước nên sẽ nổi và lan trên bề mặt nước ra vùng rộng xung quanh đó.
Chọn A.
Câu 77:
Có 2 loại gas với các thông tin như sau:
- Loại gas A chứa 85,00% hỗn hợp propane và butane (trong đó tỉ lệ mol của propane và butane là 1:1). Đơn giá của loại gas này là 25 000/kg gas lỏng.
- Loại gas B có chứa 3,33% tạp chất, còn lại là butane. Đơn giá loại gas này là 125 000/kg gas lỏng.
Biết rằng cứ đốt cháy 1 mol butane thì sinh ra 5014,02 kJ nhiệt, còn đốt cháy 1 mol propane thì sinh ra 2219,00 kJ nhiệt, bỏ qua sự sinh nhiệt hoặc tiêu hao nhiệt với các tạp chất.
Để sử dụng cùng 1 lượng nhiệt như nhau thì dùng loại gas A hay B sẽ kinh tế hơn? Vì sao? Trả lời câu hỏi bằng cách kéo thả thông tin thích hợp vào ô trống sau:
Để cùng tạo ra 1 000 kJ nhiệt thì dùng gas loại _______ sẽ kinh tế hơn vì khi đó sẽ tốn khoảng
415 đồng mua loại gas _______ và 1 496 đồng mua loại gas _______.
* Xét 1 kg gas lỏng loại A
mhỗn hợp = 0,85 kg, tỉ lệ mol là 1:1 thì số mol từng chất là:
Lượng nhiệt sinh ra khi đốt 1 kg gas lỏng loại A:
8,33 × 5014,02 + 8,33 × 2219,00 = 60 251,06 kJ
Số tiền cần mua loại gas A để được 1000 kJ nhiệt là:
đồng
* Xét 1 kg gas lỏng loại B:
= (1 - 0,033) = 0,9667 kg
Lượng nhiệt sinh ra khi đốt 1 kg gas lỏng loại B: 16,67 × 5014,02 = 83 583,71 kJ
Số tiền cần mua loại gas B để được 1000 kJ nhiệt là:
đồng
Như vậy loại gas A kinh tế hơn.
→ Để cùng tạo ra 1000 kJ nhiệt thì dùng gas loại A sẽ kinh tế hơn vì khi đó sẽ tốn khoảng
415 đồng mua loại gas A và 1496 đồng mua loại gas B.
Chọn: A/ A/ B.
Câu 78:
Để đánh giá chất lượng của nhiên liệu người ta thường dựa trên giá trị năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, đại lượng này cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 kg nhiên liệu. Một loại gas có năng suất tỏa nhiệt là J/kg, một bình gas chứa 12,0 kg gas (không tính khối lượng vỏ) có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ ?
Biết để đun sôi 1 lít nước (từ lên ) cần nhiệt lượng là 313,5 kJ và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để tăng nhiệt độ của nước.
J/kg = 46 000 kJ/kg
Cứ 1 kg gas thì đun sôi được số lít nước là: lít
Vậy 1 bình gas 12 kg đun sôi được số lít nước là:
146,73 12 = 1 760,76 lít (làm tròn thành 1760,8 lít).
Chọn A.
Câu 79:
Cả Bảng 1 và Hình 1 đều chỉ ra rằng, khi nồng độ sulfite tăng gấp đôi, độ hấp thụ hiệu chỉnh cũng tăng gần gấp đôi: khi nồng độ sulfite tăng từ 1 ppm lên 2 ppm (tăng gấp đôi) thì độ hấp thụ hiệu chỉnh tương ứng tăng từ 0,153 lên 0,302 (tăng gần gấp đôi).
Chọn C.
Câu 80:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 2, độ hấp thụ hiệu chỉnh của mơ khô có giá trị lớn nhất.
Theo Bảng 2, độ hấp thụ hiệu chỉnh của nho khô có giá trị lớn nhất (0,941).
Chọn. Sai.
Câu 81:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Đúng |
Sai |
|
Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu một dung dịch có nồng độ là 3 ppm được thử nghiệm thì độ hấp thụ hiệu chỉnh sẽ xấp xỉ 0,5. |
¡ |
¡ |
Nếu Thí nghiệm 1 và 2 được lặp lại bằng cách sử dụng một chất tạo màu khác, cần có những thay đổi sau trong quy trình: + Chất tạo màu mới cần được thêm vào dung dịch A nhưng không cần thêm vào dung dịch mẫu. + Máy quang phổ UV-vis cần được cài đặt để đo ở bước sóng tương ứng với khả năng hấp thụ ánh sáng của chất tạo màu mới. |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu một dung dịch có nồng độ là 3 ppm được thử nghiệm thì độ hấp thụ hiệu chỉnh sẽ xấp xỉ 0,5. |
¤ |
¡ |
Nếu Thí nghiệm 1 và 2 được lặp lại bằng cách sử dụng một chất tạo màu khác, cần có những thay đổi sau trong quy trình: + Chất tạo màu mới cần được thêm vào dung dịch A nhưng không cần thêm vào dung dịch mẫu. + Máy quang phổ UV-vis cần được cài đặt để đo ở bước sóng tương ứng với khả năng hấp thụ ánh sáng của chất tạo màu mới. |
¡ |
¤ |
Câu 82:
Dựa vào Bảng 1, dung dịch thử nghiệm có nồng độ sulfite là 1,5 ppm (nằm giữa 1,0 ppm và 2,0 ppm), sẽ có độ hấp thụ hiệu chỉnh nằm ở khoảng giữa 0,153 và 0,302. Do đó, phương án 0,240 là lựa chọn chính xác.
Chọn C.
Câu 83:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Trong thí nghiệm 2, mẫu trái cây có nồng độ thấp nhất là (1) __________.
Theo Bảng 2, chuối sấy có nồng độ thấp nhất (0,2 ppm).
Đáp án: chuối sấy.
Câu 84:
Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Trong Thí nghiệm 2, một mẫu dứa khô cũng được đo độ hấp thụ và giá trị độ hấp thụ hiệu chỉnh xác định được là 0,603. Các mẫu được sắp xếp theo thứ tự nồng độ giảm dần là:
_______, _______, _______, _______, _______, _______.
Thứ tự nồng độ giảm dần sẽ tương ứng với thứ tự độ hấp thụ hiệu chỉnh giảm dần: nho khô (0,941), mơ khô (0,774), việt quất khô (0,668), dứa khô (0,603), mận khô (0,562), chuối sấy (0,031).
Chọn: nho khô, mơ khô, việt quất khô, dứa khô, mận khô, chuối sấy.
Câu 85:
Giả thiết cho rằng hàm lượng chất phụ gia trong trái cây có khả năng hấp thụ ánh sáng ở cùng bước sóng với hợp chất được hình thành bởi và chất tạo màu, có nghĩa là độ hấp thụ sẽ cao hơn. Mà nồng độ và độ hấp thụ hiệu chỉnh tỉ lệ thuận với nhau nên so với nồng độ thực tế, nồng độ đo được sẽ cao hơn.
Chọn B.
Câu 86:
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
_______ xảy ra khi các điều kiện môi trường ủng hộ các cá thể có giá trị kiểu hình nằm ở hai cực biên trong dãy các kiểu hình hơn là những cá thể có kiểu hình trung gian.
_______ xảy ra khi các điều kiện ủng hộ các cá thể biểu hiện kiểu hình ở một phần đầu cực của dãy kiểu hình.
_______ tác động chống lại cả hai loại kiểu hình cực đoan và ủng hộ những kiểu hình trung gian. Kiểu chọn lọc này làm giảm biến dị và có xu hướng duy trì trạng thái ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định.
- Chọn lọc phân hóa xảy ra khi các điều kiện môi trường ủng hộ các cá thể có giá trị kiểu hình nằm ở hai cực biên trong dãy các kiểu hình hơn là những cá thể có kiểu hình trung gian.
- Chọn lọc vận động xảy ra khi các điều kiện ủng hộ các cá thể biểu hiện kiểu hình ở một phần đầu cực của dãy kiểu hình.
- Chọn lọc ổn định tác động chống lại cả hai loại kiểu hình cực đoan và ủng hộ những kiểu hình trung gian. Kiểu chọn lọc này làm giảm biến dị và có xu hướng duy trì trạng thái ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định.
Câu 87:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Bằng chứng hóa thạch cho thấy kích thước trung bình của gấu đen ở châu Âu đã được tăng lên trong mỗi giai đoạn băng hà lạnh lẽo, và chỉ giảm xuống vào các thời kì ấm áp hơn giữa các giai đoạn băng hà. Các con gấu có kích thước lớn hơn có tỉ số diện tích bề mặt – khối lượng nhỏ hơn sẽ giữ nhiệt cơ thể tốt hơn và sống sót tốt hơn trong các giai đoạn cực lạnh. Đây là kiểu chọn lọc (1) ______.
Câu 88:
Câu 89:
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
(1) Chọn lọc vận động diễn ra theo một số hướng, mỗi hướng đều hình thành các nhóm cá thể thích nghi. |
¡ |
¡ |
(2) Chọn lọc phân hóa đào thải các cá thể mang tính trạng trung bình. |
¡ |
¡ |
(3) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa. |
¡ |
¡ |
(1) Sai. Chọn lọc phân hóa mới hình thành các nhóm cá thể thích nghi từ mỗi hướng phân hóa, còn chọn lọc vận động sẽ bảo tồn các cá thể thích nghi với môi trường mới, đào thải đi các cá thể không thích nghi.
(2), (3) Đúng.
Câu 90:
Câu 91:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên (1) ____ và gián tiếp lên (2) _____.