Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 2)
Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 2)
-
171 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1: Giới thiệu nghiên cứu nhận diện chữ viết tiếng Việt của Phùng Minh Tuấn.
Đoạn 2: Những khó khăn khi thực hiện dự án.
Đoạn 3: Giải pháp công nghệ được áp dụng trong dự án.
Đoạn 4-6: Tiềm năng ứng dụng và định hướng phát triển của dự án trong tương lai.
Tổng hợp ý các đoạn, ta có ý của toàn bài là: “Sinh viên Việt giải mã thành công chữ viết tay của bác sĩ.”
Chọn A
Câu 2:
Dựa vào đoạn 1 (dòng 1-9), thông tin nào sau đây là KHÔNG chính xác?
Thông tin tại dòng 8-10: Hiện tại chưa có nhiều phần mềm nhận diện chữ viết tay tiếng Việt, tuy nhiên phần mềm nhận diện chữ viết tay tiếng Anh đã khá phát triển.
Chọn C
Câu 3:
Cụm từ “thử - sai - thử” ở dòng 12 mô tả điều gì?
“thử - sai - thử” là quá trình tiến hành thử bước từng giả thuyết trong quá trình nghiên cứu, nếu kết quả không đạt được được như mong muốn, tiến hành thử tiếp giả thuyết khác.
Chọn D
Câu 4:
Vì sao nhận diện chữ viết tiếng Việt lại phức tạp hơn nhận diện chữ viết tiếng Anh?
Thông tin tại dòng 12: “...vì sự hiện diện của các lớp ký tự, âm điệu và dấu câu phức tap".
Chọn B
Câu 5:
Thông tin tại dòng 16-18: “...một cấu trúc học máy bao hàm mạng lưới thần kinh nhân tạo ResNet để chiết xuất hình dạng chữ và BiLSTM để lên mẫu tần suất chữ, và CTC cho nhiệm vụ sao chép cuối cùng”. ResNet, BiLSTM, CTC là ba đối tượng tương đương trong câu. ResNet là một mạng lưới thần kinh nhân tạo
→ BiLSTM cũng là mạng lưới thần kinh nhân tạo.
Chọn B
Câu 6:
Theo đoạn 4 (dòng 20-27), Tiến sĩ Đinh Ngọc Minh cho rằng ý nghĩa quan trọng nhất của công trình nghiên cứu của Phùng Minh Tuấn đối với quá trình số hóa bệnh viện là
Thông tin tại dòng 24-25: “Công trình mà Tuấn đề xuất có thể đẩy mạnh quy trình số hóa hệ thống bệnh án”.
Chọn A
Câu 7:
Theo đoạn 5 (dòng 28-36), vì sao nghiên cứu của Phùng Minh Tuấn có thể giúp giảm bớt các xét nghiệm không cần thiết?
Thông tin tại dòng 30-31: “...việc có thể chia sẻ bệnh án của bệnh nhân dễ dàng giữa các phòng ban sẽ giúp giảm bớt...”.
Chọn D
Câu 8:
Đoạn 5 liệt kê các ứng dụng tiềm năng của công trình nghiên cứu.
A. Các cơ sở ý tế ở vùng hẻo lánh ứng dụng của nghiên cứu nhận diện chữ viết.
B. Kế hoạch phát triển hệ thống chuyên gia chẩn đoán và cải tiến quy trình điều trị của OUCRU.
C. Những ứng dụng tiềm năng của công trình nghiên cứu nhận diện chữ viết của Phùng Tuấn Minh. → các phương án còn lại là các ứng dụng đơn lẻ của công trình nghiên cứu.
D. Vai trò của dữ liệu ghi chép y khoa số hóa trong việc giảm thiểu lỗi trong thực hành y khoa.
Chọn C
Câu 9:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1: Than tổ ong là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí tại Hà Nội.
Đoạn 2-3: Lượng phát thải từ than tổ ong tại Hà Nội và tác hại đối với sức khỏe con người.
Đoạn 4-6: Thực trạng số lượng bếp than tổ ong tại Hà Nội và các biện pháp của chính quyền thành phố trong việc giảm phát thải từ bếp than tổ ong.
Đoạn 7: Nguyên nhân một số hộ gia đình và kinh doanh vẫn tiếp tục sử dụng bếp than tổ ong.
Đoạn 8-9: Các biện pháp tiếp theo được chính quyền Hà Nội triển khai để đối phó với tình trạng ô nhiễm không khí tại thành phố.
Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Hà Nội xóa bỏ bếp than tổ ong để giảm ô nhiễm không khí.”
Chọn D
Câu 10:
Theo đoạn 3 (dòng 8-11), hít phải các khí độc từ đốt than KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến hệ cơ quan nào sau đây
Thông tin tại dòng 8-9 không đề cập đến hệ tuần hoàn.
Chọn B
Câu 11:
Theo đoạn trích, số lượng bếp than tổ ong ở Hà Nội năm 2017 là
Thông tin tại dòng 18-19: “TP Hà Nội còn khoảng 11.081 bếp than tổ ong, sau khi đã loại bỏ được 43.411 bếp (giảm 79,66% so với năm 2017).” → Năm 2017, thành phố có 11.081 + 43.411 = 54.492 bếp.
Chọn C
Câu 12:
Theo đoạn 5 (dòng 18-24), thông tin nào sau đây là chính xác?
Hoàn Kiếm và Thạch Thất đều đã xóa bỏ hoàn toàn bếp than → số lượng bếp tại hai địa phương tương đương nhau.
Chọn D
Câu 13:
Theo đoạn 6 (dòng 25-31), trong tháng 9/2020, tổng lượng than tổ ong tiêu thụ trong ngày tại tất cả các địa điểm được khảo sát vào khoảng
Khảo sát được thực hiện tại 10 điểm, mỗi điểm trung bình tiêu thụ khoảng 1.000 viên/ngày → đáp án đúng là 10.000 viên/ngày.
Chọn D
Câu 14:
Theo đoạn 7 (dòng 32-38), đâu là nguyên nhân chính khiến bếp than tổ ong chưa bị loại bỏ hoàn toàn?
Thông tin tại dòng 33-34: “...do lợi ích kinh tế “siêu rẻ”, một bộ phận hộ gia đình, hộ kinh doanh vẫn “ưu ái” sử dụng”.
Chọn C
Câu 15:
Theo đoạn 8 (dòng 39-45), phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những biện pháp cải thiện chất lượng không khí theo chỉ đạo của UBND TP. Hà Nội?
Chính quyền yêu cầu hạn chế sử dụng, không cấm sử dụng than tổ ong.
Chọn B
Câu 16:
Dựa vào đoạn trích, ta có thể đánh giá như thế nào về nỗ lực loại bỏ bếp than tổ ong của TP. Hà Nội?
A. Đã có những tiến triển tích cực, tuy nhiên cần các biện pháp bổ sung.
→ Theo đoạn trích, việc hạn chế bếp than đã có tiến triển (giảm được 43.411 bếp), tuy nhiên cần các biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và đảm bảo nguồn thu nhập (dòng 38-39)
B. Đã thành công, sắp tới cần duy trì để tránh hiện tượng tái sử dụng. → Sai, chưa loại bỏ hết được hoàn toàn bếp than.
C. Đã có những tiến triển tích cực, sẽ hoàn thành mục tiêu trong tương lai gần. → Sai, không có thông tin thời gian hoàn thành mục tiêu.
D. Vẫn còn gặp nhiều khó khăn, cần các biện pháp quyết liệt hơn trong tương lai. → Sai, đã giảm được 80% số lượng bếp → quá trình thực hiện tương đối thuận lợi.
Chọn A
Câu 17:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1-2: Giới thiệu nghiên cứu phân lập graphene đoạt giải Nobel.
Đoạn 3-4: Nhưng ưu điểm của vật liệu graphene.
Đoạn 5-7: Ứng dụng graphene vào sản xuất màng loa.
Đoạn 8-9: Ứng dụng graphene vào sản xuất vật liệu xây dựng.
Đoạn 10-11: Ứng dụng graphene vào sản xuất tấm lọc.
Đoạn 12-14: Ứng dụng graphene vào sản xuất pin.
Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Graphene - Từ phát minh đoạt giải Nobel đến những sản phẩm kì diệu.”
Chọn B
Câu 18:
Dựa vào thông tin tại đoạn 1 (dòng 1-5), mệnh đề nào sau đây là chính xác?
Theo đoạn 1, lần lượt tách đôi một mẩu graphite 10-20 lần sẽ tạo ra được graphene → graphite được tạo thành từ các lớp graphene.
Chọn A
Câu 19:
Hai nhà khoa học Andre Geim và Konstantin Novoselov được trao giải Nobel có công trình phân lập graphene vào năm nào?
Thông tin tại dòng 7-8: “...đã làm để phân lập graphene ... vào năm 2004. Sáu năm sau, họ đã giành được giải Nobel...”.
Chọn D
Câu 20:
Theo đoạn 4 (dòng 13-18), phương án nào sau đây KHÔNG phải là một tính chất của graphene?
Thông tin tại dòng 17-18: “... như Geim và Novoselov đã chứng minh, graphene không khó chế tạo”.
Chọn D
Câu 21:
Chiếc tai nghe sử dụng graphene được nhắc tới trong bài có tên là
Thông tin tại dòng 20: “... về chiếc tai nghe GQ do...”.
Chọn C
Câu 22:
Từ thỏa hiệp” ở dòng 28 mang ý nghĩa
Tác giả sử dụng từ thỏa hiệp nhằm nhấn mạnh các nhà sản xuất loa phải lựa chọn vật liệu sao cho đồng thời thỏa mãn các yêu cầu về độ cứng, độ nhẹ và độ giảm chấn.
Chọn A
Câu 23:
Trong đoạn 8 (dòng 32-35), câu “Việc bổ sung graphene có thể giúp cắt giảm lượng khí thải đó, vì nó sẽ giúp bê tông cứng hơn, do đó cần sử dụng ít bê tông hơn.” minh họa tốt nhất cho ý nào sau đây?
A. Bê tông chứa graphene là loại bê tông cứng nhất. → Sai, đoạn trích không đề сậр.
B. Graphene giúp giảm lượng bê tông cần sử dụng trong xây dựng.
C. Việc sản xuất bê tông chứa graphene tạo ra ít khí thải hơn. → Sai, đoạn trích không khẳng định bê tông chứa graphene tạo ra ít khí thải hơn mà cho rằng bổ sung graphene giúp giảm lượng bê tông cần dùng.
D. Graphene có thể được sử dụng để bổ sung cho bê tông. → Sai, không phải ý chính của câu.
Chọn B
Câu 24:
Ý chính của đoạn 10 (dòng 43-47) là
A. Ứng dụng graphene trong chế tạo màng lọc dầu tràn.
B. Hợp tác của Directa Plus với Lukoil và OMV. → Sai, không bao quát ý cả đoạn.
C. 400 tấn dầu thô được gửi trở lại nhà máy lọc dầu. → Sai, chỉ miêu tả kết quả của việc ứng dụng graphene.
D. Graphene có thể chặn hầu hết các chất lỏng. → Sai, chỉ nêu một tính chất của graphene.
Chọn A
Câu 25:
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một đặc tính của Toraphene?
Thông tin tại dòng 50-51: “thích hợp để sản xuất thương mại” → chi phí sản xuất không cao.
Chọn D
Câu 26:
Theo đoạn cuối, nhược điểm của pin lithium-ion là gì?
Thông tin tại dòng 59-60: “... khiến pin lithium-ion tiêu chuẩn quá nóng và xuống cấp theo thời gian...”.
Chọn A
Câu 27:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1: Giới thiệu “thảo nguyên ma-mút".
Đoạn 2: Kỷ Pleistocene là thời kỳ thảo nguyên phát triển rực rỡ khắp Bắc bán cầu.
Đoạn 3: Đặc điểm của hệ sinh thái thảo nguyên ma mút.
Đoạn 4-6: Những giả thuyết về nguyên nhân của sự biến mất của thảo nguyên ma mút.
Đoạn 7-9: Tầm quan trọng của thảo nguyên ma mút và những biện pháp khôi phục chúng. Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Ảnh hưởng của sự tuyệt chủng của voi ma mút đến hệ sinh thái Trái đất.”
Chọn B
Câu 28:
Theo đoạn 1 (dòng 1-7), mô tả nào sau đây về vùng Siberia hiện nay là KHÔNG chính xác?
Siberia được bao phủ bởi đồng cỏ trong quá khứ, không phải trong hiện tại.
Chọn C
Câu 29:
Thông qua đoạn 2 (dòng 8-14), tác giả muốn khẳng định điều gì?
Các loài ăn cỏ vừa đóng vai trò máy xén cỏ (hạn chế sự phát triển của cây bụi để cỏ có thể sinh trưởng) và người làm vườn (phát tán hạt giống và làm màu cho đất). Do vậy chúng đóng vai trò quan trọng để duy trì và phát triển hệ sinh thái đồng cỏ.
Chọn C
Câu 30:
Tại đoạn 4 (dòng 21-26), tác giả nhắc đến các địa phương “Bắc Siberia, Alaska và Yukon” nhằm minh họa điều gì?
Tác giả muốn nhấn mạnh trong khí hậu ngày nay, nhiều vùng ở Bắc bán cầu vẫn duy trì được hệ sinh thái thảo nguyên → nếu các loài ăn cỏ lớn không tuyệt chủng, hệ sinh thái thảo nguyên vẫn có thể tồn tại đến ngày nay.
Chọn A
Câu 31:
Theo đoạn 5 (dòng 27-29), thông tin nào sau đây là KHÔNG chính xác?
A. Khí hậu là yếu tố quyết định luồng di cư của con người. → Thông tin đúng, khí hậu ấm lên giúp con người có thể di cư lên phía Bắc.
B. Nhiệt độ Trái đất ấm lên giúp loài người leo lên đỉnh chuỗi thức ăn. → Thông tin sai, vũ khí, công cụ đã giúp loài người leo lên đỉnh chuỗi thức ăn chứ không phải do Trái đất ấm lên.
C. Loài người ban đầu sinh sống quanh các vùng gần xích đạo. → Loài người di cư lên phía Bắc → trước đó họ sống ở vùng gần xích đạo hơn.
D. Khí hậu Trái đất đã có sự biến đổi lớn vào khoảng 14.500 năm trước. → Thông tin đúng, khoảng 14.500 năm trước kết thúc kỉ Băng hà, Trái đất ấm lên.
Chọn B
Câu 32:
Cụm từ “trước loài săn mồi mới này” chỉ loài được nhắc đến ở đoạn 5 (liền trước) là loài người.
Chọn C
Câu 33:
Cụm từ “hiệu ứng domino” ở dòng 32 được tác giả sử dụng để miêu tả quá trình nào sau đây?
Loài người xuất hiện và tấn công các loài ăn cỏ lớn khiến số lượng của chúng giảm xuống. Các loài ăn cỏ lớn là tác nhân kiềm chế sự phát triển của cây bụi và rêu (do chúng dẫm đạp lên các loài này). Do đó số lượng cây bụi và rêu tăng lên cạnh tranh với các loài cỏ và khiến diện tích đồng cỏ giảm dần.
Chọn D
Câu 34:
Theo đoạn 7 (dòng 41-45), vì sao lượng động vật tại Bắc cực lại thấp hơn so với trước đây?
Thông tin tại dòng 41-42: “...bởi hệ sinh thái mới chỉ có thể nuôi sống một số lượng sinh vật giới hạn”.
Chọn D
Câu 35:
Công viên Pleistocene KHÔNG có loài động vật nào sau đây?
Thông tin tại dòng 50-52: “...là nhà của 8 loài ăn cỏ chính: tuần lộc, nai sừng tấm, bò rừng, ngựa Yukutian, bò Kalmykian, bò xạ hương, bò Tây Tạng, và cừu.”
Chọn C
Câu 36:
Cho hàm số Có bao nhiêu giá trị nguyên của m trong khoảng (−10; 10) sao cho hàm số đồng biến trên khoảng (–8;5)?
Ta có
Mặt khác hàm số nghịch biến trên khoảng nên với thì
Do đó hàm số đồng biến trên khoảng khi và chỉ khi hàm số nghịch biến trên khoảng Khi đó
Vậy có 14 giá trị nguyên của m thoả mãn bài toán.
Câu 37:
Dễ dàng tìm được và , do đó Dấu bằng của phương trình xảy ra khi và chỉ khi
Vậy có 2 giá trị thực của tham số thỏa mãn yêu cầu và tổng của chúng bằng 6.
Câu 38:
Ta có với
Chiều dài của thang là
Chiều dài nhỏ nhất của thang là
Câu 39:
Áp suất không khí P là một đại lượng được tính theo công thức P = P0exi trong đó r là độ cao, P0 = 760 mmHg là áp suất ở mực nước biển, i là hệ số suy giảm. Biết rằng, ở độ cao 1000 m thì áp suất của không khí là 672,72 mmHg. Hỏi áp suất của không khí ở độ cao 15 km gần nhất với số nào trong các số sau?
Khi ở độ cao 15km tức là 15000m thì áp suất của không khí là
Vậy áp suất của không khí ở độ cao 15km gần nhất với số 122.
Câu 40:
Ông A có số tiền là 100 triệu đồng gửi tiết kiệm theo thể thức lãi kép, có hai loại kỳ hạn. Loại kỳ hạn 12 tháng với lãi suất là 12%/năm và loại kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%/tháng. Ông A muốn gửi 10 năm. Theo anh chị, kết luận nào sau đây đúng?
Loại kỳ hạn 12 tháng vởi lãi suất là 12%/năm
đồng.
Loại kỳ hạn 1 tháng với lãi suất là 1%/tháng
đồng.
Số tiền gửi theo kỳ hạn 1 tháng có kết quả nhiều hơn kỳ hạn 1 năm là đồng sau 10 năm.
Câu 41:
Xét hàm số với Do suy ra
Ta có: với
Do đó hàm số đồng biến trên
Vẽ đồ thị các hàm số và trên cùng một hệ trục tọa độ.
Đồ thị hai hàm số tiếp xúc với nhau tại điểm (1;1). Điểm cực trị của đồ thị hàm số là điểm cực trị của đồ thị hàm số là
Dựa vào đồ thị, để (*) có ba nghiệm phân biệt thì
Tổng tất cả các giá trị của tham số m thỏa màn là