Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
4150 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Nội dung A đúng.
Nội dung B sai. So với các dạng đột biến NST thì đột biến đảo đoạn gây ít hậu quả nghiêm trọng nhất.
Nội dung C sai. Mất đoạn giữa đầu mút và tâm động gây hiệu quả nặng nề hơn.
Nội dung D sai. Đột biến lặp đoạn xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit thuộc các cặp NST tương đồng
Câu 2:
Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục
Đáp án A
Công thức cấu tạo của diệp lục: Diệp lục a: C55H72O5N4Mg; Diệp lục b C55H70O6N4Mg → Trong các nguyên tố trên, Mg là thành phần của diệp lục
Câu 3:
Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là
Đáp án D
Các bước của kĩ thuật chuyển gen gồm:
1. Tạo ADN tái tổ hợp
* Nguyên liệu:
+ ADN chứa gen cần chuyển.
+ Thể truyền : Plasmit (là ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn và có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn) hoặc thể thực khuẩn (là virut chỉ ký sinh trong vi khuẩn).
+ Enzim cắt (restrictaza) và enzim nối (ligaza).
* Cách tiến hành:
– Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
– Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
– Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
1. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
– Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
1. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
– Chọn thể truyền có gen đánh dấu
– Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
– Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.
Câu 4:
Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% sẽ có bao nhiêu tế bào xẩy ra hoán vị gen trong số tế bào nói trên
Đáp án B
2000 tế bào sinh hạt phấn sẽ tạo ra số giao tử là: 2000 x 4 = 8000.
Số giao tử hoán vị là: 20% x 8000 = 1600.
Mỗi tế bào giảm phân có trao đổi chéo sẽ tạo ra 2 giao tử hoán vị.
Vậy số tế bào xảy ra trao đổi chéo là: 1600 : 2 = 800
Câu 5:
Phát biểu nào dưới đây đúng về quá trình hình thành loài?
Đáp án D
Nội dung A, C sai. Kích thước lớn hay nhỏ không quyết định tốc độ hình thành loài mới.
Nội dung B sai. Cách li di truyền sẽ có thể hình thành nên loài mới nhưng với tốc độ rất chậm.
Nội dung D đúng. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra tương đối nhanh.
Câu 6:
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
Đáp án A
Thế hệ xuất phát P: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1
Nếu xảy ra tự thụ → F2 → dị hợp giảm 1/4 → Aa = 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55 AA + 0,1 Aa + 0,35 aa = 1
Câu 7:
Hiện tượng khống chế sinh học đã
Đáp án A
Hiện tượng khống chế sinh học đã đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. Nhờ có khống chế sinh học mà các loài sẽ không có số lượng tăng lên quá nhiều, giúp cho quần xã ở trạng thái cân bằng
Câu 9:
Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là
Đáp án D
Phát triển qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
Câu 11:
Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái:
Đáp án D
Câu 12:
Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa.
Phép lai phân tích là
Đáp án B
Các phép lai phân tích là lai tính trạng trội với tính trạng lặn → kiểm tra kiểu gen của cá thể đem lai có thuần chủng hay không.
Các phép lai phân tích đó là Aa × aa ; AA × aa.
Câu 13:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
Đáp án A
Nội dung (1); (2); (3) đúng
Câu 14:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài mới là chính xác?
Đáp án B
Câu 15:
Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?
Đáp án D
- Khi chưa chặt cây, tán rừng lớn làm giảm cường độ của ánh sáng chiếu xuống phía dưới nên những cây thân cỏ ưa sáng không có điều kiện để phát triển (vì không nhận được nhiều ánh sáng để quang hợp), còn những cây thân gỗ ưa sáng có thể vươn lên cao để nhận ánh sáng nên vẫn phát triển.
Rừng nhiệt đới phân tầng → Khi bị chặt trắng → Lượng ánh sáng chiếu xuống tăng (do không bị tán cây cản)
→ Tạo điều kiện cho cây thân cỏ ưa sáng phát triển
Câu 16:
Hướng động là:
Đáp án A
Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.
Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích
Có hai loại hướng động chính :
+ Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
+ Hướng động âm : vận động tránh xa nguồn kích thích
Cơ chế : Hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan tiếp nhận kích thích không đều nhau
Câu 17:
Mô tả nào dưới đây là không đúng về vai trò của sự cách ly trong quá trình tiến hoá:
Đáp án C
Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu C là không đúng vì cách li địa lý là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau chứ không phải cách li sinh sản
Câu 18:
Ý có nội dung không đúng khi nói về vai trò quan hệ hỗ trợ trong quần thể là
Đáp án A
Câu 19:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
Đáp án D
Ở Đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, a-hạt xanh.B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập.
Aabb × Aabb → AAbb: 2 Aabb: 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn: 1 xanh,nhăn
Câu 20:
Người ta cho 8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 nuôi trong môi trường N14, sau 3 thế hệ người ta tách toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15. Sau một thời gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1936 mạch đơn ADN chứa N15. Tổng số phân tử ADN kép vùng nhân thu được cuối cùng là:
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án C
8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 sẽ có 16 mạch đơn chứa N15
Sau 3 thế hệ tạo ra: 8. 23 = 8.8 = 64 phân tử ADN có 128 mạch trong đó có 128 – 16 = 112 mạch chứa N14.
Tổng số mạch đơn sau cùng là: 1936 + 112 = 2048.
Số phân tử ADN kép là 1024
Câu 21:
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt là 1% = 0,5ab x 0,02ab => Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,02 < 25% => Đây là giao tử hoán vị => Tần số hoán vị gen là 4%.
Câu 23:
Việc so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống có tác dụng như thế nào ?
Đáp án C
Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
+ Mục đích: Nhằm xác định tính trạng do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường sống.
+ Nội dung:
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng:
+ Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen, cùng giới tính.
+ Dựa vào nhóm trẻ đồng sinh cùng trứng nuôi dưỡng ở những môi trường khác nhau có thể nghiên cứu vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường đối với từng tính trạng.
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng:
+ Trẻ đồng sinh khác trứng có thể có kiểu gen, giới tính khác nhau.
+ Dựa vào nhóm trẻ đồng sinh khác trứng nuôi dưỡng ở những môi trường như nhau có thể nghiên cứu vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường đối với từng tính trạng.
→ Việc so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống có tác dụng:Xác định vai trò của di truyền trong phát triển của tính trạng
Câu 24:
Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào sau đây?
Đáp án D
Giới hạn của năng suất phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của giống. Giống tốt thì cho năng suất cao còn giống kém thì cho năng suất thấp
Câu 25:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
(1) Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.
(2) Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
(3) Cây P có kiểu gen hoặc .
(4) Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
Đáp án D
Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_
Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 26:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
(2) Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
(3) Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
(4) Quá trình hình thành loài mới liên quan đến quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Câu 27:
Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và các chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho hoạt động hô hấp ở rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá.
(4) Hạ nhiệt độ của lá cây đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
Số phương án đúng:
Đáp án C
Phương án đúng là:
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và các chất khoáng từ rễ lên.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá.
(4) Hạ nhiệt độ của lá cây đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình thường
Câu 28:
Có mấy đặc điểm đúng khi nói về các phân tử ARN ở trong tế bào sinh dưỡng ở người?
(1) Trong 3 loại ARN thì rARN bền vững nhất, mARN đa dạng nhất.
(2) Có cấu trúc 1 mạch.
(3) Trong 3 loại ARN thì chỉ tARN mới có liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ.
(4) Tất cả ARN đều được tổng hợp trong nhân rồi đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình dịch mã
Đáp án D
Câu 29:
Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:
(1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
(2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
(3) Nuôi một loài cá với mật độ càng thấp càng tốt để giảm bớt cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh.
(4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
Đáp án B
Nội dung (1) đúng
Câu 30:
Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
(2) Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
(3) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là
(4) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án C
Câu 31:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
(3) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.
(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống.
(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết đều gây ra thoái hóa giống.
Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
Câu 32:
Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:
(1) Chuyển đoạn. (2) Lặp đoạn.
(3) Hoán vị gen. (4) Đảo đoạn.
(5) Mất đoạn. (6) Thay thế các cặp nucleotit.
Đáp án B
Câu 33:
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
Đáp án B
Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có miêlin:
– Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do đó tốc độ lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện)
– Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie nay sang eo Ranvie khác
– Tốc độ lan truyền trren sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin
B không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin mà là đặc điểm trên sợi thần kinh không có bao mielin
Câu 34:
Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là
Đáp án B
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh bạch tạng.
Xét gia đình người chồng: Bố mẹ bình thường, em chồng bị bệnh → bố mẹ người chồng phải
có kiểu gen dị hợp Aa.
Người chồng bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → 2/3 giao tử A : 1/3 giao tử a
Tương tự xét gia đình người vợ: Bố mẹ người vợ có kiểu gen Aa, Người vợ bình thường có
kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → 2/3 giao tử A : 1/3 giao tử a
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là aa là: 1/3a . 1/3a = 1/9
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là: 1/9 . 1/2 = 1/18
Câu 35:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
Đáp án D
A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.
Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5
12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.
0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab
Câu 36:
Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm
(1) Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau.
(2) Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
(3) Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều, thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.
(4) Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng là
Đáp án D
Câu 37:
Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
Đáp án D
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là
Đáp án C
Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ → F1: mắt trắng. Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).
→ P: XDXd x XDY → F1: 1/4XDXD : 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdY → 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5% → Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 2,5% : 25% = 10%
10%aabb = 20%ab . 50%ab (ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái).
Giao tử ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%)
Phép lai: P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) cho tỉ lệ kiểu hình: Xám, cụt = 25% - ab/ab = 25% - 10% = 15%
Vậy tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: 15% . (3/4) = 11,25%.
Câu 39:
Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là bao nhiêu?
Đáp án A
Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 → Số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 3 + C23 = 6 kiểu gen.
Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 → số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.
Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 8 + C28 = 36 kiểu gen.
Số loại NST X là: 3 x 2 = 6
Số loại NST Y là: 2
Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.
Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là: 6 x 36 x12 = 2592.
Câu 40:
Cho các nhận định sau:
I. Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối.
II. Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng.
III. Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước.
IV. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là:
Đáp án C
I – Sai. Vì pha tối diễn ra trong điều kiện không cần ánh sáng chứ không phải chỉ diễn ra ở trong bóng tối..
II – Đúng. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
→ Pha sáng diễn ra cần ánh sáng
III – Đúng. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:
2H2O => 4 H+ + 4 e- + O2
IV – Đúng. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau ở pha tối.
Pha sáng ở các nhóm thực vật đều giống nhau : là quá trình ôxi hóa H2O nhờ năng lượng ánh sáng → H+ + e- →ATP, NADPH và giải phóng O2. Gồm các pứ sau :
+ Phản ứng kích thích chất diệp lục bởi các photon
+ Phản ứng quang phân li nước nhờ năng lượng hấp thụ từ các photon
+ Phản ứng quang hóa hình thành ATP và NADPH