IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 13)

  • 3786 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):

Xem đáp án

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.

Quy ước: A_B_, aaB_ - hạt đỏ; A_bb - hạt vàng, aabb - hạt trắng.

Bắp dài : bắp ngắn = 3 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn.

Quy ước: D - bắp dài, d - bắp ngắn.

Tỉ lệ ngô hạt trắng, bắp ngắn aabbdd = 0,25%. Tỉ lệ aadd = 0,25% x 4 = 1% = 0,1ad x 0,1ad.

Vậy tần số hoán vị trong phép lai này nếu có là 20%


Câu 4:

Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotide làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng thêm 2 liên kết hidro thì đó là dạng đột biến thêm một cặp  A - T


Câu 6:

Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là

Xem đáp án

Đáp án B

Gen có 2 alen nhưng tạo ra 7 kiểu gen trong quần thể nên đây là gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.

Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng:

XAYA × XaXa → F1: 1XAXa : 1XaYA.

Cho các con F1 này giao phối với nhau thì ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng.


Câu 7:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa

(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen từ thế hệ này sang thế hệ khác chứ không đột ngột.

Nội dung 2 sai. Nếu biến dị di truyền gây chết trước khi sinh sản thì không phải là nguyên liệu cho tiến hóa.

Nội dung 3 sai. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên nó là một nhân tố tiến hóa.

Nội dung 4 sai. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể


Câu 11:

Dạng biến động nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có trường hợp : Nhiệt độ môi trường tăng đột ngột làm cho châu chấu ở trên cánh đồng chết hàng loạt là biến động không theo chu kì


Câu 12:

Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của 1 gen đã hình thành 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 300 T và 600 X và 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 200 T và 400 X. Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình nhân đôi này đã tạo ra 14 mạch đơn mới và 7 mạch có 300 T và 600 X bổ sung cho 7 mạch có 200T và 400X.

Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là:

A = T = (300 + 200) × 7 = 3500.

G = X = (400 + 600) × 7 = 7000


Câu 13:

Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước)

Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:

 + Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút

  + Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất


Câu 14:

Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là 

Xem đáp án

Đáp án D

Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính không thực hiện được


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương tự do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.

Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp là cơ quan tương tự.

Gai của cây hoa hồng là biến dạng của thân, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của lá, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng


Câu 17:

Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò

Xem đáp án

Đáp án C

Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò làm tăng mức đa dạng cho quần xã


Câu 18:

Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

(2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.

(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Những giải thích đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung 1 sai. Vùng khởi động bị bất hoạt thì quá trình phiên mã không thể xảy ra nên không tạo ra được enzim phân giải lactozo.

Nội dung 2, 3 đúng. Khi vì một lí do nào đó mà protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành được thì quá trình phiên mã xảy ra.

Nội dung 4 sai. Gen cấu trúc bị đột biến không làm cho enzim phân giải lactozo được tạo ra


Câu 19:

Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là

Xem đáp án

Đáp án C

Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là

1. Auxin

- Nơi sản sinh: Đỉnh của thân và cành.

- Tác động:

+ Ở mức độ tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của TB.

+ Ở mức độ cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v.

- Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ.

2. Gibêrelin

- Nơi sản sinh: Ở lá và rễ.

- Tác động:

+ Ở mức độ tế bào: Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào.

+ Ở mức độ cơ thể: Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột.

Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống.

3. Xitôkinin

- Nơi sản sinh: Ở rễ.

- Tác động:

+ Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân chia TB, làm chậm quá trình già của TB.

+ Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus.

- Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý


Câu 20:

Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ có thể thuộc một mắt xích.

Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đa dạng.

Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.


Câu 22:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?

(1) AAAa × AAAa. (2) AAaa × AAAa.

(3) Aaaa × Aaaa. (4) AAaa × Aaaa.

(5) Aaaa × Aa. (6) AAaa × Aa.

(7) AAaa × aaaa. (8) AAAa × Aa.

Đáp án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai 1: Cho ra 3 loại kiểu gen là AAAA, AAAa, AAaa.

Phép lai 2: Cho ra 4 loại kiểu gen là: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa.

Phép lai 3: Cho ra 3 loại kiểu gen là: AAaa, Aaaa, aaaa.

Phép lai 4: Cho ra 4 loại kiểu gen là: AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

Phép lai 5: Cho ra 3 loại kiểu gen là: AAa, Aaa, aaa.

Phép lai 6: Cho ra 4 loại kiểu gen là: AAA, AAa, Aaa, aaa.

Phép lai 7: Cho ra 3 loại kiểu gen là: AAaa, Aaaa, aaaa.

Phép lai 8: Cho ra 3 loại kiểu gen là: AAA, AAa, Aaa


Câu 23:

Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc đơn giản là do: 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc đơn giản là do quá trình tiến hoá duy trì những quần thể thích nghi nhất. Cho dù một loài có cấu trúc đơn giản, nhưng nó có khả năng thích nghi với môi trường sống thì vẫn tồn tại và phát triển theo thời gian


Câu 24:

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình


Câu 25:

Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?

Xem đáp án

Đáp án C

Tập tính bẩm sinh là những tập tính khi sinh ra đã có.

Người thấy đèn đỏ dừng lại, , chuột nghe mèo kêu thì chạy là những tập tính học được.

Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là các tập tính bẩm sinh


Câu 26:

Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là nhân tố chính, qui định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa


Câu 28:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAaaBBbb x AAAAbbbb.                (2) aaaaBbbb x AAAABbbb.

(3) AAAaBBBB x AAAabbbb.               (4) AAAaBBBb x Aaaabbbb.

Đáp án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ phân li kiểu gen của các phép lai trên là:

Phép lai 1: (1AAAA : 4AAAa : 1AAaa) × (1BBbb : 4Bbbb : 1bbbb).

Phép lai 2: AAaa × (BBbb : 2Bbbb : 1bbbb).

Phép lai 3: (1AAAA : 2AAAa : 1AAaa) × BBbb.

Phép lai 4: (1AAAa : 2AAaa : 1Aaaa) × (1BBbb : 1Bbbb).

Vậy chỉ có phép lai 2 và 3 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1


Câu 29:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen giữa các nhóm gen liên kết:

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi vị trí của gen giữa các nhóm gen liên kết là chuyển đoạn không tương hỗ


Câu 30:

Khi nồng độ testosteron trong máu cao có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmon


Câu 31:

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt quần thể ban đầu có cấu trúc: xAA + yAa + 0,25aa = 1

Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể đã cân bằng mà aa = 0,09 → Tần số a = 0,3; A = 0,7.

Có: 0,5y + 0,25 = 0,3 → y = 0,1. Vậy x = 0,65.

Vậy cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,65AA + 0,1 Aa + 0,25 aa = 1


Câu 32:

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?

(1) Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

(2) Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.

(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.

(4) Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Gen ở vi khuẩn không tồn tại thành từng cặp alen nên đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình, do đó đột biến lặn cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn.

Nội dung 2 sai. Nếu đột biến trội là đột biến giao tử thì cũng không biểu hiện ở cơ thể mang đột biến mà biểu hiện ở thế hệ sau.

Nội dung 3 đúng. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến, xảy ra do sự bắt cặp nhầm ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

Nội dung 4 đúng.


Câu 33:

Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:

(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.

(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.

(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin bị thay thế axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.

Nội dung 2 sai. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở NST số 21.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở NST giới tính.

Nội dung 5 sai. Bệnh này do đột biến gen lặn nằm trên NST thường


Câu 34:

Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

I. Cơ chế đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hoạt động của các bơm ion của tế bào khí khổng, làm tăng hoặc làm giảm hàm lượng các ion, thay đổi sức trương nước của nó.

II. Ion Kali tăng, làm tăng sức trương nước, làm khí khổng mở ra.

III. Khi tế bào lá thiếu nước, lượng kali trong tế bào khí khổng sẽ tăng lên.

IV. Nồng độ ion kali tăng, áp suất thẩm thấu của tế bào tăng, khí khổng đóng.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

I - Đúng. Vì Cơ chế đóng mở khí khổng là cơ sở khoa học nhằm giải thích sự đóng mở khí khổng. Khi đưa cây ra ngoài sáng thì khí khổng mở, đưa cây vào trong tối thì khí khổng đóng. Điều này được giải thích bằng nguyên nhân ánh sáng. Ngoài sáng, tế bào khí khổng quang hợp làm thay đổi PH trong tế bào và sự thay đổi này kích thích sự phân giải tinh bột thành đường làm áp suất thẩm thấu của tế bào tăng lên , tế bào khí khổng hút nước và khí khổng mở. Trong tối , quá trình  diễn ra ngược lại. Mặt khác khí khổng thường đóng lại khi cây không lấy được nước do bị hạn. Nguyên nhân gây ra hiện tượng đóng khí khổng này lại do sự tăng hàm lượng axit AAB.

Axit này tăng lên kích thích các bơm ion hoạt động và các kênh ion mở ra lôi kéo các ion ra khỏi tế bào khí khổng, tế bào khí khổng mất nước và đóng lại. Ngoài ra còn có cơ chế do hoạt động của các bơm ion dẫn đến sự tích luỹ hoặc giảm hàm lượng ion trong tế bào khí khổng. Các bơm ion này hoạt động phụ thuộc vào nhiệt độ, sự chênh lệch hàm lượng nước, nồng độ CO2, ... giữa trong và ngoài tế bào.

II - Đúng. ion K+ làm tăng lường nước trong tế bào khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn đến thoát hơi nước.

III - Sai. Khi tế bào lá thiếu nước, lượng kali trong tế bào khí khổng sẽ giảm, làm sức trương nước giảm, khí khổng đóng lại.

IV - Đúng. Nồng độ ion kali tăng, áp suất thẩm thấu của tế bào tăng, khí khổng đóng.


Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

I. Nguyên tố khoáng đại lượng được cây sử dụng số lượng lớn để xây dựng các chất hữu cơ chủ yếu của chất sống.

II. Độ ngậm nước, độ nhớt của hệ keo, phụ thuộc phần lớn vào các ion khoáng như K+, Ca2+

III. Các ion có hóa trị 1 như K+ làm hạt keo giữ nhiều nước. Ngược lại các ion hóa trị 2, hóa trị 3 như Ca2+ làm hạt keo ít ngậm nước.

IV. Lá non chứa nhiều Ca2+, còn lá già chứa nhiều K+.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

I – Đúng. Vì nguyên tố khoáng đại là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể với số lượng lớn, bao gồm : C, H, O, N, S, P, K, Mg, …Các nguyên tố này chiếm 99,95% khối lượng khô của cây. Vai trò chính của các nguyên tố đại lượng là tham gia trực tiếp vào các thành phần cấu trúc của tế bào, mô, cơ quan, cơ thể và tham gia vào các quá trình năng lượng.

II, III – Đúng. Các ion có hóa trị 1 như K+ làm hạt keo giữ nhiều nước. Ngược lại các ion hóa trị 2, hóa trị 3 như Ca2+ làm hạt keo ít ngậm nước

IV – Sai. Vì lá non chứa nhiều K+, còn lá già chứa nhiều Ca2+


Câu 40:

Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C

P: Aa × Aa.

F1: 1AA : 2Aa : 1aa


Bắt đầu thi ngay