IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 3790 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các quần xã sinh vật sau:

(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.

(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là

Xem đáp án

Đáp án C

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là: (4) → (1) → (3) → (2) → (5).


Câu 2:

Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở

Xem đáp án

Đáp án D

Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở cặp thứ 21


Câu 3:

Động lực của dịch mạch gỗ là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Động lực dòng mạch gỗ:

  • Lực hút của lá (động lực chính)
  • Áp suất rễ - lực đẩy từ gốc lên thân

Lực trung gian: sự liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn


Câu 4:

Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là vi tiêm giai đoạn nhân non


Câu 6:

Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Nội dung sai là: Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. Vượn người không phải là tổ tiên của loài người mà nó phát triển thành một nhánh mới từ tổ tiên của loài người


Câu 7:

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường đa dạng hơn nên độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống


Câu 8:

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

 (1) Phân tử ADN mạch kép.                  

 (2) phân tử tARN.

 (3) Phân tử protein.               

 (4) Quá trình dịch mã.

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tử protein không có các nucleotit nên không thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit.

Phân tử ADN không có U nên không thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa A - U.

Trong dịch mã có xảy ra nguyên tắc bổ sung này giữa các bộ ba đối mã của tARN với bộ ba sao mã của mARN.

tARN có bổ sung từng đoạn cho nhau nên có nguyên tắc bổ sung.

Vậy chỉ có 2 cấu trúc có nguyên tắc bổ sung này là (2) và (4)


Câu 9:

Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất

Xem đáp án

Đáp án B

Giai đoạn sâu, nguồn thức ăn của bướm là lá cây. Đây cũng là giai đoạn sâu bướm cần nhiều năng lượng và chất dinh dưỡng cho quá trình sinh trưởng và phát triển. Vì thế chúng sử dụng rất nhiều lá cây làm nguồn dinh dưỡng, gây phá hoại ghê gớm nhất


Câu 10:

Ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải


Câu 13:

Ở người, một gen trê nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đăng ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái (aa) kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải (AA hoặc Aa) thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đề bài cho ta tính được tần số alen A = 0,4, a = 0,6. Cấu trúc di truyền của quần thể người này ở trạng thái cân bằng là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa = 1.

Trước hết ta tính xác suất của người bố thuận tay phải trong quần thể là Aa, mới sinh con thuận tay trái. Sau đó lấy 1 - xác suất sinh con thuận tay trái thì còn kết quả là con thuận tay phải.

Bố có kiểu gen Aa xác suất là: 2pq/(p^2+2pq) = 0,48/0,64 = 0,75.

Khi bố có kiểu gen Aa kết hôn với người mẹ thuận tay trái có kiểu gen aa sinh con thuận tay trái aa là 0,5.(1/2 aa). Nên xác suất sinh con thuận tay trái là: 0,75.1.0,5 = 37,5%.

Xác suất sinh con đầu lòng thuận tay phải là: 100% - 37,5% = 62,5%v


Câu 14:

Sự tác động của các nhân tố sinh học vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự sống?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Các kiểu hướng động dương của rễ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích

Các kiểu hướng động dương của rễ là: hướng đất, hướng nước, huớng hoá.


Câu 18:

Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là

Xem đáp án

Đáp án C

Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng

P ban đầu: 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ  cây dị hợp chiếm 0,075 = tỉ lệ dị hợp ban đầu x (1/2)^3

→ Aa ở quần thể ban đầu chiếm tỉ lệ 0,6 Aa

Cấu trúc di truyền cùa thế hệ P:  0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1aa


Câu 26:

Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 27:

Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra trong những khả năng nào sau đây với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?

(1) Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.

(2) Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.

(3) Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.

(4) Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.

Xem đáp án

Đáp án C

Bố mẹ của người (6) không bị bệnh nhưng sinh ra người con gái (6) bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.

Bố mẹ của người (6) phải có kiểu gen dị hợp là Aa. Vậy người phụ nữ số (5) không bị bệnh sẽ có kiểu gen là: 1/3 AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử 1/3a : 2/3A.

Con của người phụ nữ số 5 có thể vẫn mang gen bệnh từ mẹ. Nội dung 1 sai.

Người con trai (3) bị bệnh nhưng bố mẹ không bị bệnh nên bố mẹ của người con trai này có kiểu gen dị hợp là Aa.

Người mẹ (2) là chị gái của người (3) được sinh ra từ bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì có kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử của người mẹ là: 1/3a : 2/3A.

Người đàn ông (1) không mang alen gây bệnh có kiểu gen là AA.

Người con trai (4) sinh ra từ bố mẹ (1) và (2) có kiểu gen là: 1/3Aa : 2/3AA.

Tỉ lệ giao tử: 5/6A : 1/6a.

Cặp vợ chồng (4) và (5) sinh con thì:

Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh là: 1/18. Nội dung 2 đúng.

Khả năng con họ không mang alen gây bệnh là: 10/18. Nội dung 3 sai.

Khả năng con trai của họ bình thường là: 17/36. Nội dung 4 sai.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.


Câu 28:

Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

Xem đáp án

Đáp án B

- Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.

- Đặc điểm chung:

+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.

+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

+ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Dựa vào tác động sinh lí của hooc môn đối với quá trìn sinh trưởng của thực vật người ta chia hooc môn thực vật làm hai nhóm

- Nhóm kích thíc sinh trưởng: Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

- Nhóm ức chế sinh trưởng : Êtilen, Axit abxixic


Câu 31:

Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?

I. Năng lượng ATP                                 

II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.

III. Enzim hoạt tải     IV. Lưới nội chất  

V. Bộ máy Gongi   

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Hấp thụ chủ động là hình thức các chất khoáng được hấp thụ từ môi trường đất vào tế bào lông hút từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, một cách chủ động, ngược chiều gradien nồng độ.

Hình thức này cần được cung cấp năng lượng là ATP và chất hoạt tải.

Trong các yếu tố trên, các yếu tố I, II, III đúng


Câu 33:

Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, quá trình giảm phân I diễn ra bình thường tạo ra 2 tế bào con. Trong giảm phân II, có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li xảy ra ở một trong 2 tế bào trên. Trong các tỉ lệ giao tử tạo ra sau đây, trường hợp nào không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Kết thúc giảm phân I, 2 tế bào tạo thành có thể là: AAbb và aaBB hoặc aabb và AABB.

+ TH1: 2 tế bào tạo thành là AAbb và aaBB, tế bào có kiểu gen AAbb có cặp bb không phân li, tế bào aaBB phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: 1Abb, 1A, 2aB. Tế bào có kiểu gen aaBB có cặp BB không phân li, tế bào AAbb phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: 1aBB, 1a, 2Ab.

+ TH2: 2 tế bào tạo thành là aabb và AABB. Tế bào có kiểu gen aabb có cặp bb không phân li, tế bào AABB phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: 1abb, 1a, 2AB. Tế bào có kiểu gen AABB có cặp BB không phân li, tế bào aabb phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: ABB, A, 2ab.

Vậy tỉ lệ giao tử không thể tạo ra là: 2aB, 1AB và 1Abb.


Câu 34:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

(3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung 1 sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

Nội dung 2 đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.

Nội dung 3 sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.

Nội dung 4 sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.


Câu 36:

Cho các đặc điểm của lá sau phù hợp với chức năng quang hợp

I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.

II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2, mô giậu chứa nhiều lục lạp.

III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.

IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng giúp trao đổi khí.

Só đặc điểm đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài:

- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

- Phiến lá mỏng thuần lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng

- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.

* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:

- Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá

- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí oxi dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa săc tố quang hợp.

- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.

Vậy cả 4 đặc điểm trên đều đúng.


Câu 37:

Cho các ví dụ sau:

(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng

(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường

(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...

(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất

(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ

Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án A

Ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình:

(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng → ví dụ về sự di truyền phân ly tính trạng, di truyền thường

(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường → sự ảnh hưởng của chế độ ăn uống tới sự biểu hiện bệnh

(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,... →Tính đa hiệu của gen

(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,... → các biểu hiện của bệnh (hội chứng = nhiều bệnh trên cùng 1 cơ thể bị nhiễm tác nhân gây bệnh)

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất → Tính đa dạng của kiểu hình, màu hoa phụ thuộc vào độ pH của đất

(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ → kiểu gen có ảnh hưởng bởi giới tính

các đáp án đúng về tính mềm dẻo của kiểu gen: 2.5


Câu 38:

Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì

I. Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng dạng nước này.

II. Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động.

III. Đất tơi xốp là dạng đất tốt, chứa nhiều nguồn dinh dưỡng cho cây.

IV. Đất tơi xốp chứa nhiều dạng nước trọng lực cây rất dễ sử dụng.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì:

+ Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng dạng nước này.

+ Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động.

→ I, II đúng.

III – Sai. Vì đất tơi xốp có thể là đất chứa nhiều dinh dưỡng hoặc ít chất dinh dưỡng. Điều này phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng ban đầu của đất.

IV - Sai. Vì đất tơi xốp chứa nước ở trạng thái mao dẫn cây dễ sử dụng. Còn nước trọng lực cây khó sử dụng.


Bắt đầu thi ngay