Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 10)
-
4149 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng khống chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học không dựa trên mối quan hệ nào:
Đáp án A
Hiện tượng khống chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học không dựa trên mối quan hệ hội sinh do trong mối quan hệ này các loài tham gia không tác động đến số lượng cá thể lẫn nhau
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa thể đa bội và thể dị bội:
Đáp án C
Các dạng đột biến đều có đặc điểm giống nhau cơ bản là đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
Câu 3:
Cho các nhận định sau:
1. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3.
2. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi
3. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc.
4. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật
Số nhận định đúng là:
Đáp án A
Các phát biểu I, III, IV đúng
II – Sai vì quá trình cố định nito mới có vai trò giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi
Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây không phải của hiện tượng thoái hóa giống
Đáp án C
Con lai có sức sống hơn hẳn bố mẹ là hiện tượng ưu thế lai
Câu 5:
Ở tằm, gen A quy định màu trứng trắng, gen a quy định màu trứng sẫm, các gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt được tằm đực và tằm cái ở ngay giai đoạn trứng?
Đáp án A
Phép lai giúp các nhà chọn giống phân biệt được tằm đực và tằm cái ở ngay giai đoạn trứng là: XaXa × XAY do phép lai này tằm cái sinh ra toàn trứng sẫm còn tằm đực sinh ra toàn trứng trắng
Câu 6:
Quá trình nào sau đây không có vai trò cung cấp nguồn biến dị cho quần thể?
Đáp án D
Chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu gen có sẵn trong quần thể chứ không cung cấp biến dị mới
Câu 7:
Trong mối quan hệ hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Hỗ trợ cùng loài chỉ giúp cho các cá thể của quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện kiện môi trường chứ không giúp tăng tỉ lệ sinh sản. Và sự tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong không giúp cho kích thước quần thể được duy trì ổn định
Câu 8:
Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào:
Đáp án C
Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo. Nếu đột biến trội thì sẽ biểu hiện ngay còn đột biến lặn thì chưa biểu hiện
Câu 9:
Tuổi của cây một năm được tính theo:
Đáp án A
Cây một năm là cây chỉ sống được trong một năm.
Tuổi của cây một năm được tính bằng số lá trên cây.
Tuổi của cây lâu năm được tính bằng số vòng gỗ ở thân
Câu 10:
Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của
Đáp án D
Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo ra Dolly đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều này chỉ ra, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành từ cơ thể động vật dưới một số điều kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật. Cái tên Dolly bắt nguồn từ việc nó được tạo ra từ tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó được đặt theo tên của Dolly Parton, nữ ca sĩ nhạc đồng quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ
Câu 11:
Chu kì sinh địa hóa (chu trình vật chất) là
Đáp án B
Chu kì sinh địa hóa (chu trình vật chất) là sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần xã sinh vật
Câu 13:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là
Đáp án C
Câu 14:
Nhận định nào sau đây là đúng ?
Đáp án D
Nhận định đúng là: sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển thành loài mới
Câu 15:
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) aabbDd × AaBBdd.
(2) AaBbDd × aabbDd. (3) AabbDd × aaBbdd.
(4) aaBbDD × aabbDd.
(5) AabbDD × aaBbDd. (6) AABbdd × AabbDd.
(7) AabbDD × AabbDd.
(8) AABbDd × Aabbdd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là:
Đáp án C
Các phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là: 1, 5, 6, 8.
Câu 16:
Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là
Đáp án C
Thân cây đậu hướng lên phía ánh sáng, nên thân cây đậu sẽ hướng đất âm, hướng sáng dương
Rễ cây đậu hướng xuống dưới nên nó sẽ hướng đất âm
Câu 17:
Động lực của chọn lọc tự nhiên là:
Đáp án C
Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn ở mỗi cơ thể sống
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và sử dụng một nguồn thức ăn, chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh
Câu 19:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?
Đáp án C
Cho F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng ⇒ F1 có 1 kiểu gen dị hợp.
Phép lai thỏa mãn là:
P: Hoa đỏ AA × hoa trắng aa.
F1: Aa (hoa hồng).
Fa: 1Aa (hoa hồng) : 1aa (hoa trắng).
Cho các cây Fa tạp giao với nhau thu được: 1 hoa đỏ AA : 9 hoa trắng aa : 6 hoa hồng Aa.
Vậy nhận định đúng là: Tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định
Câu 20:
Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
Đáp án D
Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là (2n + 1 + 1) và (2n - 1 - 1) hoặc (2n + 1 - 1) và (2n - 1 + 1).
Câu 21:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AAaaBbbb × AaaaBBBb.
(2) AAaaBBbb × AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb × aaaaBbbb.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con 12 kiểu gen và 2 kiểu hình?
Đáp án C
Phép lai 1: AAaaBbbb × AaaaBBBb → Tạo ra 12 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Phép lai 2: AAaaBBbb × AaaaBbbb → Tạo ra 16 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Phép lai 3: AaaaBBBb × AAaaBbbb → Tạo ra 12 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Phép lai 4: AaaaBBbb × aaaaBbbb → Tạo ra 8 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Vậy có 2 phép lai cho đời con 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
Câu 22:
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?
Đáp án A
Hình thức sinh sản hữu tính là hình thức có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái nên nó sẽ tạo nhiều biến dị di truyền
Câu 23:
Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm
Đáp án D
Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm mất, đảo, lặp, chuyển đoạn NST.
Câu 24:
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
Đáp án D
Nội dung 1 sai. Đây không phải là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ vì chỉ những năm nhiệt độ xuống dưới 8 độ C thì số lượng bò sát mới giảm mạnh chứ không phải mùa đông nào cũng thế.
Nội dung 3 sai. Sự biến động số lượng cây Tràm ở rừng U Minh Thượng là do cháy rừng chứ không theo chu kỳ thời gian.
Nội dung 2, 4 đúng
Câu 25:
Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
Đáp án C
Quần thể cân bằng di truyền nên ta có:
Tần số alen IO là:0,2.
Gọi a là tần số alen IB ta có tỉ nhóm máu B là: IBIB + IBIO = a2 + 2.a.0,2 = 0,21.
Giải phương trình ta có a = 0,3 ⇒ Tần số alen IA là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
Tỉ lệ nhóm máu A là: IAIA + IAIO = 0,52 + 2 × 0,5 × 0,2 = 0,45.
Câu 26:
Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lai có thể cho ưu thế lai.
(2) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai nhưng không sử dụng làm giống cho đời sau.
(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng thì đời F1 không có ưu thế lai.
Đáp án B
Nội dung 1 đúng. Vì một số tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định và di truyền theo dòng mẹ nên khi lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
Nội dung 2 đúng. Đây được gọi là ưu thế lai.
Nội dung 3 đúng. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ nên F1 không được dùng làm giống.
Nội dung 4 đúng. Ví dụ AABBDD lai với AABBDD thì tạo ra F1 AABBDD không có ưu thế lai
Câu 27:
Cho các nhận định sau:
(1) Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN
(2) Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền
(3) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
(4) Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã
(5) Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời
(6) Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hợp
(7) Riboxom tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?
Đáp án A
Nội dung 1 sai. Không phải ARN nào cũng được phiên mã từ mạch gốc.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Nguyên tắc bổ sung trong dịch mã thể hiện giữa các nu trên tARN với các nu trên mARN.
Nội dung 4 sai. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở nhiều mức độ.
Nội dung 5 sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, quá trình phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở tế bào chất và không diễn ra đồng thời.
Nội dung 6, 7 đúng.
Câu 28:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
Biết rằng không xảy ra đột biến và quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội là 0,4. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
Đáp án D
Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ 2 không bị bệnh nhưng sinh ra con gái bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.
Người vợ ở thế hệ thứ 3 không bị bệnh nhưng có em gái bị bệnh nên bố mẹ người này có kiểu gen dị hợp Aa và người vợ không bị bệnh này có kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử: 2/3A : 1/3a.
Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ 1 không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp bố mẹ này có kiểu gen dị hợp là Aa. Người con gái sinh ra từ cặp bố mẹ này và không bị bệnh có kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử 2/3A : 1/3a.
Chồng của người phụ nữ này đến từ quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa và không bị bệnh nên có kiểu gen là: 1/4AA : 3/4Aa. Tỉ lệ giao tử: 5/8A : 3/8a.
Người chồng ở thế hệ thứ 3 được sinh ra từ cặp vợ chồng nói trên và không bị bệnh nên khả năng có kiểu gen đồng hợp tử trội là: 5/8 × 2/3 : (1 - 3/8 × 1/3) = 10/21. Xác suất để người này có kiểu gen Aa là: 11/21. Tỉ lệ giao tử là: 31/42A : 11/42a.
Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con ra bị bệnh là: 11/42 × 1/3 = 11/126.
Câu 29:
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
Đáp án B
Câu 30:
Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn lai với ruồi giấm đực thân đen cánh cụt được thế hệ sau 965 thân xám, cánh dài: 944 thân đen, cánh cụt: 206 thân xám, cánh cụt: 185 thân đen, cánh dài. Có bao nhiêu kết quả sau đây là đúng?
(1) Kết quả phép lai có tỷ lệ 1:1:1:1.
(2) Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền hoán vị gen.
(3) Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân ly độc lập.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 17%.
Đáp án C
Câu 31:
Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể?
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Giao phối ngẫu nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên. (5) Di – nhập gen.
(6) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án D
Chỉ có giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể, các nhân tố còn lại đề làm thay đổi. Vậy có 5 nhân tố
Câu 32:
Cho các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng.
I. Nồng độ axit abxixic trong tế bào khí khổng.
II. Lượng protein có trong tế bào khí khổng.
III. Nồng độ ion kali trong tế bào khí khổng.
IV. Ánh sáng.
V. Sự biến đổi tinh bột thành đường (hay ngược lại) xảy ra trong tế bào khí khổng.
Số phương án đúng là
Đáp án C
I - Sai. Vì nồng độ axit abxixic trong tế bào khí khổng có ảnh hưởng đến sự đóng mở của khí khổng. Axit này tăng lên kích thích các bơm ion hoạt động và các kênh ion mở ra lôi kéo các ion ra khỏi tế bào khí khổng, tế bào khí khổng mất nước và đóng lại. Ngoài ra còn có cơ chế do hoạt động của các bơm ion dẫn đến sự tích luỹ hoặc giảm hàm lượng ion trong tế bào khí khổng. Các bơm ion này hoạt động phụ thuộc vào nhiệt độ, sự chênh lệch hàm lượng nước, nồng độ CO2, ... giữa trong và ngoài tế bào.
II - Đúng. Lượng protein trong tế bào không ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng.
III - Sai. Vì ion K+ làm tăng lường nước trong tế bào khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn đến thoát hơi nước.
IV - Sai. Vì ánh sáng làm tăng nhiệt độ của lá → khí khổng mở (điều chỉnh nhiệt độ) → tăng tốc độ thoát hơi nước
V - Sai. Vì Sự biến đổi tinh bột thành đường (hay ngược lại) xảy ra trong tế bào khí khổng làm thay đổi áp suất thẩm thấu. sự phân giải tinh bột thành đường làm áp suất thẩm thấu của tế bào tăng lên , tế bào khí khổng hút nước và khí khổng mở
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn với các thông tin trên?
Đáp án D
Cây hoa hồng (aaB_ hoặc A_bb) lai với cây hoa đỏ (A_B_) cho ra tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng.
Tỉ lệ 1 : 1 này tạo ra khi: Aa x aa hoặc Bb x bb.
Với TH hoa đỏ A_B_ lai với hoa hồng aaB_ thì hoa đỏ có kiểu gen là AaB_ và hoa hồng là aaB_. Để tạo ra 1 hoa hồng : 1 hoa đỏ thì phép lai B_ x B_ tạo ra toàn B_. Vậy có 3 phép lai thỏa mãn là: AaBB x aaBB, AaBB x aaBb và aaBb x AaBB.
Trường hợp còn lại hoàn toàn tương tự tạo ra 3 phép lai nữa. Vậy ta có 6 phép lai thỏa mãn
Câu 34:
Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến và không xảy ra hoán vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là
Đáp án B
Cách giải nhanh:
3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 12 tinh trùng với 4 loại khác nhau.
Loại ngay đáp án 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1 vì chỉ có 4 loại thôi.
(1: 1: 1: 1) × 3 = 12 ⇒ Mỗi tế bào đều phải tạo ra 4 loại tinh trùng, và các tế bào đều tạo ra 4 loại giống nhau. Loại vì không có trao đổi chéo không thể tạo ra 4 loại tinh trùng được.
3 : 3 : 1 : 1 = 3 + 3 + 1 + 1 = 8 ⇒ Loại vì có 12 tinh trùng được tạo ra, ở đây chỉ có 8, tỉ lệ này không rút gọn được.
Đáp án là (1: 1: 2: 2) × 2 = 12. 2 tế bào giảm phân giống nhau, mỗi tế bào cho ra 2 loại tinh trùng, vậy mỗi loại tinh trùng sẽ gồm 4 tinh trùng, tế bào còn lại cho ra 2 loại tinh trùng khác, mỗi loại tinh trùng gồm 2 tinh trùng. Tỉ lệ là: 4 : 4 : 2 : 2 = (1: 1: 2: 2) × 2
Câu 35:
Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Cá trăm cỏ trong ao; (2) Cá rô phi đơn tinh trong hồ; (3) Bèo trên mặt ao;
(4) Sen trong đầm; (5) Các cây ven hồ; (6) Chim ở lũy tre làng.
(7) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (8) Chuột trong vườn; (9) Sim trên đổi;
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
Đáp án B
Quần thể là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Các tập hợp là quần thể sinh vật là: 1, 4, 7, 9
Câu 36:
Cho các phát biểu sau về quá trình hô hấp ở thực vật
I. Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật trải qua các giai đoạn: Đường phân hiếu khí và chu trình Krebs.
II. Trong quá trình hô hấp, đường phân xảy ra trong ti thể và kị khí
III. Trong giai đoạn phân giải đường, nguyên liệu của hô hấp là glucozo được phân giải đến sản phẩm đơn giản nhất chứa 3 nguyên tử cacbon là axit piruvic.
IV. Kết quả của giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucozo đã tạo được 2 phân tử axit piruvic và 3ATP.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án C
I - Sai. Vì quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật trải qua các giai đoạn: Đường phân và hô hấp hiếu khí.
II - Sai. Trong quá trình hô hấp, đường phân xảy ra trong tế bào chất và kị khí.
III - Đúng. Quá trình dường phân tạo ra Axit piruvic (CH3COCOOH) + 2ATP + 2H2O.
IV - Sai. Quá trình dường phân từ glucozo tạo ra 1 phân tử ra 2 Axit piruvic (CH3COCOOH) + 2ATP + 2H2O
Câu 37:
Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1) bạch tạng. (2) máu khó đông.
(3) mù màu. (4) hồng cầu lưỡi liềm.
(5) pheninkêtô niệu. (6) hội chứng tớcnơ.
(7) hội chứng 3X (8) hội chứng Đao.
(9) tật có túm lông ở vành tai.
Có bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen?
Đáp án C
Câu 38:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình aabb = 2% × 4 = 8%.
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ A_B_ = aabb + 0,5 = 8% + 50% = 58%.
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn là: 58% × 3/4 = 43,5%
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
I. Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim.
II. Một số nguyên tố khoáng vi lượng thường gặp là Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K…
III. Trong 74 nguyên tố hóa học được tìm thấy trong cơ thể thực vật chỉ có 11 nguyên tố đại lượng , số còn lại là nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng.
IV. Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án C
Hướng dẫn: Nguyên tố vi lượng (≤ 100mg/1kg chất khô của cây) gồm: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn...
Tromg các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu I, III, IV đúng
II sai vì Ca, S, K, Mg là nguyên tố đại lượng
Câu 40:
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. 2. Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Đáp án B
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Trong các phương pháp trên, phương pháp tạo ra sinh vật biến đổi gen là: 1, 3, 5.