Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)
-
4141 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 2:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi gen giữa các nhóm liên kết
Đáp án B
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi gen giữa các nhóm liên kết là đột biến chuyển đoạn
Câu 3:
Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là:
Đáp án B
Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là:
Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào
Câu 4:
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. 2. Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Đáp án B
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Trong các phương pháp trên, phương pháp tạo ra sinh vật biến đổi gen là: 1, 3, 5
Câu 5:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb.
(5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Đáp án C
các phép lai thỏa mã là 2, 3, 4, 5 , 7
Câu 6:
Đối với quá trình tiến hóa, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
Đáp án D
Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều là các nhân tố tiến hóa. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể. Đối với 2 nhân tố tiến hóa này, chúng đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
Câu 7:
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là quần thể có
Đáp án C
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối vì quần thể có kích thước lớn thì khả năng bền vững cao hơn, và loài sinh sản giao phối thì sinh ra một lượng biến dị tổ hợp lớn, khả năng thích nghi với điều kiện sống mới tốt hơn
Câu 8:
Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng
Đáp án A
Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin
Câu 9:
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
Đáp án B
Câu 11:
Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
Đáp án D
Câu 12:
Cho biết gen A: qui định hạt vàng, gen a: qui định hạt xanh. Gen B: qui định vỏ trơn, gen b: qui định vỏ nhăn. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình: 14% vàng, trơn : 5% vàng, nhăn : 61% xanh, trơn : 20% xanh, nhăn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaBB chiếm bao nhiêu %?
Đáp án D
Tỉ lệ hạt xanh aa là: 0,2 + 0,61 = 0,81 ⇒ Tần số alen a = 0,9 ⇒ Tần số alen A = 1 - 0,9 = 0,1.
Tỉ lệ vỏ nhăn bb là: 5% + 20% = 25% ⇒ Tần số alen b = 0,5 ⇒ Tần số alen B = 1 - 0,5 = 0,5.
Tỉ lệ cá thể aaBB chiếm: 0,81 × 0,52 = 20,25%
Câu 13:
Ở một loài, A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4% số cá thể lông trắng. Nếu đem các cá thể lông đen ngẫu phối với nhau, thì đời sau sẽ thu được các cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết tính trạng màu sắc lông là do gen lặn trên NST thường quy định
Đáp án D
Tần số a = 0,2, A = 0,8.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Các cá thể lông den: 2/3AA + 1/3Aa
Vậy tần số a = 1/6 ⇒ aa = 1/36
Câu 14:
Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
Đáp án C
Câu 15:
Ở gà tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F2 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được
Đáp án D
Tỉ lệ phân li kiểu hình: 9 lông đen : 3 lông đỏ : 3 lông xám : 1 lông trắng; tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông liên kết với NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Quy ước: A_B_ - lông đen, A_bb - lông đỏ, aaB_ - lông xám, aabb - lông trắng.
Gà trống XX, gà mái XY. Theo bài ra ta có phép lai:
AaXBXb × AaXBY.
Gà lông xám F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) × aaXBY thu được 12,5% gà mái lông trắng.
Câu 16:
Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
Đáp án D
Trên sợi thần kinh không có màng miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.
- Trên sợi thần kinh có màng miêlin (bản chất là photpho lipit cách điện), bao bọc không liên tục, ở giữa các bao miêlin là eo Ranvie.
Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc,là do có màng bao miêlin có tính cách điện nên không khử cực và đảo cực ở vùng có bao miêlin nên mất phân cực, đảo phân cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác
Câu 17:
Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh
Đáp án D
Câu 18:
Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
Đáp án C
Câu 19:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Câu 20:
Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các nu có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào khồng làm đứt gãy các phân tử ADN) trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là
Đáp án B
Ban đầu có 6 phân tử ADN chứa N15 tương đương với 12 mạch đơn thì sau quá trình nhân đôi 12 mạch này sẽ đi vào trong 12 phân tử ADN.
Vậy số vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là: 12 : 6,25% = 192
Câu 21:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.
A - mắt đỏ, a - mắt trắng.
Ta có phép lai:
P: XAXA × XaY.
F1: XAXa : XAY.
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY.
Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ: XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ
Câu 22:
Hình thức sinh sản vô tính được thực hiện ở cây
Đáp án C
Trong các cây trên, chỉ có cây mía sinh sản bằng thân là sinh sản sinh dưỡng thuộc sinh sản vô tính, còn các cây khác đều sinh sản bằng hạt thuộc sinh sản hữu tính.
Câu 24:
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự:
Đáp án D
Vì thành phần quang phổ trong vùng nhìn thầy được có độ dài bước sóng khác nhau nên khả năng xuyên sâu xuống mặt nước cũng khác nhau. Tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ có khả năng hấp thụ các loại ánh sáng với mức độ xuyên sâu tăng dần nên sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự: tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.
Câu 25:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,sau 4 thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể là:0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1. Nhận xét đúng về CLTN với quần thể này:
Đáp án D
Quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,
Tần số alen: A = 75A; a = 0,25
Quần thể ngẫu phối: 56.25%AA: 37.5%Aa : 0.0625aa.
Nhận xét với cấu trúc di truyền của quần thể sai 4 thế hệ: 0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1
Tỉ lệ đồng hợp tử lặn tăng lên đáng kể và tỉ lệ dị hợp, đồng hợp tử trội tử giảm đi
-> chọn lọc tự nhiên đang đào thảo dần cá thể có kh trội và tăng đần tỉ lệ kiểu hình lặn
Câu 26:
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Đáp án C
2 ý đúng là (3) và (4)
Câu 27:
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Kiều gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: (1 - 0,2) × (1 - 0,2) × 1/16=0,45
Câu 28:
Khi xét sự di truyền về nhóm máu hệ O, A, B người ta biết trong gia đình: ông nội, bà ngoại đều có nhóm máu O, ông ngoại và anh của người bố đều có nhóm máu A. Cặp bố mẹ trên sinh được 2 đứa con trong đó con gái có máu B và một đứa con trai. Đứa con trai này lấy vợ máu B, sinh một cháu trai máu A. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Kiểu gen và nhóm máu của bố mẹ lần lượt là IBIO (máu B) và IAIB(máu AB).
(2) Kiểu gen của bà nội là IAIB
(3) Có 3 người trong gia đình trên có nhóm máu A dị hợp.
(4) Tất cả những người có nhóm máu B trong gia đình trên đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
(5) Ông nội và bà ngoại đều có kiểu gen IOIO.
(6) Bà nội có kiểu gen IAIB, ông ngoại có kiểu gen IAIA hoặc IAIO.
(7) Những người có nhóm máu A đều có kiểu gen dị hợp
Đáp án A
Ông nội và bà ngoại nhóm máu O có kiểu gen là IOIO. Nội dung 5 đúng.
Anh của người bố có nhóm máu A mà ông nội nhóm máu O nên người anh này có kiểu gen là IAIO.
Người con trai lấy vợ nhóm máu B nhưng sinh ra cháu trai nhóm máu A, do đó cháu trai sẽ nhận alen IA từ người con trai, nhận alen IO từ người vợ, vậy người vợ nhóm máu B sẽ có kiểu gen là IBIO. Cháu trai có kiểu gen IAIO.
Ông nội và bà ngoại đều có nhóm máu O do đó trong kiểu gen của cặp bố mẹ luôn có alen IO. Do đó bố mẹ không thể có nhóm máu AB. Nội dung 1 sai.
Cặp bố mẹ này sinh ra con có cả nhóm máu A và B, bà ngoại nhóm máu O, ông ngoại nhóm máu A thì người mẹ không thể có alen IB để truyền cho con, do đó người mẹ có kiểu gen IAIO còn người bố có kiểu gen IBIO. Đứa con gái nhóm máu B của cặp bố mẹ này sẽ có kiểu gen là IBIO. Đứa con trai của cặp bố mẹ này có kiểu gen là IAIO.
Ông nội có nhóm máu O, anh trai của người bố nhóm máu A, người bố nhóm máu B thì bà nội phải có nhóm máu IAIB. Nội dung 2 đúng.
Ông ngoại nhóm máu A có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Nội dung 6 đúng. Nội dung 7 sai.
Nội dung 3 sai. Ngoài ông ngoại không biết chắc kiểu gen thì ít nhất có 4 người: anh trai người bố, người mẹ, người con trai và cháu trai mang nhóm máu A dị hợp.
Nội dung 4 đúng.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 29:
Xitokinin có vai trò:
Đáp án A
Xitôkinin:
- Nơi sản sinh: Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
- Tác động:
+ Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân chia TB, làm chậm quá trình già của TB.
+ Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus.
- Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống để trong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý.
Câu 30:
Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, xét các phát biểu sau đây:
(1) Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài.
(2) Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.
(3) Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
(4) Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án B
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Địa chất và khí hậu không phải nguyên nhân duy nhất làm cho loài mới xuất hiện và biến đổi mà còn do nhiều yếu tố khác tác động vào
Câu 31:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm
I. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.
II. Cần năng lượng và chất hoạt tải.
III. Chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
IV. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào
Số phương án đúng là
Đáp án D
I – Đúng. Hấp thụ chủ động là hình thức các chất khoáng được hấp thụ từ môi trường đất vào tế bào lông hút từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, một cách chủ động, ngược chiều gradien nồng độ.
II - Đúng. Hình thức này cần được cung cấp năng lượng là ATP và chất hoạt tải.
III - Sai. (Xem giải thích ý I)
IV - Sai. Nhiều ion quan trọng vẫn cần phải có chất hoạt tải và năng lượng mới được vận chuyển vào trong tế bào
Câu 32:
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài.
Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây:
(1) Trội lặn không hoàn toàn.
(2) Quy luật phân li của Menđen.
(3) Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.
(4) Quy luật hoán vị gen.
(5) Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
Đáp án C
Để thu được tỉ lệ kiểu hình như trên, tính trạng có thể di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn hoặc tương tác bố sung kiểu 9 : 6 : 1.
Nếu tính trạng tuân theo quy luật trội lặn không hoàn toàn, quy ước: AA - quả tròn, Aa - quả bầu dục, aa - quả dài.
Nếu tính trạng tuân theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1, quy ước: A_B_ - quả tròn; A_bb, aaB_ - quả bầu dục, aabb - quả dài
Câu 33:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST. (3) Có 25 NST.
(4) Có 11 NST. (5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST;
(7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST. (9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?
Đáp án D
Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.
Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (5).
Thể đột biến 2 là thể một.
Thể đột biến 4 là thể ba.
Thể đột biến 5 là thể bốn
Câu 34:
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Chim bắt chấy rận trên trâu, bò.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
(4) Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ
(5) Loài kiến sống trên cây kiến
Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
Đáp án A
Mối quan hệ 1: Là mối quan hệ hợp tác.
Mối quan hệ 2: Là mối quan hệ kí sinh.
Mối quan hệ 3: Là mối quan hệ hội sinh.
Mối quan hệ 4: Là mối quan hệ cạnh tranh.
Mối quan hệ 5: Là mối quan hệ cộng sinh.
Trong các mối quan hệ trên các mối quan hệ không gây hại cho loài tham gia là: 1, 3, 5
Câu 35:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằngtrong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F2 có 10 loại kiểu gen
(5) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là 66%
Đáp án C
Câu 36:
Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:
1. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
2. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.
3. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1.
4. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào.
Cho các phát biểu sau:
I. Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin
II. Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4.
III. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl.
IV. Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án B
I - Sai. Vì vai trò của nhóm I thuộc nhóm sắc tố clorophyl.
II - Đúng.
III - Sai. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố phicobilin
IV - Đúng
Câu 37:
Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì
I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay.
II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được.
III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được.
IV. Đạm vô cơ chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay.
Số phương án đúng là
Đáp án B
Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì: Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay. Còn đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được.
Vậy I, III đúng
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
Đáp án C
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
Câu 39:
Hướng tiến hóa về sinh sản của động vật là
Đáp án C
* Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật:
– Về cơ quan sinh sản:
+ Từ chỗ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái).
+ Từ chỗ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến chỗ có cơ quan sinh sản rõ ràng.
+ Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến chỗ các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái. (đơn tính).
– Về phương thức sinh sản:
+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác xuất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường.
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phốig), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.
Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở các động vật đơn tính, tuy nhiên ở một số động vật lưỡng tính cũng xảy ra thụ tinh chéo do sự chín không đồng đều của các giao tử hoặc các cơ qaun sinh dục đực và cái nằm xa nhau trên cơ thể.
– Về bảo vệ phôi và chăm sóc con:
Càng lên cao những bậc thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôi từ trứng đã thụ tinh càng tỏ ra hữu hiệu:
+ Từ chỗ trúng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến chỗ bớt lệ thuộc.
+ Từ chỗ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến chỗ được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng.
Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của cá thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản
Câu 40:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây của quần thể nói trên
Đáp án A
Tỉ lệ cá thể dị hợp ở thế hệ đầu tiên là: 8% × 23 = 64%.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ đầu tiên là: 64% + 20% = 84%.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn ở thế hệ đầu tiên là: 1 - 84% = 16%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: 84% cánh dài : 16% cánh ngắn