IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)

  • 3793 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


Câu 2:

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi gen giữa các nhóm liên kết

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi gen giữa các nhóm liên kết là đột biến chuyển đoạn


Câu 3:

Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là:

Xem đáp án

Đáp án B

Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là:

Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào


Câu 4:

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. 2. Thay thế nhân tế bào.

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.

Trong các phương pháp trên, phương pháp tạo ra sinh vật biến đổi gen là: 1, 3, 5


Câu 6:

Đối với quá trình tiến hóa, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò

Xem đáp án

Đáp án D

Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều là các nhân tố tiến hóa. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể. Đối với 2 nhân tố tiến hóa này, chúng đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể


Câu 7:

Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là quần thể có

Xem đáp án

Đáp án C

Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối vì quần thể có kích thước lớn thì khả năng bền vững cao hơn, và loài sinh sản giao phối thì sinh ra một lượng biến dị tổ hợp lớn, khả năng thích nghi với điều kiện sống mới tốt hơn


Câu 8:

Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng 

Xem đáp án

Đáp án A

Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin


Câu 9:

Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Hình thức sinh sản nào có sự tổ hợp chất di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Cho biết gen A: qui định hạt vàng, gen a: qui định hạt xanh. Gen B: qui định vỏ trơn, gen b: qui định vỏ nhăn. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình: 14% vàng, trơn : 5% vàng, nhăn : 61% xanh, trơn : 20% xanh, nhăn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaBB chiếm bao nhiêu %?

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ hạt xanh aa là: 0,2 + 0,61 = 0,81  Tần số alen a  = 0,9  Tần số alen A = 1 - 0,9 = 0,1.

Tỉ lệ vỏ nhăn bb là: 5% + 20% = 25%  Tần số alen b = 0,5  Tần số alen B = 1 - 0,5 = 0,5.

Tỉ lệ cá thể aaBB chiếm: 0,81 × 0,52 = 20,25%


Câu 14:

Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Ở gà tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F2 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ phân li kiểu hình: 9 lông đen : 3 lông đỏ : 3 lông xám : 1 lông trắng; tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông liên kết với NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Quy ước: A_B_ - lông đen, A_bb - lông đỏ, aaB_ - lông xám, aabb - lông trắng.

Gà trống XX, gà mái XY. Theo bài ra ta có phép lai:

AaXBXb × AaXBY.

Gà lông xám F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) × aaXBY thu được 12,5% gà mái lông trắng.


Câu 16:

Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?

Xem đáp án

Đáp án D

Trên sợi thần kinh không có màng miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.

- Trên sợi thần kinh có màng miêlin (bản chất là photpho lipit cách điện), bao bọc không liên tục, ở giữa các bao miêlin là eo Ranvie.

Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc,là do có màng bao miêlin có tính cách điện nên không khử cực và đảo cực ở vùng có bao miêlin nên mất phân cực, đảo phân cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác


Câu 17:

Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Hình thức sinh sản vô tính được thực hiện ở cây

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các cây trên, chỉ có cây mía sinh sản bằng thân là sinh sản sinh dưỡng thuộc sinh sản vô tính, còn các cây khác đều sinh sản bằng hạt thuộc sinh sản hữu tính.


Câu 23:

Câu có nội dung nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì thành phần quang phổ trong vùng nhìn thầy được có độ dài bước sóng khác nhau nên khả năng xuyên sâu xuống mặt nước cũng khác nhau. Tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ có khả năng hấp thụ các loại ánh sáng với mức độ xuyên sâu tăng dần nên sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự: tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.


Câu 25:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,sau 4 thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể là:0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1. Nhận xét đúng về CLTN với quần thể này:

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của  CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1, 

Tần số alen: A = 75A; a = 0,25

Quần thể ngẫu phối: 56.25%AA: 37.5%Aa : 0.0625aa.

Nhận xét với cấu trúc di truyền của quần thể sai 4 thế hệ: 0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1

Tỉ lệ đồng hợp tử lặn tăng lên đáng kể và tỉ lệ dị hợp, đồng hợp tử trội tử giảm đi

-> chọn lọc tự nhiên đang đào thảo dần cá thể có kh trội và tăng đần tỉ lệ kiểu hình lặn


Câu 28:

Khi xét sự di truyền về nhóm máu hệ O, A, B người ta biết trong gia đình: ông nội, bà ngoại đều có nhóm máu O, ông ngoại và anh của người bố đều có nhóm máu A. Cặp bố mẹ trên sinh được 2 đứa con trong đó con gái có máu B và một đứa con trai. Đứa con trai này lấy vợ máu B, sinh một cháu trai máu A. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Kiểu gen và nhóm máu của bố mẹ lần lượt là IBIO (máu B)  và IAIB(máu AB).

(2) Kiểu gen của bà nội là IAIB

(3) Có 3 người trong gia đình trên có nhóm máu A dị hợp.

(4) Tất cả những người có nhóm máu B trong gia đình trên đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu.

(5) Ông nội và bà ngoại đều có kiểu gen IOIO.

(6) Bà nội có kiểu gen IAIB, ông ngoại có kiểu gen IAIA hoặc IAIO.

(7) Những người có nhóm máu A đều có kiểu gen dị hợp

Xem đáp án

Đáp án A

Ông nội và bà ngoại nhóm máu O có kiểu gen là IOIO. Nội dung 5 đúng.

Anh của người bố có nhóm máu A mà ông nội nhóm máu O nên người anh này có kiểu gen là IAIO.

Người con trai lấy vợ nhóm máu B nhưng sinh ra cháu trai nhóm máu A, do đó cháu trai sẽ nhận alen IA từ người con trai, nhận alen IO từ người vợ, vậy người vợ nhóm máu B sẽ có kiểu gen là IBIO. Cháu trai có kiểu gen IAIO.

Ông nội và bà ngoại đều có nhóm máu O do đó trong kiểu gen của cặp bố mẹ luôn có alen IO. Do đó bố mẹ không thể có nhóm máu AB. Nội dung 1 sai.

Cặp bố mẹ này sinh ra con có cả nhóm máu A và B, bà ngoại nhóm máu O, ông ngoại nhóm máu A thì người mẹ không thể có alen IB để truyền cho con, do đó người mẹ có kiểu gen IAIO còn người bố có kiểu gen IBIO. Đứa con gái nhóm máu B của cặp bố mẹ này sẽ có kiểu gen là IBIO. Đứa con trai của cặp bố mẹ này có kiểu gen là IAIO.

Ông nội có nhóm máu O, anh trai của người bố nhóm máu A, người bố nhóm máu B thì bà nội phải có nhóm máu IAIB. Nội dung 2 đúng.

Ông ngoại nhóm máu A có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Nội dung 6 đúng. Nội dung 7 sai.

Nội dung 3 sai. Ngoài ông ngoại không biết chắc kiểu gen thì ít nhất có 4 người: anh trai người bố, người mẹ, người con trai và cháu trai mang nhóm máu A dị hợp.

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 4 nội dung đúng.


Câu 29:

Xitokinin có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án A

Xitôkinin:

- Nơi sản sinh: Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.

- Tác động:

+ Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân chia TB, làm chậm quá trình già của TB.

+ Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus.

- Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống để trong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý.


Câu 31:

Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm

I. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.

II. Cần năng lượng và chất hoạt tải.

III. Chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.

IV. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

I – Đúng. Hấp thụ chủ động là hình thức các chất khoáng được hấp thụ từ môi trường đất vào tế bào lông hút từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, một cách chủ động, ngược chiều gradien nồng độ.

II - Đúng. Hình thức này cần được cung cấp năng lượng là ATP và chất hoạt tải.

III - Sai. (Xem giải thích ý I)

IV - Sai. Nhiều ion quan trọng vẫn cần phải có chất hoạt tải và năng lượng mới được vận chuyển vào trong tế bào


Câu 32:

Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài.

Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây:

(1) Trội lặn không hoàn toàn.                 

(2) Quy luật phân li của Menđen.

(3) Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.                             

(4) Quy luật hoán vị gen.

(5) Quy luật liên kết gen hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án C

Để thu được tỉ lệ kiểu hình như trên, tính trạng có thể di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn hoặc tương tác bố sung kiểu 9 : 6 : 1.

Nếu tính trạng tuân theo quy luật trội lặn không hoàn toàn, quy ước: AA - quả tròn, Aa - quả bầu dục, aa - quả dài.

Nếu tính trạng tuân theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1, quy ước: A_B_ - quả tròn; A_bb, aaB_ - quả bầu dục, aabb - quả dài


Câu 34:

Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

(1) Chim bắt chấy rận trên trâu, bò.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng

(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn

(4) Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ

(5) Loài kiến sống trên cây kiến

Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

Xem đáp án

Đáp án A

Mối quan hệ 1: Là mối quan hệ hợp tác.

Mối quan hệ 2: Là mối quan hệ kí sinh.

Mối quan hệ 3: Là mối quan hệ hội sinh.

Mối quan hệ 4: Là mối quan hệ cạnh tranh.

Mối quan hệ 5: Là mối quan hệ cộng sinh.

Trong các mối quan hệ trên các mối quan hệ không gây hại cho loài tham gia là: 1, 3, 5


Câu 38:

Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định


Câu 39:

Hướng tiến hóa về sinh sản của động vật là

Xem đáp án

Đáp án C

* Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật:

– Về cơ quan sinh sản:

+ Từ chỗ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái).

+ Từ chỗ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến chỗ có cơ quan sinh sản rõ ràng.

+ Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến chỗ các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái. (đơn tính).

– Về phương thức sinh sản:

+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác xuất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường.

+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phốig), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.

Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở các động vật đơn tính, tuy nhiên ở một số động vật lưỡng tính cũng xảy ra thụ tinh chéo do sự chín không đồng đều của các giao tử hoặc các cơ qaun sinh dục đực và cái nằm xa nhau trên cơ thể.

– Về bảo vệ phôi và chăm sóc con:

Càng lên cao những bậc thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôi từ trứng đã thụ tinh càng tỏ ra hữu hiệu:

+ Từ chỗ trúng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến chỗ bớt lệ thuộc.

+ Từ chỗ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến chỗ được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng.

Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của cá thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản


Câu 40:

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây của quần thể nói trên

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ cá thể dị hợp ở thế hệ đầu tiên là: 8% × 23 = 64%.

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ đầu tiên là: 64% + 20% = 84%.

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn ở thế hệ đầu tiên là: 1 - 84% = 16%.

Vậy tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: 84% cánh dài : 16% cánh ngắn


Bắt đầu thi ngay