Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình chiếu, chu vi và diện tích đa giác có đáp án
-
850 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn A
Từ sách giáo khoa, đường chéo hình hộp chữ nhật
Câu 2:
AC' = BD' => hình bình hành ABC'D' là hình chữ nhật
BD' = B'D => hình bình hành BDD'B' là hình chữ nhật
AC' = B'D => hình bình hành ADC'B' là hình chữ nhật
Câu 3:
Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau. Người ta lấy trên giao tuyến d của hai mặt phẳng đó hai điểm A và B sao cho AB = 8. Gọi C là một điểm trên (P) , D là một điểm trên (Q) sao cho AC, BD cùng vuông góc với giao tuyến d và AC = 6, BD = 24. Độ dài CD là:
Chọn D
Ta có
Tam giác BCD vuông tại B nên
Câu 4:
Chọn C.
+ Áp dụng định lý Pytago trong tam giác OAB vuông tại O ta có:
Hoàn toàn tương tự ta tính được
là tam giác đều. Mặt khác theo giả thiết OA = OB = OC = a => các mặt bên của hình chóp O.ABC là các tam giác cân tại O => O.ABC là hình chóp đều => đáp án A đúng.
+ Chu vi là: đáp án C sai.
+ Nửa chu vi Diện tích là: . Diện tích là:
(đvdt).
=> đáp án B đúng.
+ Dễ chứng minh được
=> đáp án D đúng.
Câu 5:
Xét có là tam giác đều cạnh a.
Vì O là tâm của ABCD nên suy ra AO là đường trung tuyến trong đều cạnh a nên dễ tính được .
Mặt khác theo giả thiết SAC là tam giác đều
Câu 6:
Chọn B.
+ Đáp án A đúng.
+ Gọi I là trung điểm của BC
Từ giả thiết dễ dàng chỉ ra được .
Mặt khác tam giác ABC là tam giác đều cạnh a, có AI là đường trung tuyến
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác SOA vuông tại O ta có:
+ Ta có: . Vì tam giác SBC cân tại S và I là trung điểm của BC nên suy ra . Mặt khác là tam giác đều có I là trung điểm của BC =>
=> đáp án C đúng.
+ Ta có:
=> đáp án D đúng.
Câu 7:
Chọn A
Ta có => O'D' là hình chiếu vuông góc của SD' lên (A'B'C'D')
Từ giả thiết dễ dàng chỉ ra được
Vì tam giác A'D'C' là tam giác vuông cân tại D' có D'O' là đường cao nên ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác SD'O' vuông tại O' ta có:
Câu 8:
Chọn B.
Tổng số đo các góc của hình lục giác là 4.180o = 720o. Vì ABCDEF là hình lục giác đều nên mỗi góc của hình lục giác đều ABCDEF là . Vì ABCDEF là hình lục giác đều nên ta suy ra:
+ AD là tia phân giác của góc và
+ Tam giác AFD vuông tại F.
Xét tam giác AFD vuông tại F có và ta suy ra:
Câu 9:
Chọn A
Từ giả thiết ta suy ra tam giác ABC vuông cân tại B =>
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông cân tại B có và cạnh AC = a, ta có:
Câu 10:
Chọn B
Gọi M là trung điểm BC. Khi đó ta dễ dàng tính được :
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên:
=> AA'G'G là hình vuông có cạnh bằng 2a.Câu 11:
Chọn C
Gọi H là trung điểm của CD. Vì tam giác ACD cân tại A và tam giác BCD cân tại B nên
Ta có .
Tam giác AHB vuông tại H nênCâu 12:
Ta có:
Vậy tam giác ABJ vuông tại J
Ta có:
Do đó tam giác ABJ vuông cân tại J.
Suy ra
Câu 13:
Chọn A.
Ta có:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AC
Dễ chứng minh được và
Ta dễ tính được:
Vì H là chân đường cao của hình chóp đều S.ABC nên H trùng với trọng tâm của tam giác ABC
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác SHM vuông tại H ta có :
Câu 14:
Chọn D.
+ Cách 1: Chứng minh trực tiếp chỉ ra D là đáp án sai.
Từ giả thiết dễ dàng suy ra CC' = AA' = a.
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ACC' vuông tại C ta có:
=> đáp án D sai.
+ Cách 2: Chứng minh 3 đáp án A, B, C đều đúng
=> ra đáp án D sai.
Câu 15:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, có đáy ABCD là hình thoi tâm I cạnh bằng a và góc , cạnh SC = và SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Trong tam giác SCA kẻ tại K. Tính độ dài IK được
Chọn A
Tam giác AKI đồng dạng tam giác ACS
Tam giác BCD và tam giác ABD đều cạnh a
Tam giác SAC vuông tại C
Vậy
Câu 16:
Qua B kẻ mặt phẳng (Q) // (P) cắt AA', CC' lần lượt tại A1 ; C1 khi đó
Góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (ABC) bằng góc giữa mặt phẳng (ABC) và (BA1C1) và bằng
Kẻ
Vậy