IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 3)

  • 1607 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

AgNO3 + Na2SO4 ra hiện tượng gì?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

Na2SO4 + 2AgNO3 → Ag2SO4↓trắng  + 2NaNO3

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.


Câu 4:

Nêu một số biện pháp sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.

Xem đáp án

Một số biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững:

+ Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến;

+ Kiểm soát, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường;

+ Khai thác các nguồn nguyên liệu có kế hoạch;

+ Sử dụng đúng cách nguồn tài nguyên thiên nhiên mà không làm tổn hại đến hệ sinh thái và môi trường.

+ Thăm dò, nghiên cứu các loại nguyên liệu mới phù hợp và góp phần bảo vệ môi trường…


Câu 5:

Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Hai kim loại A, B lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142

→ 2pA + nA + 2pB + nB = 142

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42

→ 2pA + 2pB - (nA + nB) = 42

Giải hệ → 2pA + 2pB = 92 (1) và nA + nB= 50

Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12

→ 2pB - 2pA = 12 (2)

Giải hệ (1), (2) → pA = 20 (Ca), pB = 26 (Fe).


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì H2SO4 đặc nóng dư nên khí A sinh ra là SO2.

Muối khan thu được là: Fe2(SO4)3

nFe2SO43=120400=0,3(mol)

Theo bảo toàn nguyên tố Fe có:

Vì dung dịch NaOH dư nên khi dẫn SO2 vào đung dịch NaOH chỉ xảy ra một phản ứng:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

nNa2SO3=0,1molnSO2=nNa2SO3=0,1mol.

Coi oxit FexOy ban đầu là hỗn hợp của Fe và O.

Gọi nO = a (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

3nFe=2nO+2nSO2a=nO=3nFe2nSO22=0,8

Có: xy=nFenO=0,60,8=34 → Oxit cần tìm là Fe3O4.


Câu 7:

Chỉ dùng phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn từng các chất sau: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Viết phương trình phản ứng nếu có.

Xem đáp án

Lấy mẫu các dung dịch rồi tiến hành đun nóng:

- Xuất hiện kết tủa trắng, có bọt khí → Mg(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2 (Nhóm I)

Mg(HCO3)2t°MgCO3+H2O+CO2

Ba(HCO3)2t°BaCO3+H2O+CO2

- Xuất hiện bọt khí là KHCO3

2KHCO3t°K2CO3+H2O+CO2

- Không xảy ra hiện tượng gì là NaHSO4 hoặc Na2CO3 (Nhóm II)

Dùng KHCO3 nhận biết các chất trong nhóm II:

- Xuất hiện bọt khí là NaHSO4

2KHCO3 + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

- Không có hiện tượng gì là Na2CO3

Dùng NaHSO4 nhận biết các chất trong nhóm I:

- Xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí là Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

- Xuất hiện bọt khí là Mg(HCO3)2

Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O


Câu 8:

Cho biết độ tan của chất tan A trong nước ở 10 oC là 15 g còn ở 90 oC là 50 g. Hỏi khi làm lạnh 600 g dung dịch bão hòa A ở 90 oC xuống 10 oC thì có bao nhiêu g chất rắn A tách ra?

Xem đáp án

- Ở 90 oC: Trong 150 gam dung dịch A có 50 gam A

Vậy trong 600 gam dung dịch A có:  600.50150=200(g)A

Giả sử khi làm lạnh từ 90 oC xuống 10 oC có m gam chất rắn A tách ra

- Ở 10 oC: Trong 115 gam dung dịch A có 15 gam A

Vậy trong (600 - m) gam dung dịch A có (200 - m) gam A

⇒(600 - m). 15 = (200 - m). 115

⇒ m = 140 (gam)

Vậy khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90 oC xuống 10 oC thì có 140 gam chất rắn A tách ra.


Câu 9:

Hiện tượng khi cho vài giọt axit H2SO4 đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít đường glucozơ (C6H12O6) là:

Xem đáp án

Khi cho vài giọt axit H2SO4 đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít đường thì đường bị hóa đen, cột chất rắn dâng cao, có khói trắng thoát ra:

PTHH: C6H12O6H2SO4d,t°6C+6H2O

C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O


Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một Oligopeptit X trong môi trường axit loãng, thu được 8,9 gam alanin và 15 gam glyxin. Peptit X thuộc loại:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đặt công thức chung của 2 amino axit là CmH2m+1O2N; Giả sử X  tạo bởi k gốc amino axit → X có dạng kCmH2m+1O2N(k1)H2O

kCmH2m+1O2N(k1)H2O+(k1)H2OH+,t°kCmH2m+1O2N

= mamino axit – mX = 8,9 + 15 – 20,3 = 3,6 gam

nH2O=3,618=0,2(mol)

namino axit=nalanin  + nglyxin =8,989+1575=0,3(mol)

 namino axitnH2O=kk1=0,30,2k=3X là tripeptit


Câu 11:

Cho các phản ứng:

(1) Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

(2) 3Fe + 4H2O  Fe3O4 + 4H2

(3) Fe(NO3)2 + HCl → FeCl3 + NO + H2O

(4) FeS + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O

Có bao nhiêu phản ứng viết đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các phản ứng (1) và (2) đúng.

(3) Sai vì: 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

(4) Sai vì: 2FeS + 10H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O


Câu 12:

Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại thu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nNH3=4,4822,4=0,2(mol)

2NH4NO3 + R(OH)2 → R(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

nR(NO3)2=12nNH3=0,22=0,1(mol)

MR(NO3)2=26,10,1=261=MR+62.2MR=137

Vậy R là bari (Ba).


Câu 13:

Cho 11,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al phản ứng hết với dung dich HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cho 22 gam hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét 11g A:

Bảo toàn electron: ne = 2nH2 = 0,8 mol = 2nFe + 3nAl (1)

Và mFe + mAl = 11g nên 56nFe + 27nAl = 11 (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: nFe = 0,1 mol; nAl = 0,2 mol.

 Trong 22g A có: nFe = 0,2 mol; nAl = 0,4 mol

Bảo toàn electron: 3nFe + 3nAl = 3nNO  nNO = 0,6 mol.

 VNO = 0,6. 22,4 = 13,44 lít.


Câu 16:

Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164 hạt, tổng đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M lớn hơn số hạt p, n, e trong nguyên tử X. Số hiệu nguyên tử là?

Xem đáp án

+) Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p n e bằng 164 hạt

→2PM + NM + 2(2PX + NX) = 164 (1)

+) Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52

→2PM + 2.2PX − (NM + 2NX) = 52 (2)

Từ (1) và (2) ta có: PM + 2PX = 54 (*)

+) Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5

→PM + NM − (PX + NX) = 5 (3)

+) Tổng số hạt p, n, e trong M lớn hơn trong X là 8

→2PM + NM − (2PX + NX) = 8 (4)

Từ (3) và (4) có PM – PX = 3 (**)

Từ (*), (**) giải hệ phương trình ta được: PM = 20; PX = 17;

Vậy M là Canxi (Ca).


Câu 17:

Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

0,75                  1,5                                               (mol)

Giả sử H = 100% → axit hết;

neste = naxit = 0,75 mol

→ meste lý thuyết = 0,75.88 = 66 gam

Hiệu suất phản ứng là:H=39,666.100%=60% .


Câu 18:

Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nX=3,774=0,05(mol)

nNaOH=100.4100.40=0,1(mol)

Theo đề bài ra X là este đơn chức

Đặt X là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

0,05           0,1

Theo PTHH có NaOH dư;

nancol(R'OH)=nX=0,05(mol)

Bảo toàn khối lượng, có:

mRCOOR’ + mNaOH = mchất rắn + mR’OH

→ mancol (R’OH) = 3,7 + 4 – 5,4 = 2,3 gam

Mancol=2,30,05=46(g/mol)

Vậy ancol là C2H5OH nên X là HCOOC2H5.


Câu 19:

Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 1 với V2 lít dung dịch HCl pH = 2 thu được dung dịch HCl có pH = 1,26. Tỉ lệ V2/V1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Dung dịch HCl pH = 1 có H+=0,1MnH+=0,1.V1(mol)

Dung dịch HCl pH = 2 có H+=0,01MnH+=0,01.V2(mol)

Khi trộn 2 dung dịch thu được dung dịch mới có nH+=0,1V1+0,01V2(mol)

Thể tích dung dịch mới là V1 + V2 (lít)

H+=0,1V1+0,01V2V1+V2

Dung dịch mới có pH = 1,26H+=101,26

0,1V1+0,01V2V1+V2=101,26V2V11.


Câu 21:

Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812 (số hiệu nguyên tử của Bo là 5). Bo có 2 đồng vị là 10B, 11B. Nếu có 94 nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi x và 1 – x lần lượt là tỉ lệ số nguyên tử của 10B và 11B

→ 10x + 11.(1 – x) = 10,812 → x = 0,188

Tỉ lệ:B10B11=0,18810,188=0,1880,812

Vậy nếu có 94 nguyên tử 10B thì có 94:0,1880,812=406nguyên tử 11B.


Câu 22:

Cho 1,84 g hỗn hợp Fe và Mg vào lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát 0,04 mol khí NO duy nhất. Xác định số mol Fe và Mg trong hỗn hợp?

Xem đáp án

Đặt x, y lần lượt là số mol Fe và Mg.

Ta có các quá trình:

Fe0  Fe+3+ 3ex.3x mol

Mg0  Mg+2  + 2ey.....2y mol

N+5+ 3e  N+2        0,12...0,04 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 0,12 (1)

Mặt khác khối lượng hỗn hợp: mhỗn hợp = 56x + 24y = 1,84 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,02; y = 0,03.


Câu 23:

Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí NO2 và NO. Tỉ lệ mol lít NO2 và NO là 2 : 1. Tính thể tích khí NO2 (đktc):

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có các quá trình:

Cu0Cu+2+2e0,1..............0,2      mol

3N+5+5e2N+4O2+N+2O

         5x……2x……..x    mol

Bảo toàn e: 5x = 0,2 → x = 0,04

VNO2=0,04.2.22,4=1,792(l)


Câu 24:

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: HCl, NaCl , NaNO3, H2O

Xem đáp án

- Trích mẫu thử.

- Cho Fe vào các mẫu thử.

+ Mẫu thử nào tạo khí không màu là HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

+ 3 mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì.

- Cho đồng thời Fe và HCl vừa nhận được vào các mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử nào tạo khí không màu hóa nâu trong không khí là NaNO3
Fe + 4HCl + NaNO3 → FeCl3 + NaCl + NO + 2H2O

+ 2 mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì.

- Cô cạn hai mẫu thử còn lại :

- Mẫu thử không thu được chất rắn sau khi cô cạn là H2O.
- Mẫu thử nào thu được chất rắn khan là NaCl.


Câu 25:

Cho m gam Mg tác dụng với V lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định giá trị m và V?

Xem đáp án

nH2=0,1(mol)

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

             0,1…..0,2……………..0,1 (mol)

mMg = 0,1. 24 = 2,4 (g)

VddHCl=nHClCM=0,21=0,2(l)


Câu 26:

Viết phương trình phản ứng để chứng minh

a) N2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

b) NH3 có tính khử.

Xem đáp án

a) N2+O2t°2NO

Số oxi hoá của N từ 0 lên + 2 → N2 có tính khử.

N2 + 6Li → 2Li3N

Số oxi hoá của N từ 0 xuống -3 → N2 có tính oxi hoá.

b) 2NH3 + 3CuO to 3Cu + 3H2O + N2

Số oxi hoá của N từ -3 lên + 0 → NH3 có tính khử.


Câu 28:

Cách nhận biết một bình khí NH3 đầy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cách nhận biết một bình khí NH3 đầy dùng quỳ tím ẩm để cạnh miệng bình.

Hiện tượng: Quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.


Câu 29:

Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:

a) Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường. ...) và nước.

b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.

c) Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.

d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.

Xem đáp án

a, Vật thể tự nhiên: đường sucrose, cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước.

Vật thể nhân tạo: nước hàng (nước màu).

Vật vô sinh: nước, đường, nước hàng (nước màu).

Vật hữu sinh: cây mía đường, cây thốt nốt, cây củ cải đường.

b, Vật thể tự nhiên: lá găng rừng, nước, đường mía.

Vật thể nhân tạo: thạch găng.

Vật hữu sinh: lá găng rừng.

Vật vô sinh: nước, đường mía, thạch găng.

c, Vật thể tự nhiên: quặng kim loại.

Vật thể nhân tạo: kim loại.

Vật vô sinh: kim loại, quặng.

d, Vật thể tự nhiên: gỗ, rừng.

Vật thể nhân tạo: bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.

Vật vô sinh: gỗ hạ từ cây, bàn ghế, giường tử, nhà cửa.

Vật hữu sinh: rừng.


Câu 30:

Chất nào sau đây được gọi là đơn chất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

O3 là đơn chất vì chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.


Câu 32:

Làm thế nào để tách được khí CO2 và O2 thành từng chất riêng biệt?

Xem đáp án

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư: 

- CO2 phản ứng giữ lại 

- O2 tinh khiết bay ra 

Lọc lấy kết tủa cho phản ứng với dung dịch HCl dư thu được CO2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O


Câu 36:

Cân bằng các phương trình hoá học sau:

a) FeS + O­2 → Fe2O3 + SO2

b) Al2(SO4)3 + Ca(OH)2 → Al(OH)3 + CaSO4

Xem đáp án

a)4FeS+7O2t°2Fe2O3+4SO2

Cách cân bằng: Theo phương pháp thăng bằng electron:FeS0+O02t°Fe+32O3+S+4O2

Ta có:

4×7×FeS0Fe+3+S+4  +7eO02+4e2O2

Phương trình được cân bằng:4FeS+7O2t°2Fe2O3+4SO2

b) Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3CaSO4

Cách cân bằng: nhẩm đại số.


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam một kim loại A thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại đó.

Xem đáp án

Vì A thuộc nhóm IA nên A hóa trị I trong hợp chất.

2A + 2H2O → 2AOH + H2

nH2=1,6822,4=0,075(mol)

Theo PTHH ta có:nA=2nH2=0,075.2=0,15(mol)

MA=5,850,15=39(g/mol)

Vậy A là kali (K).


Câu 38:

Ngâm một dây đồng vào dung dịch bạc nitrat, hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một phần dây đồng bị hoà tan, có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng và dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh;

Phương trình hoá học minh hoạ:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag


Câu 39:

Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt của NH3 trong quá trình sản xuất là 3,8%.

Xem đáp án

Khối lượng HNO3 nguyên chất là:5.60100=3  tấn.

Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3

NH3NONO2HNO3

1 mol                             1 mol

17 g                                63 g

x tấn                                3 tấn

Theo sơ đồ điều chế nHNO3=nNH3

 mNH3=363.17=0,809524tấn

Khối lượng NH3 hao hụt là 3,8% nghĩa là hiệu suất đạt 100% - 3,8% = 96,2%

Vậy khối lượng amoniac cần dùng là: 0,809524.10096,2=0,8415  tấn


Câu 40:

Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có nhận xét:nH2=12nOHnOH=2nH2=2.1,1222,4=0,1(mol)

PT ion: Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

BĐ:    0,03             0,1               0                  mol

PƯ:    0,03             0,09             0,03             mol

Sau:   0                  0,1               0,03             mol

PT ion: Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O

BĐ:    0,03             0,01             0                  mol

PƯ:    0,01             0,01             0,01             mol

Sau:   0,02             0                  0,01             mol

Khối lượng kết tủa (Al(OH)3) thu được là:

m = 0,02.78 = 1,56 gam.


Câu 42:

Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O. Biết phân tử hợp chất A nặng hơn phân tử khí oxi là 1,375 lần. Xác định CTHH của hợp chất A.

Xem đáp án

Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O nên A có CTHH dạng XO2

MA=dA/O2.MO2=1,375.32=44(g/mol)

Ta có:MA=MXO2MX+16.2=44MX=12(g/mol)

Vậy X là cacbon (C) nên CTHH của A là CO2.


Câu 43:

Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Amin đơn chức X có dạng RNH2, theo bài ra ta có:

%mN = 14R+16.100%=31,11%

Þ R = 29 (C2H5)

X là C2H5NH2.


Câu 44:

Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặt công thức hợp chất Y là CxHy có phân tử khối MY.

%C = 82,76% ⇒ %H = 100% − 82,76% = 17,24%

Vì khối lượng mỗi nguyên tố tỉ lệ với thành phần phần trăm khối lượng của nó.

Ta có:mCmY=%C100%12x58=82,76100x=4

mHmY=%H100%y58=17,24100y=10

 Công thức của Y là C4H10.


Câu 45:

Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 6,75 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 MX=6,75.MO=6,75.16=108(g/mol)

Vậy X là bạc (Ag).


Câu 46:

Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong hợp chất FeO, nguyên tử Fe có hoá trị II.


Câu 47:

Cách viết nào sau đây chỉ 2 phân tử oxi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2 phân tử oxi được viết là: 2O2


Câu 48:

Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

+ XCl2 → X có hóa trị II

+ Y2O3 → Y có hóa trị III

Vậy công thức hóa học đúng là: X3Y2.


Câu 50:

Nguyên tử cacbon có khối lượng 1,9926.10-23i lượng tính bằng gam của Ca?

Xem đáp án

Nguyên tử cacbon có nguyên tử khối là 12 đvC.

Þ Khối lượng của 1 đvC là:1,9926.102312=1,6605.1024(g)

Mà nguyên tử canxi có nguyên tử khối là 40 đvC.

Þ Khối lượng của nguyên tử canxi là: 1,6605.1024.40=6,642.1023(g) .


Bắt đầu thi ngay