Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 4)
-
296 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Dựa vào dữ liệu trong hình vē dưới đây:
CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP 8 THÁNG NĂM 2019
SO VỚI CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC (%)
Hãy cho biết ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 8 tháng đầu năm 2019?
Ta có bảng thống kê tốc độ tăng trưởng của các ngành:
Ngành |
Tốc độ tăng trưởng |
Khai khoáng |
\(2,5\% \) |
Chế biến, chế tạo |
\(10,6\% \) |
Sản xuất và phân phối điện |
\(10,2\% \) |
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải |
\(7,4\% \) |
Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy tốc độ tăng trưởng cao nhất là ngành chế biến, chế tạo.
Chọn B
Câu 2:
Trong không gian \[Oxyz,\] tam giác \[ABC\] với \(A\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,3} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\, - 4\,;\,\,5} \right),C\left( {a\,;\,\, - 2\,;\,\,b} \right)\) nhận điểm \(G\left( {1\,;\,\,c\,;\,\,3} \right)\) làm trọng tâm của nó thì giá trị của tổng \(a + b + c\) bằng
Vì \(G\left( {1\,;\,\,c\,;\,\,3} \right)\) là trọng tâm của tam giác \[ABC\] suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 = \frac{{1 + 2 + a}}{3}}\\{c = \frac{{ - 3 - 4 - 2}}{3}}\\{3 = \frac{{3 + 5 + b}}{3}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0}\\{b = 1}\\{c = - 3}\end{array}} \right.} \right.\)
Vậy \(a + b + c = - 2\). Chọn D.
Câu 3:
Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{{\log }_2}x}}{x}\) là
Ta có: \(f\left( x \right) = \frac{{{{\log }_2}x}}{x}\)
\( \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{{{x^2}}} \cdot {\log _2}x + \frac{1}{{x \cdot \ln 2}} \cdot \frac{1}{x} = \frac{{1 - {{\log }_2}x \cdot \ln 2}}{{{x^2} \cdot \ln 2}} = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2} \cdot \ln 2}}\). Chọn B.
Câu 4:
Cho tam giác đều \[ABC\] có cạnh bằng \[4a.\] Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) là
Câu 5:
Tổng phần thực và phần ảo của số phức \(z\) thỏa mãn \(iz + \left( {1 - i} \right)\bar z = - 2i\) bằng
Giả sử số phức \(z\) có dạng: \(z = x + yi\,\,\left( {x\,,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\)
Ta có: \(iz + (1 - i)\bar z = - 2i \Leftrightarrow i\left( {x + yi} \right) + \left( {1 - i} \right)\left( {x - yi} \right) = - 2i \Leftrightarrow x - 2y - yi = - 2i.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y = 0}\\{ - y = - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4}\\{y = 2}\end{array} \Rightarrow x + y = 6} \right.} \right..\)
Tổng phần thực và phần ảo của số phức \(z\) bằng 6. Chọn A.
Câu 6:
Từ đồ thị ta có:
• TCĐ: \(x = 1 \Rightarrow \frac{{ - d}}{{{c_a}}} = 1 \Rightarrow \frac{d}{c} = - 1 \Rightarrow d = - c\);
• TCN: \(y = - 1 \Rightarrow \frac{a}{c} = - 1 \Rightarrow a = - c\).
Đồ thị cắt trục hoành tại điểm: \(x = 2 \Rightarrow \frac{{ - b}}{a} = 2 \Rightarrow \frac{{ - b}}{{ - c}} = 2 \Rightarrow b = 2c\)
Vậy \(T = \frac{{a - 2b + 3d}}{c} = \frac{{ - c - 4c - 3c}}{c} = - 8\). Chọn C.
Câu 7:
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(5\;\,{\rm{cm}}\) và khoảng cách giữa hai đáy là \(7\,\;{\rm{cm}}.\) Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục \(3\;\,{\rm{cm}}.\) Tính diện tích \(S\) của thiết diện được tạo thành.
Gọi thiết diện là hình chữ nhật \[ABCD\], tâm 2 đáy lần lượt là \(O\) và \(O',\,\,CD\) thuộc đáy chứa tâm \(O,\,\,{\rm{H}}\) là trung điểm \[CD.\]
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OH \bot CD\\OH \bot BC\end{array} \right.\)\( \Rightarrow OH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow d\left( {OO';\left( {ABCD} \right)} \right) = OH = 3\,\,\;{\rm{cm}}.\)
\( \Rightarrow HC = HD = \sqrt {O{C^2} - O{H^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\,\;({\rm{cm)}}.\)
\( \Rightarrow AB = CD = 8\,\;{\rm{cm}}.\)
\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = AB \cdot BC = 8 \cdot 7 = 56\;\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\) Chọn B.
Câu 8:
Tất cả giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + \left( {{m^2} - 2} \right)x + 2{m^2} + 4\) cắt các trục tọa độ \[Ox,\,\,Oy\] lần lượt tại \[A,\,\,B\] sao cho diện tích tam giác \[OAB\] bằng 8 là
Giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục tung là \(B\left( {0\,;\,\,2{m^2} + 4} \right)\).
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị đã cho với trục hoành là:
\({x^3} + \left( {{m^2} - 2} \right)x + 2{m^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + {m^2} + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2}\\{{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {m^2} + 1 = 0\quad (VN)}\end{array}} \right.\)
Giao điểm của đồ thị đã cho với trục hoành là \(A\left( { - 2\,;\,\,0} \right).\)
Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2} \cdot OA \cdot OB = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot \left( {2{m^2} + 4} \right) = 8 \Rightarrow m = \pm \sqrt 2 \).
Chọn D.
Câu 9:
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f\left( {\tan x} \right)dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}} \,{\rm{d}}x = 2.\] Tính \(I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x.\)
Đặt \(u = \tan x \Rightarrow du = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx = \left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)dx \Rightarrow \frac{{du}}{{{u^2} + 1}} = dx.\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow u = 0\\x = \frac{\pi }{4} \Rightarrow u = 1\end{array} \right.\).
Ta có: \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f\left( {\tan x} \right)dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( u \right)}}{{{u^2} + 1}}} \,{\rm{d}}u = \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}} \,{\rm{d}}x \Rightarrow \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}} \,{\rm{d}}x = 2\).
Do đó \[I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{x^2} + 1} \right)f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}} \,{\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}\,} dx + \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}} \,\,dx = 2 + 2 = 4\].
Chọn C.
Câu 10:
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a,{\rm{ }}SA\] vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 .\) Gọi \(\alpha \) là góc giữa \[SD\] và \(\left( {SAC} \right).\) Giá trị \(\sin \alpha \) bằng
Gọi \(O = AC \cap BD.\) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{DO \bot AC}\\{DO \bot SA\,\,\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)}\end{array} \Rightarrow DO \bot \left( {SAC} \right)} \right..\)
\( \Rightarrow {\rm{SO}}\) là hình chiếu của \[SD\] lên mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\[ \Rightarrow \widehat {\left( {SD;\,\,\left( {SAC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {S\,;\,SO} \right)} = \widehat {DSO} = \alpha .\]
• Xét \(\Delta SAD\) vuông tại \({\rm{A}}\) ta có: \(SD = \sqrt {3{a^2} + {a^2}} = 2a\)
• Xét \(\Delta SOD\) vuông tại O, có \(SD = 2a,\,\,OD = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
\( \Rightarrow \sin \alpha = \sin \widehat {DSO} = \frac{{DO}}{{SD}} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.\) Chọn A.
Câu 11:
Tổng bình phương tất cả các nghiệm nguyên của bất phương trình \(\frac{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2{x^2} + 3x - 5} \right)}}{{4 - {x^2}}} \ge 0\) là
Ta có \({x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = - 1}\end{array}\,\,;\,\,} \right.\)
\(2{x^2} + 3x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = - \frac{5}{2}}\end{array}\,\,;\,\,} \right.\)\(4 - {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{x = - 2}\end{array}} \right.\).
Trục xét dấu:
Tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left[ { - \frac{5}{2}\,;\,\, - 2} \right) \cup \left[ { - 1\,;\,\,2} \right)\).
Tổng bình phương các nghiệm nguyên bất phương trình là: \({\left( { - 1} \right)^2} + {\left( 0 \right)^2} + {\left( 1 \right)^2} = 2\). Chọn B.
Câu 12:
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right)\) và \(B\left( {\frac{8}{3}\,;\,\,\frac{4}{3}\,;\,\,\frac{8}{3}} \right).\) Biết \(I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác \[OAB.\] Giá trị \(a - b + c\) bằng
Ta tính được \(OA = 3\,;\,\,OB = 4\,;\,\,AB = 5.\)
Vì \(I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác \[OAB\] nên ta có:
\(OA \cdot \overrightarrow {IB} + OB \cdot \overrightarrow {IA} + AB \cdot \overrightarrow {IO} = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3\left( {\frac{8}{3} - a} \right) + 4\left( {1 - a} \right) + 5\left( { - a} \right) = 0}\\{3\left( {\frac{4}{3} - b} \right) + 4\left( {2 - b} \right) + 5\left( { - b} \right) = 0}\\{3\left( {\frac{8}{3} - c} \right) + 4\left( { - 2 - c} \right) + 5\left( { - c} \right) = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1}\\{b = 1}\\{c = 0}\end{array}} \right.\).
Vậy \(I\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,0} \right)\), suy ra \(a - b + c = 0.\) Chọn D.
Câu 13:
Trừ từng vế các phương trình của hệ ta được:
\(3{x^2} - 3{y^2} = x - y \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {3x + 3y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 0}\\{3x + 3y - 1 = 0}\end{array}} \right.\).
Kết hợp với hệ phương trình ta có:
\(\left[ \begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = y}\\{{x^2} - 2{y^2} = 2x + y}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 3y - 1 = 0}\\{{x^2} - 2{y^2} = 2x + y}\end{array}} \right.\end{array} \right.\)\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = y}\\{{x^2} + 3x = 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{{1 - 3x}}{3}}\\{9{x^2} - 3x + 5 = 0\,\,(VN)}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\]\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{y = 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 3}\\{y = - 3}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\).
Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm \[\left( {0\,;\,\,0} \right),\,\,\left( { - 3\,;\,\, - 3} \right).\] Chọn B.
Câu 14:
Một chất điểm xuất phát từ \[O\], chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật \(v\left( t \right) = \frac{1}{{100}}{t^2} + \frac{{13}}{{30}}t\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\), trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc \[A\] bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm \[B\] cũng xuất phát từ \[O\], chuyển động thẳng cùng hướng với \[A\] nhưng chậm hơn 10 giây so với \[A\] và có gia tốc băng \(a\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\) (\(a\) là hằng số). Sau khi \[B\] xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp \[A\]. Vận tốc của \[B\] tại thời điểm đuổi kịp A\[A\]bằng
Ta có \[B\] di chuyển được 15 s thì đuổi kịp \[A\], khi đó \[A\] di chuyển được 25 s.
Quãng đường vật \[A\] đi được là \[\int\limits_0^{25} {\left( {\frac{1}{{100}}{t^2} + \frac{{13}}{{30}}t} \right)} \,\,dt = \frac{{375}}{2}\,\,(m).\]
Do đó vật \[B\] cũng đi được quãng đường \(\frac{{375}}{2}m.\)
Vận tốc của vật \[B\] là \[{v_B}\,\,(t) = at\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\].
Suy ra Quãng đường vật \[B\] đi được trong 15 s là:\(\int\limits_0^{15} {atdt} = \left. {\frac{{a{t^2}}}{2}} \right|_0^{15} = \frac{{225a}}{2} = \frac{{375}}{2} \Leftrightarrow a = \frac{5}{3}\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\).
\( \Rightarrow \) Vận tốc của \[B\] tại thời điểm đuổi kịp \[A\] là \(v\left( {15} \right) = \frac{5}{3} \cdot 15 = 25\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\). Chọn D.
Câu 15:
Cho \[a,\,\,b,\,\,c\] là các số thực thỏa mãn \({\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( {c - 2} \right)^2} = 8\) và \({2^a} = {3^b} = {6^{ - c}}.\) Khi đó \(a + b + c\) bằng
Câu 16:
Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau \(t\) tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức \(M\left( t \right) = 75 - 20\ln \left( {t + 1} \right),\,\,t \ge 0\) (đơn vị: %). Hỏi sau khoảng bao nhiêu lâu thì nhóm học sinh đó nhớ được danh sách đó dưới \(10\% \)?
Theo công thức tính tỉ lệ đã cho thì cần tìm nghiệm \(t\) của bất phương trình:
\(M\left( t \right) = 75 - 20\ln \left( {t + 1} \right) \le 10 \Leftrightarrow \ln \left( {t + 1} \right) \ge 3,25 \Rightarrow t \ge 24,79\).
Vậy sau khoảng 25 tháng thì học sinh nhớ được danh sách đó là dưới \[10\% .\] Chọn A.
Câu 17:
Ta có:
\(f'\left( x \right) \cdot \left( {3\left| {f\left( x \right)} \right| - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) = 0}\\{3\left| {f\left( x \right)} \right| = m}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \pm 1}\\{\left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{m}{3}}\end{array}} \right.} \right..\)
Suy ra yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{m}{3}\) có 6 nghiệm phân biệt khác \( \pm 1.\)
\( \Rightarrow \frac{m}{3} \in \left( {0\,;\,\,2} \right) \Rightarrow m \in \left( {0\,;\,\,6} \right)\). Vậy có 5 giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn ycbt.
Chọn A
Câu 18:
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn \((C):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 4.\) Phương trình tiếp tuyến với đường tròn \((C)\) song song với đường thẳng \(\Delta :4x - 3y + 2 = 0\) là
Điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) nằm trên đường thẳng \(\Delta :x - y - 2 = 0 \Rightarrow M\left( {x\,;\,\,x - 2} \right).\)
Khi đó: \[\overrightarrow {AM} \,\left( {x - 1\,;\,\,x - 3} \right);\,\,\overrightarrow {BM} \left( {x - 3\,;\,\,x - 4} \right)\].
Tam giác MAB vuông tại \[M \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} \cdot \overrightarrow {BM} = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) + \left( {x - 3} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\]
\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x - 1 - x + 4} \right) = 0 \Rightarrow x = 3 \Rightarrow y = x - 2 = 1 \Rightarrow T = x + 3y = 3 + 3 = 6\).
Chọn D.
Câu 19:
Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố \(A\) trong ngày thứ \(t\) của năm 2017 được cho bởi một hàm số \(y = 4\sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right] + 10\) với \(t \in \mathbb{Z}\) và \(0 < t \le 365.\) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có nhiều giờ ánh sáng mặt trời nhất?
Vì \(\sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}} \right]\left( {t - 60} \right) \le 1 \Rightarrow t = y = 4\sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}} \right]\left( {t - 60} \right) + 10 \le 14.{\rm{ }}\)
Ngày có ánh sáng mặt trời nhiều nhất \( \Leftrightarrow y = 14 \Leftrightarrow \sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right] = 1\)
\( \Leftrightarrow \frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right) = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow t = 149 + 356k\)Do \(0 < t \le 365 \Rightarrow 0 < 149 + 356k \le 365 \Leftrightarrow - \frac{{149}}{{356}} < k \le \frac{{54}}{{89}}\), mà \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k = 0.\)
Với \(k = 0 \Rightarrow t = 149\) rơi vào ngày 29 tháng 5 (vì ta đã biết tháng 1 và 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày, riêng đối với năm 2017 thì không phải năm nhuận nên tháng 2 có 28 ngày hoặc dựa vào dữ kiện \(0 < t \le 365\) thì ta biết năm nay tháng 2 chỉ có 28 ngày).
Chọn B.
Câu 20:
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a,{\rm{ }}SA\] vuông góc với đáy \[ABCD\], góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và \[ABCD\] bằng \(60^\circ .\) Gọi \[M,{\rm{ }}N\] lần lượt là trung điểm của \[SB,{\rm{ }}SC.\] Tính thể tích khối chóp \[S.ADNM\] là
Gọi \(O = AC \cap BD.\)
Ta có \(AO \bot BD \Rightarrow SO \bot BD\)
Suy ra \(\left( {\widehat {\left( {{\rm{SBD}}} \right),\,\,\left( {{\rm{ABCD}}} \right)}} \right) = \widehat {SOA} = 60^\circ \).
\({V_{S.ADN}} = \frac{1}{2} \cdot {V_{S \cdot ADC}} = \frac{1}{4} \cdot {V_{S.ABCD}}\) và
\({V_{S.AMN}} = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2}{V_{S.ABC}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABCD.}}\)
\( \Rightarrow {V_{S.ADMN}} = {V_{S.ADN}} + {V_{S.AMN}} = \frac{3}{8}{V_{S.ABCD}}.\)\(SA = AO \cdot \tan \widehat {SOA} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\tan 60^\circ = \frac{{a\sqrt 6 }}{2} \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}} \cdot S = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.\)
\( \Rightarrow {V_{S.ADMN}} = \frac{3}{8} \cdot \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{16}}.\)
Chọn A.
Câu 21:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \(f'\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right).\) Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 2mx + 12\)
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow y' \ge 0;\forall x \in \left( {1\,;\, + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow 3{x^2} + 12 \ge 2mx\,;\,\,\forall x \in \left( {1\,;\, + \infty } \right) \Leftrightarrow \frac{{3{x^2} + 12}}{{2x}} \ge m;\,\,\forall x \in \left( {1\,;\, + \infty } \right)\)
Xét hàm \(h\left( x \right) = \frac{{3{x^2} + 12}}{{2x}} = \frac{{3x}}{2} + \frac{6}{x}\) có \(h'\left( x \right) = \frac{3}{2} - \frac{6}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x = \pm 2\).
Ta có BBT của \(h\left( x \right)\) trên \(\left( {1\,;\, + \infty } \right)\).
Suy ra yêu cầu bài toán tương đương có 6 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn.
Chọn B.
Câu 22:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = a{x^2} + \frac{b}{{{x^3}}},\,\,f'\left( 1 \right) = 3,\,\,f\left( 1 \right) = 2,\,\,f\left( {\frac{1}{2}} \right) = - \frac{1}{{12}}.\) Khi đó \(2a + b\) bằng
Đặt \(t = \sqrt {x + 1} > 1 \Rightarrow {t^2} = x + 1 \Rightarrow x = {t^2} - 1\)
\[ \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{{t^2} - 1}}{{{t^2} - t}} = \frac{{\left( {t - 1} \right)\left( {t + 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right)t}} = \frac{{t + 1}}{t} = 1 + \frac{1}{t} = \frac{1}{{\sqrt {x + 1} }} + 1\]
\( \Rightarrow f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right)} \,\,dx = \int {\left( {1 + \frac{1}{{\sqrt {x + 1} }}} \right)} \,\,{\rm{d}}x = x + \int {\frac{{{\rm{d}}\left( {x + 1} \right)}}{{\sqrt {x + 1} }}} \)\[ = x + 2\int {\frac{{{\rm{d}}\left( {x + 1} \right)}}{{2\sqrt {x + 1} }}} = x + 2\sqrt {x + 1} + C\].
Mà \(f\left( 3 \right) = 3 \Rightarrow 3 + 2 \cdot \sqrt {3 + 1} + C = 3 \Rightarrow C = - 4 \Rightarrow f\left( x \right) = x + 2\sqrt {x + 1} - 4\).
Suy ra \[\int\limits_3^8 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = \int\limits_3^8 {\left( {x + 2\sqrt {x + 1} - 4} \right)} \,{\rm{d}}x = \frac{{197}}{6}\]. Chọn B.
Câu 23:
Cho lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'.\) Biết rằng góc giữa \(\left( {A'BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) là \(30^\circ \), tam giác \(A'BC\) có diện tích bằng 8. Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là
Đặt \(AB = x.\) Gọi \({\rm{M}}\) là trung điểm \({\rm{BC}}.\)
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {A'BC} \right) = \left( {ABC} \right) = BC}\\{AM \bot BC}\\{A'M \bot BC}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left( {\left( {A'BC} \right),\,\,\widehat {(ABC)}} \right) = \widehat {A'MA} = 30^\circ .\)Suy ra \(A'A = AM \cdot \tan 30^\circ = \frac{{4 \cdot \sqrt 3 }}{2} \cdot \frac{1}{{\sqrt 3 }} = 2\,;\,\,{S_{ABC}} = \frac{{16\sqrt 3 }}{4} = 4\sqrt 3 .\)
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'A \cdot {S_{ABC}} = 2 \cdot 4 \cdot \sqrt 3 = 8\sqrt 3 \). Chọn A.
Câu 24:
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25\) và hình nón \[\left( H \right)\] có đỉnh \(A\left( {3\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right)\) và nhận \[AI\] làm trục đối xứng với \[I\] là tâm mặt cầu. Một đường sinh của hình nón \[\left( H \right)\] cắt mặt cầu tại \[M,{\rm{ }}N\] sao cho \(AM = 3AN.\) Phương trình mặt cầu đồng tâm với mặt cầu \(\left( S \right)\) và tiếp xúc với các đường sinh của hình nón \[\left( H \right)\] là
Gọi hình chiếu vuông góc của điểm \[I\] lên đoạn thẳng \[MN\] là \[K.\]
Dễ thấy: \(AN = NK = \frac{1}{3}AM\), mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\) và bán kính \(R = 5.\)
Có \(AM \cdot AN = A{I^2} - {R^2} = 4 \Rightarrow A{N^2} = \frac{4}{3}\)
\( \Rightarrow KN = AN = \frac{{2\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow IK = \sqrt {I{N^2} - K{N^2}} = \frac{{\sqrt {213} }}{3}.\)Nhận thấy mặt cầu đồng tâm với mặt cầu \(\left( S \right)\) và tiếp xúc với các đường sinh của hình tròn \(\left( H \right)\) chính là mặt cầu tâm \(I\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\) có bán kính \(IK = \frac{{\sqrt {213} }}{3}.\)
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{71}}{3}.\) Chọn A.
Câu 25:
Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right)\) có đúng 8 điểm cực trị?
Đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^4} - 2m{x^2} + 25} \right|\) có 7 điểm cực trị khi và chỉ khi \(f\left( x \right) = {x^4} - 2m{x^2} + 25\) có 3 cực trị và giá trị cực tiểu nhỏ hơn 0.
\(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 4xm = 4x\left( {{x^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} = m}\end{array}} \right.\).
Yêu cầu bài toán tương đương \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{f( \pm m) < 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{{m^2} - 2m.m + 25 > 0}\end{array} \Rightarrow m \in \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4} \right\}} \right.} \right.\).
Do đó \(S = 1 + 2 + 3 + 4 = 10\). Chọn B.
Câu 26:
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) - {{\log }_2}\left( {x + 31} \right)} \right]\left( {32 - {2^{x - 1}}} \right) \ge 0\)?
Điều kiện: \(x > 0\).
Ta có \({\log _2}\left( {2x} \right) \cdot \log \left( {\frac{{100}}{x}} \right) > 2\)\( \Leftrightarrow \left( {1 + {{\log }_2}x} \right)\left( {2 - \log x} \right) > 2\)
\( \Leftrightarrow 2 - \log x + 2{\log _2}x - \log x \cdot {\log _2}x > 2\)\( \Leftrightarrow 2{\log _2}x - \log 2 \cdot {\log _2}x - \log x \cdot {\log _2}x > 0\)
\[ \Leftrightarrow {\log _2}x\left( {2 - \log 2 - \log x} \right) > 0 \Leftrightarrow {\log _2}x\left( {\log 50 - \log x} \right) > 0\]
\( \Leftrightarrow \left[ {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_2}x > 0}\\{\log 50 - \log x > 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_2}x < 0}\\{\log 50 - \log x < 0}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 1}\\{x < 50}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x < 1}\\{x > 50}\end{array}} \right.}\end{array} \Leftrightarrow 1 < x < 50} \right.\).
Vậy có 48 số nguyên thỏa mãn. Chọn B.
Câu 27:
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ m\} \). Để hàm số có giá trị lớn nhất trên \[\left[ {1\,;\,\,3} \right]\] thì \(m \notin \left[ {1\,;\,\,3} \right].\)
Ta có \(y' = \frac{{ - 2m - 6}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}\).
• Trường hợp 1: \( - 2m - 6 > 0 \Leftrightarrow m < - 3\).
Khi đó \({\max _{x \in \left[ {1\,;\,\,3} \right]}}y = y\left( 3 \right) = \frac{{m + 9}}{{3 - m}}\).
Để giá trị lớn nhất trên đoạn \[\left[ {1\,;\,\,3} \right]\] là số dương thì \(\frac{{m + 9}}{{3 - m}} > 0 \Leftrightarrow m + 9 > 0 \Leftrightarrow m > - 9\)
Vậy các số nguyên \(m\) thỏa là \( - 8\, & ;\,\, - 7\, & ;\,\, - 6\, & ;\,\, - 5\, & ;\,\, - 4.\)
• Trường hợp 2: \( - 2m - 6 < 0 \Leftrightarrow m > - 3\).
Khi đó \[{\max _{x \in \left[ {1\,;\,\,3} \right]}}y = y(1) = \frac{{m + 7}}{{1 - m}}\].
Để giá trị lớn nhất trên đoạn \[\left[ {1\,;\,\,3} \right]\] là số dương thì \(\frac{{m + 7}}{{1 - m}} > 0 \Leftrightarrow 1 - m > 0 \Leftrightarrow m < 1\)
Vậy các số nguyên thỏa mãn là \( - 2\,;\,\, - 1\,;\,0\).
• Trường hợp 3: \( - 2m - 6 = 0 \Leftrightarrow m = - 3\).
Khi đó \(y = 1\) nên \({\max _{x \in \left[ {1\,;\,\,3} \right]}}y = 1\).
Vậy \(m = - 3\) thỏa mãn.
Kết luận: có 9 số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn A.Câu 28:
Trong không gian \[Oxyz,\] gọi \[m,\,\,n\] là hai giá trị thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {{P_m}} \right):mx + 2y + nz + 1 = 0\) và \(\left( {{Q_m}} \right):x - my + nz + 2 = 0\) vuông góc với mặt phẳng
\((\alpha ):4x - y - 6z + 3 = 0.\) Tính \(m + n.\)
Ta có \(\left( {{P_m}} \right):mx + 2y + nz + 1 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_1}} \left( {m\,;\,2\,;\,n} \right).\)
\(\left( {{Q_m}} \right):x + my + nz + 2 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_2}} \left( {1\,;\, - m\,;\,n} \right)\).
\((\alpha ):4x - y - 6z + 3 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_\alpha }} \left( {4\,;\, - 1\,;\, - 6} \right)\).
Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {{P_m}} \right)\) và \(\left( {{Q_m}} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) nên ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}({P_m}) \bot (\alpha )\\({Q_m}) \bot (\alpha )\end{array} \right.\)\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{n_1}} \bot \overrightarrow {{n_\alpha }} \\\overrightarrow {{n_2}} \bot \overrightarrow {{n_\alpha }} \end{array} \right.\]\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_\alpha }} = 0\\\overrightarrow {{n_2}} \cdot \overrightarrow {{n_\alpha }} = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4m - 2 - 6n = 0\\4 + m - 6n = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\n = 1\end{array} \right.\).
Vậy \(m + n = 3\). Chọn D.
Câu 29:
Cho parabol \(\left( {{P_1}} \right):y = - {x^2} + 2x + 3\) cắt trục hoành tại hai điểm \[A,\,\,B\] và đường thẳng \(d:y = a\,\,\left( {0 < a < 4} \right).\) Xét parabol \(\left( {{P_2}} \right)\) đi qua A, B và có đỉnh thuộc đường thẳng \(y = a.\) Gọi \({S_1}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( {{P_1}} \right)\) và \[d.\] Gọi \({S_2}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( {{P_2}} \right)\) và trục hoành. Biết \({S_1} = {S_2}\), tính \(T = {a^3} - 8{a^2} + 48a.\)
Để việc tính toán trở nên đơn giản, ta tịnh tiến hai parabol sang trái một đơn vị.
Khi đó, phương trình các parabol mới là \(\left( {{P_1}} \right):y = - {x^2} + 4,\,\,\left( {{P_2}} \right):y = - \frac{a}{4}{x^2} + a.\)
Gọi \[A,\,\,B\] là các giao điểm của \(\left( {{P_1}} \right)\) và trục \(Ox \Rightarrow A\left( { - 2\,;\,\,0} \right),B\left( {2\,;\,\,0} \right) \Rightarrow AB = 4.\)
Gọi \[M,\,\,N\] là các giao điểm của \(\left( {{P_1}} \right)\) và đường thẳng \(d \Rightarrow M\left( { - \sqrt {4 - a} \,;\,a} \right),N\left( {\sqrt {4 - a} ;\,\,a} \right).\)
Ta có: \({S_1} = 2\int\limits_\alpha ^4 {\sqrt {4 - y} } dy = - \left. {\frac{4}{3}\left( {{{\left( {4 - y} \right)}^{\frac{3}{2}}}} \right)} \right|_\alpha ^4 = \frac{4}{3}\left( {4 - a} \right)\sqrt {4 - a} \);
\[{S_2} = 2\int\limits_\alpha ^2 {\left( { - \frac{a}{4}{x^2} + a} \right)} \,dx = \left. {2\left( { - \frac{{a{x^3}}}{{12}} + ax} \right)} \right|_0^2 = \frac{{8a}}{3}\].
Theo giả thiết \({S_1} = {S_2} \Rightarrow \frac{4}{3}\left( {4 - a} \right)\sqrt {4 - a} = \frac{{8a}}{3} \Leftrightarrow \left( {4 - {a^3}} \right) = 4{a^2} \Leftrightarrow {a^3} - 8{a^2} + 48a = 64\)
Vậy \(T = 64.\) Chọn B.
Câu 30:
Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\), gọi \(d\) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng \(m - 2.\) Biết đường thẳng \(d\) cắt tiệm cận đứng của đồ thị hàm số tại điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và cắt tiệm cận ngang của đồ thị hàm số tại điểm \(B\left( {{x_2};\,{y_2}} \right).\) Gọi \(S\) là tập hợp các số \(m\) sao cho \({x_2} + {y_1} = - 5.\) Tính tổng bình phương các phần tử của \(S\)?
Điều kiện \(m \ne 0.\)
Phương trình tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số lần lượt là \(x + 2 = 0\) và \(y - 1 = 0.\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng \(m - 2\) là:
\(\left( d \right):y = \frac{{3x}}{{{m^2}}} + \frac{{{m^2} - 6m + 6}}{{{m^2}}}.\)
Đường thẳng \(d\) cắt tiệm cận đứng của đồ thị hàm số tại điểm \(A\left( { - 2\,;\,\,\frac{{m - 6}}{m}} \right)\) và cắt tiệm cận ngang của đồ thị hàm số tại điểm \(B\left( {2m - 2\,;\,\,1} \right)\).
Theo giả thiết ta có \[2m - 2 + \frac{{m - 6}}{m} = - 5 \Rightarrow m = 1\,;\,\,m = - 3\]
Vậy bằng tổng bình phương các phần tử của \(S\) bằng 10. Chọn A.
Câu 31:
Cho tứ diện \[ABCD\] có các cạnh \[AB,\,\,AC,\,\,AD\] vuông góc với nhau từng đôi một và \(AB = 3a,\,\,AC = 6a,\,\,AD = 4a.\) Gọi \[M,\,\,N,\,\,P\] lần lượt là trung điểm của các cạnh \[BC,\,\,CD,\,\,BD.\] Thể tích khối đa diện \[AMNP\] là
Ta có: \(\frac{{{V_{D.APN}}}}{{{V_{D.ABC}}}} = \frac{{DP}}{{DB}} \cdot \frac{{DN}}{{DC}} = \frac{1}{4};\)
\(\frac{{{V_{B.APM}}}}{{{V_{B.ACD}}}} = \frac{{BP}}{{BD}} \cdot \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{4};\frac{{{V_{C.AMN}}}}{{{V_{C.ABD}}}} = \frac{{CM}}{{CB}} \cdot \frac{{CN}}{{CD}} = \frac{1}{4}.\)
Mà: \({V_{AMNP}} = {V_{ABCD}} - {V_{DAPN}} - {V_{BAPM}} - {V_{CAMN}} = \frac{1}{4}{V_{ABCD}}\)
\( = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{6}AB \cdot AC \cdot AD} \right) = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{6}3a \cdot 6a \cdot 4a} \right) = 3{a^3}\). Chọn B.Câu 32:
Trong không gian \[Oxyz,\] cho tam giác ABC với \(A\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,3} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right),\,\,C\left( {3\,;\,\, - 6\,;\,\,1} \right).\) Điểm \(M\left( {x;\,\,y;\,\,z} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) sao cho \(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị biểu thức \(P = x + y + z\) là
Gọi \(I\) là điểm thỏa \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \vec 0 \Leftrightarrow I\left( {2\,;\,\, - 2\,;\,\,2} \right)\)
\(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IC} } \right)^2}\)
\( = 3M{I^2} + I{A^2} + I{B^2} + I{C^2} + 2\overrightarrow {MI} \cdot \left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} } \right) = 3M{I^2} + I{A^2} + I{B^2} + I{C^2}\).
Mà \(M \in Oxyz \Rightarrow M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất
\( \Leftrightarrow M\) là hình chiếu của \(I\) lên \[\left( {Oyz} \right) \Leftrightarrow M\left( {0\,;\,\, - 2\,;\,\,2} \right).\]
Vậy \(P = 0 - 2 + 2 = 0\). Chọn A.
Câu 33:
Cho \(f\left( x \right)\) có đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên. Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {1 - 2x} \right) + {x^2} - x\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có: \[g'\left( x \right) = - 2f'\left( {1 - 2x} \right) + 2x - 1 = - 2\left[ {f'(1 - 2x) - \frac{{\left( {1 - 2x} \right)}}{2}} \right]\].
Từ đồ thị trên suy ra \(g'\left( x \right) \le 0 \Leftrightarrow f'\left( {1 - 2x} \right) - \frac{{\left( {1 - 2x} \right)}}{2} \Leftrightarrow \left( {1 - 2x} \right) \in \left[ { - 2\,;\,\,0} \right] \cup \left[ {4\,;\,\, + \infty } \right)\)
\( \Rightarrow 2x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 3} \right] \cup \left[ {1\,;\,\,3} \right] \Rightarrow x \in \left( { - \infty ;\, - \frac{3}{2}} \right] \cup \left[ {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right]\). Chọn A.
Câu 34:
Khối nón \(\left( N \right)\) có bán kính đáy \(r\,\,(\;{\rm{cm}})\), chiều cao \({h_n} = 4{h_1}\,\,(\;{\rm{cm}}).\) Biết rằng thể tích toàn bộ con xoay bằng \(32\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Thể tích khối nón \(\left( N \right)\) bằng
Theo bài ta có \({h_n} = 4{h_1} \Rightarrow {h_1} = \frac{1}{4}{h_n};{h_2} = 2{h_1} = \frac{1}{2}{h_n}\).
Thể tích toàn bộ con xoay là:
\[V = {V_{\left( {T1} \right)}} + {V_{\left( {T2} \right)}} + {V_{\left( N \right)}} = \pi \cdot r{ \cdot ^2}{h_1} + \pi \cdot {\left( {2r} \right)^2} \cdot {h_2} + \frac{1}{3}\pi \cdot {r^2} \cdot {h_n}\]
\( \Leftrightarrow \pi \cdot {r^2} \cdot \frac{1}{4}{h_n} + \pi \cdot 4{r^2} \cdot \frac{1}{2}{h_n} + \frac{1}{3}\pi \cdot {r^2} \cdot {h_n} \Leftrightarrow 31 = \frac{3}{4}\left( {\frac{1}{3}\pi \cdot {r^2} \cdot {h_n}} \right) + 6\left( {\frac{1}{3}\pi \cdot {r^2} \cdot {h_n}} \right)\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{3}\pi \cdot {r^2} \cdot {h_n} \Leftrightarrow 31 = \frac{{31}}{4}\,\,\,\left( {\frac{1}{3}\pi \cdot {r^2} \cdot {h_n} = 4} \right)\).
Vậy thể tích khối nón \(\left( N \right)\) là: \({V_{\left( N \right)}} = 4\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\). Chọn C.
Câu 35:
Gọi số phần quà Sử - Địa là \[xx\], số phần quà Sử - GDCD là \[yy\] và số phần quà Địa - GDCD là \[zz.\]
Tổng số phần quà là 15 nên \(x + y + z = 15.\)
Phần quà có môn sử có 2 kiểu: Sử - Địa (\(x\) phần quà) và Sử - GDCD (\(y\) phần quà).
Do có 12 quyển sách sử nên 12 quyển này nằm hoàn toàn trong 2 kiểu phần quà trên.
Do đó: \(x + y = 12\).
Tương tự, ta có: Địa: \(z + x = 8;\) GDCD: \(y + z = 10.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y + z = 15}\\{x + y = 12}\\{y + z = 10}\\{x + z = 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5}\\{y = 7}\\{z = 3}\end{array}} \right.} \right.\).
Suy ra số phần quà Sử - Địa là 5; Sử - GDCD là 7; Địa - GDCD là 3.
Chọn 2 trong 15 phần quà \( \Rightarrow \) Không gian mẫu \(n\left( \Omega \right) = C_{15}^2 = 105\).
Gọi A là biến cố: "Hai phần quà lấy được khác nhau", khi đó ta có:
\(n\left( A \right) = C_5^1 \cdot C_7^1 + C_7^1 \cdot C_3^1 + C_3^1 \cdot C_5^1 = 71\).
Vậy \[P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( P \right)}} = \frac{{71}}{{105}}.\] Chọn B.
Câu 36:
Theo biểu đồ Ven ta có:
Số phần tử của tập \[A\] là:
\(2019 - 195 + 195 + 2020 - 195 = 3844\) (phần tử).
Đáp án: 3844.Câu 37:
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{{u_{n + 1}} = \frac{{\left( {n + 2} \right){u_n} + 2}}{n};\,\,\forall n \in \mathbb{N}*}\end{array}} \right.\). Tính giới hạn lim \(\frac{{{u_n}}}{{{n^2}}}.\)
Ta có \({u_{n + 1}} = \frac{{\left( {n + 2} \right){u_n} + 2}}{n} \Leftrightarrow n{u_{n + 1}} = \left( {n + 2} \right){u_n} + 2\,\,\forall n \in \mathbb{N}*\).
Đặt \({u_n} = {v_n} - 1,\,\,\forall n \in \mathbb{N}*\) thì \({v_1} = 1 + 1 = 2\) và \(n{u_{n + 1}} = \left( {n + 2} \right){u_n} + 2\).
Do đó \(n{v_{n + 1}} = \left( {n + 2} \right){v_n} \Leftrightarrow \frac{{{v_{n + 1}}}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{{v_n}}}{{n\left( {n + 1} \right)}} \Rightarrow \frac{{{v_1}}}{2} = 1\)
\( \Rightarrow {v_n} = n\left( {n + 1} \right) \Rightarrow {u_n} = n\left( {n + 1} \right) - 1 = {n^2} + n - 1\).
Vậy \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{n^2}}} = \lim \frac{{{n^2} + n - 1}}{{{n^2}}} = 1\).
Đáp án: 1.
Câu 38:
Cho hình nón \({N_1}\) đỉnh \(S\) đáy là đường tròn \(C\left( {O;\,\,R} \right)\), đường cao \(SO = 40\). Người ta cắt nón bằng mặt phẳng vuông góc với trục để được nón nhỏ \({N_2}\) có đỉnh \(S\) và đáy là đường tròn \(C'\left( {O';\,\,R'} \right).\) Biết tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{{N_2}}}}}{{{V_{{N_1}}}}} = \frac{1}{8}.\) Độ dài đường cao nón \({N_2}\) là
Ta có: \({V_{{N_1}}} = \frac{1}{3}\pi {R^2} \cdot SO,\,\,{V_{{N_2}}} = \frac{1}{3}\pi {R^2} \cdot SO'\)
Mặt khác, \(\Delta SO'A\) và \(\Delta SOB\) đồng dạng nên \(\frac{{R'}}{R} = \frac{{SO'}}{{SO}}\).
Suy ra: \(\frac{{{V_{{N_2}}}}}{{{V_{{N_1}}}}} = \frac{{{{R'}^2} \cdot SO'}}{{{R^2} \cdot SO}} = {\left( {\frac{{SO'}}{{SO}}} \right)^3} = \frac{1}{8}\).
Do đó \(\frac{{SO'}}{{SO}} = \frac{1}{2} \Rightarrow SO' = \frac{1}{2} \cdot 40 = 20\;\,({\rm{cm)}}.\)
Đáp án: 20.Câu 39:
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {\ln x - 2} \right)\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\) Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có \[f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {\ln x - 2} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = {e^2}}\end{array}} \right.\] (loại \(x = - 1\) vì vi phạm điều kiện của \(\left. {\ln x} \right)\)
Ta thấy đây là nghiệm đơn và \[f'\left( x \right)\] chỉ đổi dấu qua 2 nghiệm này.
Như vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị. Đáp án: 2.
Câu 40:
Một công ty muốn xây văn phòng là hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) sao cho chu vi đáy \[ABCD\] là \(18\,\;{\rm{m}}\) và mặt bên \(ABB'A'\) là hình vuông. Thể tích lớn nhất của khối hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) bằng
Độ dài cạnh đáy \[AB\] là \(a\,(m)\), độ dài cạnh còn lại BC là \(9 - a\,\,(m)\), chiều cao \(AA'\) là \(a\,(m).\)
Thể tích của khối hộp chữ nhật là: \(V = a\left( {9 - a} \right) \cdot a = 9{a^2} - {a^3}\,\left( {{m^3}} \right)\).
Ta có: \(V' = 18a - 3{a^2} = 0 \Rightarrow a = 6\).
Ta có bảng biến thiên:
Suy ra \({V_{\max }} = 108\) tại \(a = 6\). Đáp án: 108.
Câu 41:
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}}\) có 3 đường tiệm cận?
Dễ thấy đồ thị có 1 đường TCN: \(y = 0\).
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow {x^2} - 8x + m = 0\) có 2 nghiệm phân biệt khác 1 \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 - 8 + m \ne 0}\\{{4^2} - m > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ne 7}\\{m < 16}\end{array}} \right.} \right.\)
Suy ra có 14 giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn. Đáp án: 14.
Câu 42:
Cho phương trình \({\log _{2 + \sqrt 5 }}\left( {2{x^2} - x - 4{m^2} + 2m} \right) + {\log _{\sqrt {\sqrt 5 - 2} }}\sqrt {{x^2} + mx - 2{m^2}} = 0\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) đế phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thoả mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 3?\)
\({\log _{2 + \sqrt 5 }}\left( {2{x^2} - x - 4{m^2} + 2m} \right) + {\log _{\sqrt {\sqrt 5 - 2} }}\sqrt {{x^2} + mx - 2{m^2}} = 0\)
\( \Leftrightarrow {\log _{2 + \sqrt 5 }}\left( {2{x^2} - x - 4{m^2} + 2m} \right) + {\log _{\sqrt 5 - 2}}\left( {{x^2} + mx - 2{m^2}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {\log _{2 + \sqrt 5 }}\left( {2{x^2} - x - 4{m^2} + 2m} \right) + {\log _{\frac{{5 - 4}}{{\sqrt 5 + 2}}}}\left( {{x^2} + mx - 2{m^2}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {\log _{2 + \sqrt 5 }}\left( {2{x^2} - x - 4{m^2} + 2m} \right) - {\log _{\sqrt 5 + 2}}\left( {{x^2} + mx - 2{m^2}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {\log _{2 + \sqrt 5 }}\left( {\frac{{2{x^2} - x - 4{m^2} + 2m}}{{{x^2} + mx - 2{m^2}}}} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \frac{{2{x^2} - x - 4{m^2} + 2m}}{{{x^2} + mx - 2{m^2}}} = 1\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - (1 + m)x - 2{m^2} + 2m = 0\)
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(1 + m)^2} + 2{m^2} - 2m > 0\\{x_1}^2 + {x_2}^2 = 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{m^2} + 1 > 0\\{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 3\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {\left( {1 + m} \right)^2} - 2\left( {2m - 2{m^2}} \right) = 3 \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - 4m + 4{m^2} = 3 \Leftrightarrow 5{m^2} - 2m - 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow m = \frac{{1 \pm \sqrt {11} }}{5}\).
Suy ra không có giá trị nguyên nào của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: 0.
Câu 43:
Cho \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) là số phức thỏa mãn môđun \(z\) nhỏ nhất và \(\left| {z - 1 - 2i} \right| + \left| {z + 2 - 3i} \right| = \sqrt {10} .\) Tính \(S = 7a + b.\)
Gọi \(M\left( {a;\,\,b} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\)
\(A\left( {1;\,\,2} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(1 + 2i\)
\(B\left( { - 2;\,\,3} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \( - 2 + 3i\,;\,\,AB = \sqrt {10} \)
\(\left| {z - 1 - 2i} \right| + \left| {z + 2 - 3i} \right| = \sqrt {10} \) trở thành \(MA + MB = AB\)
\( \Leftrightarrow M\,,\,\,A\,,\,\,B\) thẳng hàng và M ở giữa \[A\] và \({\rm{B}}.\)Gọi \(H\) là điểm chiếu của \(O\) lên \[AB,\] phương trình \[\left( {AB} \right):x + 3y - 7 = 0\,,\,\,\left( {OH} \right):3x - y = 0\].
Tọa độ điểm \(H\left( {\frac{7}{{10}};\,\,\frac{{21}}{{10}}} \right)\) suy ra \(\overrightarrow {AH} = \left( { - \frac{3}{{10}};\,\,\frac{1}{{10}}} \right),\,\,\overrightarrow {BH} \left( {\frac{{27}}{{10}};\,\,\frac{9}{{10}}} \right)\) và \(\overrightarrow {BH} = - 9\overrightarrow {AH} \) nên\(H \in AB.\) Mà \(z\) nhỏ nhất nên \(OM\) nhỏ nhất. Mặt khác, \(M\) thuộc đoạn \[AB\] nên \(M \equiv H\left( {\frac{7}{{10}};\,\,\frac{{21}}{{10}}} \right)\).
Lúc đó \(S = 7a + b = \frac{{49}}{{10}} + \frac{{21}}{{10}} = 7.\) Đáp án: 7.
Câu 44:
Ta có \[\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( {1 - 3x} \right) + 9} \right]} \,dx = \int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} \,dx + \int\limits_0^2 9 \,dx = \int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} \,dx + 18\]
Xét \[\int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} \,dx\], đặt \(t = 1 - 3x \Rightarrow dt = - 3dx \Rightarrow dx = - \frac{{dt}}{3}.\)
Đổi cận khi \(x = 0 \Rightarrow t = 1\,;\,\,x = 2 \Rightarrow t = - 5.\)
Suy ra \[\int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)\,} dx = - \frac{1}{3}\int\limits_1^{ - 5} {f\left( t \right)\,} dt = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 5}^1 {f\left( t \right)\,} dt\].
Khi đó \[\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( {1 - 3x} \right) + 9} \right]} \,dx = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 5}^1 {f\left( t \right)\,} dt + 18 = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 5}^1 {f\left( x \right)\,} dx + 18 = 21\]. Đáp án: 21.
Câu 45:
Gọi \(x\) (nghìn đồng) là giá phòng khách sạn \((x > 400).\)
Giá chênh lệch sau khi tăng là: \(x - 400\) (nghìn đồng).
Số phòng trống lúc này là: \(2 \cdot \frac{{x - 400}}{{20}} = \frac{{x - 400}}{{10}}\) (phòng).
Số phòng cho thuê lúc này là: \(50 - \frac{{x - {{400}^{10}}}}{{20}} = \frac{{900 - x}}{{10}}\) (phòng).
Số tiền phòng thu được là: \(f\left( x \right) = x \cdot \left( {\frac{{900 - x}}{{10}}} \right) = \frac{{ - {x^2} + 900x}}{{10}}\) (nghìn đồng).
Ta cần tìm \(x > 400\) sao cho \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất.
Dễ thấy \(x = - \frac{{900}}{{2 \cdot ( - 1)}} = 450\) thì lớn nhất. Đáp án: 450.
Câu 46:
Trên tập hợp số phức, xét phương trình \({z^2} - \sqrt {m + 1} \,z - \frac{1}{4}\left( {{m^2} - 5m - 6} \right) = 0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu số nguyên \[m \in \left[ { - 10\,;\,\,10} \right]\] để phương trình trên có hai nghiệm phức \({z_1},\,\,{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| \le \left| {{z_1} - {z_2}} \right|?\)
Điều kiện \(m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge - 1 \cdot \Delta = {m^2} - 4m - 5\).
• Trường hợp 1: \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4m - 5 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge 5}\\{m \le 1}\end{array}} \right.\) phương trình có 2 nghiệm thực \({z_1},\,\,{z_2}.\)
Theo định lý Viète, ta có: \({z_1}.{z_2} = - \frac{1}{4}\left( {{m^2} - 5m - 6} \right)\)
\(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| \le \left| {{z_1} - {z_2}} \right| \Leftrightarrow {\left| {{z_1} + {z_2}} \right|^2} \le {\left| {{z_1} - {z_2}} \right|^2} \Leftrightarrow 4{z_1} \cdot {z_2} \le 0\)
\( - \left( {{m^2} - 5m - 6} \right) \le 0 \Leftrightarrow {m^2} - 5m - 6 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge 6}\\{m \le - 1}\end{array}} \right.\).
Do \(m \in \mathbb{Z}\) và \(m \in \left[ { - 10\,;\,\,10} \right]\) nên số giá trị \(m\) thỏa mãn \(\left( {10 - 6} \right) + 1 + 1 = 6.\)
• Trường hợp 2: \(\Delta < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4m - 5 < 0 \Leftrightarrow - 1 < m < 5\) phương trình có 2 nghiệm phức \({z_1},{z_2}.\)
\(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| \le \left| {{z_1} - {z_2}} \right| \Leftrightarrow {\left| {{z_1} + {z_2}} \right|^2} \le {\left| {{z_1} - {z_2}} \right|^2} \Leftrightarrow m + 1 \le \left| {{m^2} - 4m - 5} \right|\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} - 5m - 6 \ge 0}\\{{m^2} - 3m - 4 \le 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ge 6}\\{m \le - 1}\\{ - 1 \le m \le 4}\end{array}} \right.} \right.\).
Do \(m \in \mathbb{Z}\,,\)\(m < 5\) và \(m \in \left[ { - 10\,;\,\,10} \right]\) nên số giá trị \(m\) thỏa mãn là \(m = 0\,;\,\,m = 1\,;\,\,m = 2\,;\,\,m = 3.\)
Vậy có 10 giá trị của \(m\) thoả mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: 10.
Câu 47:
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2}\\{y = t}\\{z = 2 + 2t}\end{array}\quad (t \in \mathbb{R})} \right.\), \(\Delta :\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{1}\) và mặt phẳng \((P):x + y - z + 2 = 0.\) Gọi \(d',\,\,\Delta '\) lần lượt là hình chiếu của \(d\,,\,\,\Delta \) lên mặt phẳng \(\left( P \right).\) Gọi \[M\left( {a;\,\,b\,;\,\,c} \right)\] là giao điểm của hai đường thẳng \(d'\) và \(\Delta '.\) Giá trị của tổng \(a + bc\) bằng
Gọi \(\left( Q \right),\,\,\left( R \right)\) lần lượt là hai mặt phẳng chứa \(d\,,\,\,\Delta \) và vuông góc với \(\left( P \right)\).
Khi đó, \(M = \left( P \right) \cap \left( Q \right) \cup \left( R \right)\)
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có VTPT \(\vec n = \left( {1\,;\,\,1\,;\,\, - 1} \right)\)
Đường thẳng \(d\) có VTPT \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right)\) và đi qua điểm \(M( - 2;0;2)\)
Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có VTPT \(\overrightarrow {{n_1}} = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} \,;\,\,\vec n} \right] = \left( { - 3\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( Q \right):3\left( {x + 2} \right) - 2\left( {y - 0} \right) + z - 2 = 0 \Leftrightarrow 3x - 2y + z + 4 = 0\)
Đường thẳng \(\Delta \) có VTPT \[\overrightarrow {{u_2}} = \left[ {1\,;\, - 1\,;\, - 1} \right]\] và đi qua điểm \(M(3;1;4)\)
Mặt phẳng \((R)\) có VTPT \(\overrightarrow {{n_2}} = \left[ {\overrightarrow {{u_2}} \,;\,\vec n} \right] = \left( {0\,;\,2\,;\,2} \right)\)
\( \Rightarrow (R):0(x - 3) + 1(y - 1) + 1(z - 4) = 0 \Leftrightarrow y + z - 5 = 0\)
Tọa độ điểm \(M\) là nghiệm của hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - z = - 2}\\{3x - 2y + z = - 4}\\{y + z = 5}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1}\\{y = 2}\\{z = 3}\end{array} \Rightarrow M\left( { - 1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right) \Rightarrow a + bc = 5} \right.} \right..\)
Đáp án: 5.
Câu 48:
Giả sử số tự nhiên chẵn có 6 chữ số là \(\overline {abcdef} \).
• TH1: \[0\,;\,\,1\,;\,\,2\] đứng ở vị trí \[a\,;\,\,b\,;\,\,c\] \(a\) có 2 cách \[b\,;\,\,c\] có tổng là \(2! = 2\) (cách) \(f\) có 2 cách \[d\,;\,\,e\] có tổng là \(A_4^2 = 12\) (cách) \( \to \) Tổng có: \(2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 12 = 96\) (số) |
• TH2: \[0\,;\,\,1\,;\,\,2\] đứng ở vị trí \[b\,;\,\,c\,;\,\,d\] \[b\,;\,\,c\,;\,\,d\] có tổng là \(3! = 6\) (cách) \(f\) có 2 cách \(a\,;\,\,e\) có tổng là \(A_4^2 = 12\) (cách) \( \to \) Tổng có: \(6 \cdot 2 \cdot 12 = 144\) (số). |
• TH3: \[0\,;\,\,1\,;\,\,2\] đứng ở vị trí \[c\,;\,\,d\,;\,\,e\] \[c\,;\,\,d\,;\,\,e\] có tổng là \(3! = 6\) (cách) \(f\) có 2 cách \[a\,;\,\,b\] có tổng là \(A_4^2 = 12\) (cách) \( \to \) Tổng có: \(6.2.12 = 144\) (số). |
• TH4: \[0\,;\,\,1\,;\,\,2\] đứng ở vị trí \[d\,;\,\,e\,;\,\,f\] \(f\) có 2 cách \[d\,;\,\,e\] có tổng là \(2! = 2\) (cách) a ; b ; c có tổng là \(A_5^3 = 60\) (cách) \( \to \) Tổng có: \[2 \cdot 2 \cdot 60 = 240\] (cách) |
Câu 49:
Chọn hệ trục tọa độ \[Oxyz\] sao cho gốc tọa độ \(O \equiv A',\,\,Ox \equiv A'D',\,\,Oy \equiv A'B',\,\,Oz \equiv A'A.\)
Khi đó: \(A'\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,D'\left( {a\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,B'\left( {0\,;\,\,a\,;\,\,0} \right),\,\,C'\left( {a\,;\,\,a\,;\,\,0} \right),\)
\(A\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,a} \right),\,\,D\left( {a\,;\,\,0\,;\,\,a} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,a\,;\,\,a} \right),\,\,C\left( {a\,;\,\,a\,;\,\,a} \right)\)
\[ \Rightarrow \overrightarrow {A'B'} = \left( {0\,;\,\,a\,;\,\,0} \right),\,\,\overrightarrow {A'D} = (a\,;\,\,0\,;\,\,a),\]\[\,\,\overrightarrow {A'A} = \left( {0\,;\,\,0\,;\,\,a} \right),\,\,\overrightarrow {A'C'} = \left( {a\,;\,\,a\,;\,\,0} \right).\]
\(\left[ {\overrightarrow {A'B'} ,\,\,\overrightarrow {A'D} } \right] = \left( {{a^2}\,;\,\,0\,;\,\, - {a^2}} \right).\)Chọn \[\overrightarrow {{n_2}} = \left( { - 1\,;\,\,1\,;\,\,0} \right)\] là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( {ACCA} \right)\).
Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và \(\left( {ACCA} \right)\) là:
\(\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{| - 1|}}{{\sqrt 2 \cdot \sqrt 2 }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = 60^\circ \). Đáp án: 60.
Câu 50:
Ta có: \(x + \sqrt {{x^2} + 2020} > x + \left| x \right| \ge 0 \Rightarrow x + \sqrt {{x^2} + 2020} > 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)
Từ giả thiết: \[{2020^{f\left( x \right)}} = x + \sqrt {{x^2} + 2020} \Leftrightarrow f\left( x \right) = {\log _{2020}}\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2020} } \right).\]
\({2020^{f\left( x \right)}} = x + \sqrt {{x^2} + 2020} \Leftrightarrow f\left( x \right) = {\log _{2020}}\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2020} } \right){\rm{. }}\)
Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{1 + \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2020} }}}}{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2020} } \right)\ln 2020}} = \frac{{x + \sqrt {{x^2} + 2020} }}{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2020} } \right)\ln 2020\sqrt {{x^2} + 2020} }} > 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)
Suy ra hàm số \(f(x)\) luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Mà với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{m \ne 1}\end{array}} \right.\) thì \(f\left( {\log m} \right) < f\left( {{{\log }_m}2020} \right) \Leftrightarrow \log m < {\log _m}2020\).
Kết hợp với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{m \ne 1}\end{array}} \right.\) và \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {2\,;\,\,3\,;\,\, \ldots \,;\,\,65} \right\}\).
Vậy có tất cả 64 giá trị nguyên \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: 64.
Câu 51:
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Đoạn trích trên nói về hiện tượng nổi bật của các biến động dân số ở Thăng Long - Hà Nội. Chọn A.
Câu 52:
Câu 53:
Theo đoạn trích các luồng di cư thuộc tầng lớp tinh hoa, nông thôn và lao động qua quá trình di cư đều cư trú tại Thăng Long. Người di cư ra khỏi thành phố thì không còn cư trú tại Thăng Long, làm cho số lượng cư dân khu vực đô thị giảm đi nhanh chóng. Chọn A.
Câu 54:
Câu 55:
Câu 56:
Câu 57:
Câu 58:
Câu 59:
Câu 60:
Câu 61:
Câu 62:
Câu 63:
Câu 64:
Câu 65:
Câu 66:
Câu 67:
Cây xà nu “phóng lên” có nghĩa là cây sinh sôi, phát triển, vươn lên. Chọn B.
Câu 68:
Câu 70:
Câu 71:
Câu 72:
Câu 73:
Câu 74:
Câu 75:
Câu 76:
Các từ “thỏ thẻ”, “rì rầm”, “lao xao” là các từ tượng thanh còn “thất thểu” là từ tượng hình. Chọn A.
Câu 77:
Câu 78:
Câu 79:
Các tác phẩm A, B, D thuộc thể loại truyện ngắn. C thuộc loại tùy bút. Chọn C.
Câu 80:
Câu 81:
Câu 82:
Câu 83:
Câu 84:
Câu 85:
Tác phẩm “Sóng” là cuộc hành trình khởi đầu là sự từ bỏ cái chật chội, nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la rộng lớn, cuối cùng là khát vọng được sống hết mình trong tình yêu, muốn hóa thân vĩnh viễn thành tình yêu muôn thuở. Chọn C.
Câu 86:
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hôm nay Cao - Bắc - Lạng cười vang
Dọn lán, rời rừng, người xuống làng
Người nói cỏ lay trong rừng rậm
Cuốc đất dọn cỏ mẹ khuyên con.
(Dọn về làng – Nông Quốc Chấn)
Cụm từ “Cao - Bắc - Lạng” trong đoạn trích nhắc đến những địa danh nào?
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.
Bảo rằng cách trở đò giang,
Không sang là chẳng đường sang đã đành.
Nhưng đây cách một đầu đình,
Có xa xôi mấy mà tình xa xôi...
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích là giọng trách móc nhẹ nhàng. Chọn A.
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Hai từ “Đất Nước”, “Nhân dân” được tác giả viết hoa với dụng ý gì?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.
(Ca dao)
Nhân vật trữ tình trong bài ca dao trên đây là ai?
. Dựa vào từ “đôi ta” → Nhân vật trữ tình trong bài ca dao là lứa đôi chồng vợ. Chọn B.
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
(Trích Từ ấy – Tố Hữu)
Biện pháp tu từ được sử dụng trong hình ảnh “trăm nơi”?
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mẹ ở đâu chiều nay
Nhặt lá về đun bếp
Phải mẹ thổi cơm nếp
Mà thơm suốt đường con.
Ôi mùi vị quê hương
Con quên làm sao được
Mẹ già và đất nước
Chia đều nỗi nhớ thương.
(Trích Gặp lá cơm nếp – Thanh Thảo)
Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mẹ già và đất nước?
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
THU VỊNH
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào.
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
Trong ba bài thơ, bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái nhẹ, cái cao. Mang cái thần của cảnh mùa thu. Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở trong bầu trời, ở trên trời thu. Trời thu rất xanh, rất cao tỏa xuống cả cảnh vật. Cây tre Việt Nam ta, những cây còn non, ít lá, thanh mảnh cao vót như cái cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật là thanh đạm, hợp với hồn thu. Song thưa để mặc bóng trăng vào cũng thuộc về trời cao; Một tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao, gợi sự xa xăm, gợi cái bâng khuâng về không gian. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời gian. Nước biếc trông như tầng khói phủ gợi niềm bay bổng nhẹ nhàng và mơ hồ như hư như thực. Cả khung cảnh mùa thu thanh thoát ấy dẫn đến ý hai cây kết: - Sao ta còn bị buộc chân ở đây, sa lầy trong vòng danh lợi ố bẩn phi nghĩa này? Sao ta chưa trả mũ từ quan quy khứ như Đào Uyên Minh, cho nhẹ nhõm trong sáng?
(Trích Nhà thơ của quê hương, làng cảnh Việt Nam, Xuân Diệu)
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là?
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là chứng minh.
- Tác giả đã đưa ra luận điểm “Bài Thu vịnh của Nguyễn Khuyến mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả” và trích dẫn những lí lẽ, bằng chứng để chứng minh cho ý kiến trên:
+ Tác giả đã trích dẫn những câu thơ tiêu biểu để làm bằng chứng cho ý kiến trên (Song thưa để mặc bóng trăng vào/ Một tiếng trên không ngỗng nước nào / Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái / Nước biếc trông như tầng khói phủ)
+ Tác giả đưa ra những lí lẽ của mình để phân tích các bằng chứng làm nổi bật giá trị của tác phẩm thơ và phục vụ cho luận điểm mà tác giả đưa ra.
=> Các thao tác giải thích, bác bỏ, bình luận không nổi bật trong đoạn trích trên. Chọn B.
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Hình ảnh “áo chàm” trong câu thơ “Áo chàm đưa buổi phân ly” được dùng để gọi tên cho ai?
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
(Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi)
Từ ngữ “cầm ve” trong câu thơ có nghĩa là gì?
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:
– Đèn ghi đã ra kia rồi.
Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:
– Dậy đi, An. Tàu đến rồi.
(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!
Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!
(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Câu nói “Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.” của hồn Trương Ba trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
... Tiếng đòn gánh kĩu kịt nghe rõ rệt, khói theo gió tạt lại chỗ hai chị em. Bác Siêu đã tới gần, đặt gánh phở xuống đường. Bác cúi xuống nhóm lại lửa, thổi vào cái nứa con. Bóng bác mênh mang ngả xuống đất một vùng và kéo dài đến tận hàng rào hai bên ngõ. An là Liên ngửi thấy mùi phở thơm, nhưng ở cái huyện nhỏ này, quà bác Siêu bán là một thứ quà xa xỉ, nhiều tiền, hai chị em không bao giờ mua được. Liên nhớ lại khi ở Hà Nội chỉ được hưởng những thức quà ngon, lạ – bấy giờ mẹ Liên nhiều tiền – được đi chơi Bờ Hồ uống những cốc nước lạnh xanh đỏ. Ngoài ra, kỉ niệm nhớ lại không rõ rệt, chỉ là một vùng sáng rực và lấp lánh. Hà Nội nhiều đèn quá. Từ khi nhà Liên dọn về đây, từ khi có cái cửa hàng này, đêm nào Liên và em cũng phải ngồi trên chiếc chõng tre dưới gốc bàng với cái tối của quang cảnh phố chung quanh.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Đoạn trích thể hiện phong cách nghệ thuật nổi bật nào của Thạch Lam?
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu.
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình của dân tộc?
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Trích Tây Tiến – Quang Dũng)
Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
Câu 101:
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân-đội tiên phong là Đảng Cộng sản. Chọn B.
Câu 102:
Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã sau sự kiện nào sau đây?
Câu 103:
Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã họp bàn kế hoạch quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954.
- Nhiệm vụ: tiêu diệt địch là chính.
- Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện thuận lợi để ta tiêu diệt địch.
Chọn D.
Câu 104:
Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được nêu trong Hiệp ước Bali là tăng cường hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Chọn B.
Câu 105:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến to lớn là do thực dân Pháp thi hành chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929).
Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga đã mở ra con đường giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp cho nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá vào nước ta hình thành khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam. Chọn C.
Câu 106:
Ngày 3-5-1947, ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến (nhưng thực tế là chế độ dân chủ đại nghị tư sản). Theo đó Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự bảo đảm an ninh, trật tự trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài. Chọn D.
Câu 107:
Câu 108:
Câu 109:
Câu 110:
Câu 111:
Lãnh thổ Liên Bang Nga rộng nhất thế giới.
- A. rộng nhất thế giới. → đúng. Chọn A.
- B. nằm hoàn toàn ở châu Âu. → sai, cả châu Âu và châu Á.
- C. giáp Ân Độ Dương. → Liên Bang Nga không giáp Ản Độ Dương.
- D. liền kề với Đại Tây Dương. → Liên bang Nga không liền kề Đại Tây Dương.
Câu 112:
Mất an ninh lương thực liên quan trực tiếp đến làm suy giảm chất lượng cuộc sống. Chọn C.
Câu 113:
Câu 114:
Câu 115:
Câu 116:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là không phù hợp?
Câu 117:
Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo vì đang nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. → Kinh tế Nhà nước không chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. → đúng. Chọn B.
C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. → sai, không chi phối tất cả các ngành.
D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. → sai, không có nhiều số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Câu 118:
A. diện tích rừng ngập mặn lớn. → không đủ bằng B.
B. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. → đúng, đủ.
C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. → sông là nước ngọt.
D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước. → không đủ bằng B.
Câu 119:
Câu 120:
Đông Nam Bộ không có giá trị sản xuất nông nghiệp lớn nhất. Các phương án còn lại là chính xác. Chọn D.
Câu 121:
Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Do vậy không có ý nghĩa gì khi nói về hằng số điện môi của dung dịch muối. Chọn D.
Câu 122:
Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần?
Hiện tượng phản xạ toàn là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là n1 > n2, i ≥ igh.
Chọn D.
Câu 123:
Theo định luật khúc xạ ánh sáng: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và nằm phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Tia IR1 là tia khúc xạ, tia IR2 là tia phản xạ, tia IR3 là tia tới. Chọn A.
Câu 124:
Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I = f(U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi. Biết I, U lần lượt là cường độ dòng điện, hiệu điện thế của quang trở.
Chế độ rọi sáng vào quang trở không đổi nên điện trở của quang trở là một hằng số.
Mối quan hệ giữa U và I khi R không đổi nên đồ thị I = f(U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Chọn D.
Câu 125:
Trong các môi trường đề bài cho, tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong không khí. Chọn B.
Câu 126:
Những vị trí vân sáng là những vị trí trùng nhau.
Ta có \(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{{\rm{\lambda }}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}}}} = \frac{5}{3}\), khoảng vân trùng \({i_t} = {k_1}{i_1} = {k_1}\frac{{{{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}}D}}{a} = 4,5\;\)mm.
Vị trí cảm biến quang hiện số "0" lần đầu tiên chính là vân tối trùng đầu tiên nên ta có \({{\rm{x}}_{{\rm{tt}}}} = ({\rm{k}} + 0,5){{\rm{i}}_{\rm{t}}} = (0 + 0,5).4,5 = 2,25\;\)mm. Chọn D.
Câu 127:
Ta có \(_{92}^{235}{\rm{U}} + _0^1{\rm{n}} \to _{39}^{95}{\rm{Y}} + _{53}^{138}{\rm{I}} + 3_0^1{\rm{n}}\), do vậy X là \(_{53}^{138}{\rm{I}}\). Chọn A.
Câu 128:
+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng \(\Delta \ell = \frac{{{\rm{mg}}}}{{\rm{k}}} = \frac{{{{\rm{T}}^2}\;{\rm{g}}}}{{4{{\rm{\pi }}^2}}} = \frac{{0,{5^2}.10}}{{4.10}} = 0,0625\;{\rm{m}} = 6,25\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
+ Biên độ \({\rm{A}} = 12,5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Thấy \(\Delta \ell < {\rm{A}} \Rightarrow \) Lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu tại vị trí lò xo không biến dạng \({\rm{x}} = - \Delta \ell = - \frac{{\rm{A}}}{2}\).
Thời gian ngắn nhất kể từ \(t = 0\) đến khi lực đàn hời của lò xo có độ lớn cực tiểu: \(\Delta t = \frac{{\Delta {\rm{\varphi }}}}{{\rm{\omega }}}\).
Từ vòng tròn lượng giác, ta có \(\Delta {\rm{\varphi }} = \frac{{7{\rm{\pi }}}}{6} \Rightarrow \Delta t = \frac{{\frac{{7{\rm{\pi }}}}{6}}}{{\frac{{2{\rm{\pi }}}}{{0,5}}}} = \frac{7}{{24}}s\). Chọn C.
Câu 129:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện UC = U. Khi f = f0 + 75 (Hz) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = U và hệ số công suất của toàn mạch lúc này là \[\frac{1}{{\sqrt 3 }}\]. Hỏi f0 có giá trị bằng bao nhiêu Hz? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
Đáp án: ……….
Quy bài toán từ \({\rm{f}} \to \infty \)
+ TH1: Xét \({U_C} = U \Leftrightarrow {Z_{C1}} = Z \Rightarrow {R^2} = 2{Z_{{\rm{L}}1}}{Z_{C1}} - Z_{L1}^2\)
+ TH2: Xét \({{\rm{U}}_{\rm{L}}} = {\rm{U}} \Rightarrow {{\rm{Z}}_{{\rm{L}}2}} = {\rm{Z}} \Rightarrow {{\rm{R}}^2} = 2{{\rm{Z}}_{{\rm{L}}2}}{{\rm{Z}}_{{\rm{C}}2}} - {\rm{Z}}_{{\rm{C}}2}^2 = 2{{\rm{Z}}_{{\rm{L}}1}}{{\rm{Z}}_{{\rm{C}}1}} - {\rm{Z}}_{{\rm{L}}1}^2\)
\(\frac{{2\;{\rm{L}}}}{{\rm{C}}} - \frac{1}{{{{({\rm{C\omega }})}^2}}} = \frac{{2\;{\rm{L}}}}{{\rm{C}}} - {({\rm{L\omega }})^2} \Rightarrow 1 = {\left( {{\rm{LC\omega }}{{\rm{\omega }}_0}} \right)^2} \Rightarrow {\rm{LC\omega }}{{\rm{\omega }}_0} = 1\)
Đồng thời \(\cos {{\rm{\varphi }}_2} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \sin {{\rm{\varphi }}_2} = \frac{{\sqrt 6 }}{3} = \frac{{{U_{\rm{L}}} - {U_C}}}{U} = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_L}}} = 1 - \frac{{{U_C}}}{{{U_L}}} \Rightarrow \frac{{{Z_C}}}{{{Z_L}}} = 1 - \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)
\(\frac{1}{{{\mathop{\rm LC}\nolimits} {\omega ^2}}} = 1 - \frac{{\sqrt 6 }}{3}\left( {{\rm{\omega }} = {{\rm{\omega }}_0} + 150{\rm{\pi }}} \right) \Rightarrow {\mathop{\rm LC}\nolimits} = \frac{{3 + \sqrt 6 }}{{{{\rm{\omega }}^2}}}(2)\)
Ta có: \(1 = \left[ {(3 + \sqrt 6 )\frac{{{{\rm{\omega }}_0}}}{{\rm{\omega }}}} \right] \Rightarrow {\rm{\omega }} = (3 + \sqrt 6 ){{\rm{\omega }}_0} \Rightarrow {\rm{f}} = (3 + \sqrt 6 ){{\rm{f}}_0} \Rightarrow {\rm{f}} \approx 16,9\;{\rm{Hz}}\). Đáp án. 16,9.
Câu 130:
Ta có \({{\rm{\lambda }}_1} = \frac{{hc}}{{{E_3} - {E_1}}};{{\rm{\lambda }}_2} = \frac{{hc}}{{{E_5} - {E_2}}} \Rightarrow \frac{{{{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{\lambda }}_{\rm{2}}}}} = \frac{{{E_5} - {E_2}}}{{{E_3} - {E_1}}} \Rightarrow \frac{{{{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{\lambda }}_{\rm{2}}}}} = \frac{{\frac{{ - 13,6}}{{{5^2}}} - \frac{{ - 13,6}}{{{2^2}}}}}{{\frac{{ - 13,6}}{{{3^2}}} - \frac{{ - 13,6}}{{{1^2}}}}} = \frac{{189}}{{800}}\).
Chọn C.
Câu 131:
Bảng dưới đây thể hiện độ tan của các chất trong 100 gam nước ở các nhiệt độ khác nhau.
|
Nồng độ chất tan (g/100g \({H_2}O\)) |
|||||
Nhiệt độ (\(^oC\)) |
KCl |
\(NaN{O_3}\) |
HCl |
\(N{H_4}Cl\) |
NaCl |
\(N{H_3}\) |
0 |
28 |
72 |
83 |
29 |
37 |
90 |
20 |
33 |
86 |
72 |
37 |
37 |
55 |
40 |
39 |
105 |
63 |
46 |
38 |
36 |
60 |
45 |
125 |
55 |
55 |
38 |
23 |
80 |
51 |
145 |
48 |
66 |
39 |
14 |
100 |
57 |
165 |
43 |
77 |
40 |
8 |
Đồ thị dưới đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa độ tan và nhiệt độ của chất nào?
Đồ thị cho thấy khi tăng nhiệt độ, nồng độ chất tan \(\left( {{\rm{g}}/100\;{\rm{g}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right)\) giảm dần. Vậy dựa trên số liệu bảng thấy thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa độ tan và nhiệt độ của HCl. Chọn A.
Câu 132:
Khi nung nóng, \({\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến \({500^o }{\rm{C}}\) là
Tại \({500^o }{\rm{C}}\), phần trăm khối lượng còn lại là \(70\% .\)
Nhìn theo đồ thị có thể thấy tại \({500^o }{\rm{C}}\) thành phần chất rắn còn lại là \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\)
Chọn C.
Câu 133:
Thí nghiệm 1: Kiểm tra xem khi để lâu ngày, lượng saccharose đã bị thủy phân thành glucose và fructose là bao nhiêu (vì saccharose không tham gia phản ứng với \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}\) trong \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\)).
Lưu ý: Trong môi trường kiềm thì fructose và glucose có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau.
Fructose Glucose
\({{\rm{n}}_ \downarrow } = \frac{{0,432}}{{108}} = 0,004(\;{\rm{mol}})\)
Thí nghiệm 2: Tiến hành để đưa toàn bộ về \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6}\) (bao gồm cả saccharose chưa bị thủy phân), xác định được số mol saccharose ban đầu.
\({{\rm{n}}_ \downarrow } = \frac{{2,5488}}{{108}} = 0,0236\,\,(\;{\rm{mol}})\)
Ta có:
Số mol saccharose còn lại trong dung dịch \({\rm{X}} = 0,0059 - 0,001 = 0,0049(\;{\rm{mol}})\)
Nồng độ của saccharose trong dung dịch \({\rm{X}} = \frac{{0,0049}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 0,98{\rm{M}}{\rm{.}}\)
Chọn B.
Câu 134:
Công thức cấu tạo của 2 amino acid: Proline (Pro) và Glycine (Gly) được cho dưới đây:
Cho 0,25 mol hỗn hợp Proline (Pro) và Glycine (Gly) phản ứng với V lít dung dịch NaOH Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng là
Công thức cấu tạo của 2 amino acid: Proline (Pro) và Glycine (Gly) cho thấy mỗi phân tử amino acid chỉ chứa 1 nhóm - \({\rm{COOH}}\) (nhóm chức tham gia phản ứng với \({\rm{NaOH}}\)).
Ta có:
\(\begin{array}{l} - {\rm{COOH}} + {\rm{NaOH}} \to - {\rm{COONa}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\\quad 0,25\quad \,\,\,\,\,0,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\end{array}\)
\( \Rightarrow V = \frac{{0,25}}{{0,5}} = 0,5\)lít. Chọn A.
Câu 135:
Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo trình tự sau:
- Bước 1: Cho \(2{\rm{ml}}\) isoamyl alcohol, \(2{\rm{ml}}\) acetic acid nguyên chất và 2 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm khô.
- Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót \(2{\rm{ml}}\) dung dịch \({\rm{NaCl}}\) bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đúng. \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc là chất xúc tác, ngoài ra \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc hút nước, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Þ tăng hiệu suất phản ứng.
B. Đúng. \({\rm{NaCl}}\) thêm vào làm tăng khối lượng riêng dung dịch, cũng như ester có tan 1 ít cũng bị đẩy ra, làm cho dung dịch phân thành 2 lớp, ester nhẹ hơn nên ở phía trên.
C. Đúng. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch nên ống nghiệm vẫn còn chứa isoamyl alcohol và acetic acid.
D. Sai. Dung dịch \({\rm{NaCl}}\) bão hòa được thêm vào để ester tách ra nhanh hơn.
Chọn D.
Câu 136:
Tơ visco là polymer bán tổng hợp.
Tinh bột, cellulose là polymer thiên nhiên.
Chọn B.
Câu 137:
Ta có: \({n_{BaS{O_3}}} = \frac{{43,4}}{{217}} = 0,2\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố S ta có: \({n_{Fe{S_2}}} = \frac{1}{2}{n_{BaS{O_3}}} = 0,1\,mol\) \( \Rightarrow {{\rm{m}}_{Fe{S_2}}} = 0,1 \cdot 120 = 12\;{\rm{g}}{\rm{.}}\)
Chọn B.
Câu 138:
Barium carbonate \(\left( {{\rm{BaC}}{{\rm{O}}_3}} \right)\) không tan trong nước, tan trong môi trường acid:
\[BaC{O_3} + 2{H^ + } \to B{a^{2 + }} + C{O_2} + {H_2}O\]
Loại B. Barium chloride \(\left( {{\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}} \right)\) do tan trong nước.
Loại C. Barium hydroxide \(\left( {{\rm{Ba}}{{({\rm{OH}})}_2}} \right)\) do tan trong nước.
Loại D. Barium sulfate \(\left( {{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}} \right)\) do không tan trong môi trường acid.
Chọn A.
Câu 139:
Cho phản ứng:
Các biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận:
+ Giảm nhiệt độ.
+ Tăng áp suất.
+ Tăng nồng độ \({{\rm{N}}_2}\) hoặc \({{\rm{H}}_2}\).
+ Giảm nồng độ NH3.
Chọn C.
Câu 140:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa \({\rm{m}}\) gam hỗn hợp \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) và \({\rm{NaCl}}\) (hiệu suất \(100\% \), điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphthalein hóa hồng) và 9,916 lít khí (đkc) ở anode. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}.\) Giá trị của m là
Đáp án: ……….
Dung dịch \({\rm{X}}\) làm phenolphthalein hóa hồng nên dung dịch \({\rm{X}}\) có chứa \({\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)
Þ Cathode điện phân hết \[C{u^{2 + }}\], rồi điện phân nước đến khi anode vừa điện phân hết \(C{l^ - }\)thì dừng điện phân.
\({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to 2{\rm{AlO}}_2^ - + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
Ta có: \({n_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}} = \frac{{9,916}}{{24,79}} = 0,4\;{\rm{mol;}}\,{{\rm{n}}_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{20,4}}{{102}} = 0,2\,mol.\)
Þ \({n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 0,8\,mol\)
\(\begin{array}{l}{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to 2{\rm{AlO}}_2^ - + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\\,\,\,{\rm{0,2}} \to \,\,\,0,4\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({\rm{mol)}}\end{array}\)
Xét quá trình điện phân ở 2 cực:
Cathode |
Anode |
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} + 2{\rm{e}} \to {\rm{Cu}}\) \(2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{e}} \to 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } + {{\rm{H}}_2}\) |
\(2{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - } \to {\rm{C}}{{\rm{l}}_2} + 2{\rm{e}}\)
|
Bảo toàn electron: \(2{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}}} = 0,2\) mol.
\( \Rightarrow {\rm{m}} = 0,2 \cdot 160 + 0,8 \cdot 58,5 = 78,8\,(\;{\rm{g}})\).
Đáp án: 78,8
Câu 141:
Hoocmôn thực vật có những đặc điểm chung nào sau đây?
I. Có nồng độ thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh mẽ trong cơ thể.
II. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
III. Tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
IV. Tất cả các hoocmôn đều gây kích thích sinh trưởng.
Các đặc điểm đúng là I, II, III.
IV. Sai. Ngoài hoocmôn thực vật gây kích thích sinh trưởng còn có hoocmôn gây ức chế sinh trưởng.
Chọn A.
Câu 142:
- Nguyên nhân của hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm là do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
- Nguyên nhân của hiện tượng đóng mở khí khổng là do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
Chọn B.
Câu 143:
- Một trong những nguyên nhân có thể giải thích cho việc nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người trưởng thành là do cơ thể của trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, cần nhiều dưỡng khí và chất dinh dưỡng.
- Các ý còn lại sai do:
+ Cấu tạo của tim trẻ không phức tạp hơn người trưởng thành.
+ Hoạt động lao động nặng nhọc của người lớn thường tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với hoạt động vui chơi của trẻ.
+ Người lớn thường gặp phải áp lực công việc ảnh hưởng đến tâm lí nhiều hơn trẻ nhỏ.
Chọn B.
Câu 144:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit xitôzin và ngược lại, nuclêôtit timin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit ađênin và ngược lại. Chọn B.
Câu 145:
Có 6 nhóm gen liên kết → 2n = 12. Vậy thể một chứa 2n - 1 = 11, thể ba chứa 2n + 1 = 13, thể tam bội chứa 3n = 18. Ở kì sau của nguyên phân, các NST đã nhân đôi và tách ra phân li về 2 phía nên số lượng NST trong thể một, thể ba, thể tam bội lần lượt là: 22, 26, 36. Chọn B.
Câu 146:
Cây cho hạt phấn có kiểu gen: AaBbDdee.
A. Sai. Cây cho hạt phấn mang cặp ee nên không thể tạo ra cây có kiểu gen mang cặp EE.
B. Đúng. Các cây tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa có kiểu gen thuần chủng nên khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
C. Sai. Các cây này có thể có kiểu gen khác nhau nên kiểu hình khác nhau.
D. Sai. Số kiểu gen tối đa = số loại giao tử được tạo ra = 23 = 8.
Chọn B.
Câu 147:
A. Sai. Hội chứng suy giảm miễn dịch do HIV gây ra có ở cả nam và nữ.
B. Đúng. Hội chứng Tơcnơ mang XO – thiếu 1 NST X, chỉ xuất hiện ở nữ.
C. Sai. Hội chứng Claiphentơ mang XXY – thừa 1 NST X, chỉ xuất hiện ở nam.
D. Sai. Hội chứng Đao mang 3 NST số 21, có ở cả nam và nữ.
Chọn B.
Câu 148:
Xét chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng: Cỏ → Sâu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Giả sử trong môi trường có chất độc DDT ở nồng độ thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loài thuộc sinh vật tiêu thụ.
II. Tổng sinh khối của sâu, nhái, rắn, diều hâu lớn hơn tống sinh khối của cỏ.
III. Diều hâu sẽ bị nhiễm độc DDT với nồng độ cao nhất.
IV. Nếu loài sâu bị giảm số lượng thì loài rắn sẽ tăng số lượng.
Có 2 phát biểu đúng là I và III.
I. Đúng. Vì chuỗi thức ăn này có 5 mắt xích, trong đó chỉ có cỏ là sinh vật sản xuất; còn các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
II. Sai. Vì hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ đạt khoảng 10%. Do đó, tổng sinh khối của các loài tiêu thụ chỉ chiếm khoảng 11,11% so với tổng sinh khối của cỏ.
III. Đúng. Vì chất độc sẽ được tích lũy qua chuỗi thức ăn, ở bậc dinh dưỡng càng cao thì lượng độc tố được tích lũy trong cơ thể càng lớn.
IV. Sai. Vì khi sâu bị giảm số lượng thì các loài nhái, rắn, diều hâu đều giảm số lượng.
Chọn C.
Câu 149:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ \({F_1}\) |
Thế hệ \({F_2}\) |
Thế hệ \({F_3}\) |
Thế hệ \({F_4}\) |
Thế hệ \({F_5}\) |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
Aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
Muốn xác định nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền thì phải dựa vào sự thay đổi tần số alen qua mỗi thế hệ.
- \({F_1}\) có tần số alen A = 0,64 + 0,32/2 = 0,8.
- \({F_2}\) có tần số alen A = 0,64 + 0,32/2 = 0,8.
- \({F_3}\) có tần số alen A = 0,2 + 0,4/2 = 0,4.
- \({F_4}\) có tần số alen A = 0,16 + 0,48/2 = 0,4.
- \({F_5}\) có tần số alen A = 0,16 + 0,48/2 = 0,4.
Như vậy, tần số alen chỉ thay đổi ở giai đoạn từ F2 sang F3 và sự thay đổi này diễn ra một cách đột ngột (tần số A từ 0,8 chuyển xuống còn 0,4) nên quần thể trên đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn A.
Câu 150:
Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn là: \(0,3\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{Ab}}}}\frac{{{\rm{dE}}}}{{{\rm{dE}}}}:0,6\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\frac{{{\rm{De}}}}{{{\rm{de}}}}:0,1\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\frac{{{\rm{de}}}}{{{\rm{de}}}}\). Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lí thuyết các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở \({{\rm{F}}_3}\) gồm: \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{Ab}}}}\frac{{{\rm{dE}}}}{{{\rm{dE}}}};\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{Ab}}}}\frac{{{\rm{De}}}}{{{\rm{De}}}};\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\frac{{{\rm{De}}}}{{{\rm{De}}}}\) chiếm tỉ lệ:
\(\begin{array}{l} = 0,3 \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{Ab}}{{Ab}}} \right) \times 1\frac{{dE}}{{dE}} + 0,6 \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{Ab}}}}} \right)\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{{\rm{De}}}}{{{\rm{De}}}}} \right) + 0,6 \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}} \right)\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{{\rm{De}}}}{{{\rm{De}}}}} \right)\\ = \frac{{231}}{{640}}\end{array}\)
Đáp án: \(\frac{{231}}{{640}}.\)