Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 3)

  • 13191 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là 

Xem đáp án

Đáp án C 

 

=>Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.(sgk 10 trang 12)


Câu 2:

Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là 

Xem đáp án

Đáp án B 

Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là 2n+1+1=10


Câu 3:

Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? 

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 4:

Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là 

Xem đáp án

Đáp án C

Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là tARN. 


Câu 5:

Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là 

Xem đáp án

Đáp án D 

Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng

- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.

Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.

=>Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là vùng khởi động


Câu 6:

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là: 

Xem đáp án

Đáp án C 

Chỉ có ADN mới có thể tự nhân đôi, do vậy nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là A liên kết với T, G liên kết với X.


Câu 7:

Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu 

Xem đáp án

Đáp án D

-Các vi khuẩn tía và vi khuẩn lục không lưu huỳnh đều là vi khuẩn quang hợp, thay vì clorophin, chúng chứa bacterioclorophin (khuẩn diệp lục) có khả năng dùng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượngẽ Tuy nhiên, vi khuẩn tía và vi khuẩn lục không lưu huỳnh sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon nên chúng là quang dị dưỡng.Hai loại vi khuẩn tía lưu huỳnh và vi khuẩn lục lưu huỳnh sử dụng CO2 làm nguồn cacbon nên chúng là quang tự dưỡng. Vì vậy, vi khuẩn tía và vi khuẩn lục không lưu huỳnh chúng không giống với vi khuẩn tía lưu huỳnh và vi khuẩn lục lưu huỳnh.=>Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng


Câu 8:

Các nguyên tố đại lượng cần cho mọi loài cây gồm: 

Xem đáp án

Đáp án D 

Trong cơ thể thực vật chứa nhiều nguyên tố khoáng có trong bảng tuần hoàn. Tuy nhiên chỉ có 16 nguyên tố C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo  là những nguyên tố khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng, phát triển của mọi loài cây, chỉ cần thiếu một trong số chúng thì cây trồng không thể hoàn thành chu kỳ sống của mình.

=>Các nguyên tố đại lượng cần cho mọi loài cây gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.


Câu 9:

Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba 

Xem đáp án

Đáp án A 

Theo bảng mã di truyền, axit amin mêtiônin là aa mở đầu được mã hóa bởi bộ ba 5’AUG 3’ và aa triptôphan được mã hóa bởi bộ ba  5’UGG 3’


Câu 10:

Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? 

Xem đáp án

Đáp án B 

Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật là giống nhau, trừ một vìa ngoại lệ là tính phổ biến.


Câu 11:

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Dưới đây là một phần trình tự nuclêotit của mARN được phiên mã từ đoạn mạch trên ADN .     5’… AUGXAUGXXUUAUUX ..3’ 

Xem đáp án

Đáp án C 


Câu 13:

Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây? 

Xem đáp án

Đáp án C 

Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận Lá     của cây ( theo lý thuyết cơ bản)


Câu 14:

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin


Câu 15:

Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Một lá mầm là 

Xem đáp án

Đáp án A 

Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.

=>Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Một lá mầm là lóng


Câu 16:

Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là 

Xem đáp án

Đáp án C 

Tế bào bạch cầu có hệ lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất vì bạch cầu có vai trò bảo vệ cơ thể, chống lại các kháng nguyên lạ bằng việc tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên. Kháng thể có bản chất là protein

=>Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là bạch cầu.


Câu 17:

Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là

Xem đáp án

Đáp án B 

Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.


Câu 18:

Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu 

Xem đáp án

Đáp án A 

Trong quá trình nhuộm Gram tế bào trước hết được xử lí với tím tinh thể rồi với iot. Kết quả là có sự tạo thành phức chất tím tinh thể - iốt bên trong tế bào. Khi vi khuẩn Gram âm bị tẩy cồn, lipit của lớp màng ngoài bị hòa tan làm tăng tính thấm của màng dẫn đến sự rửa trôi phức chất tím tinh thể - iốt và làm cho vi khuẩn mất màu. Khi nhuộm bổ sung chúng sẽ bắt màu với thuốc nhuộm này. Ở vi khuẩn Gram dương, cồn làm cho các lỗ trong Peptidoglican co lại do đó phức chất tím tinh thể - iốt bị giữ lại trong tế bào. =>Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím


Câu 19:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là 

Xem đáp án

Đáp án D

Gen là 1 đoạn phân tử AND mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định( 1 chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN)

Ví dụ: Gen hemoglobin anpha là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên protein Hb trong tế bào hồng cầu, gen tARN mã hóa phân tử tARN,..


Câu 20:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tử AND quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1  đoạn AND và 1 phân tử protein histon.

+Chuỗi nucleoxom  tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm.

+Sợi cơ bản cuộn xoắc bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.

+Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuốn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắc đường kính 300nm

+Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm =>Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm.


Câu 21:

Khi nói về hoạt động của opêron Lac phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D 

Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A nhân đôi và phiên mã cùng nhau nên có số lần nhân đôi và phiên mã giống nhau


Câu 22:

Tìm số phát biểu đúng:

(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn

(2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính

(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST

(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen 

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn

 (2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính

(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST : sai hiện tượng lặp đoạn làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST, chuyển đoạn có thể chuyễn gen ở các NST khác nhau n cùng nằm trên 1 NST

(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

(5)Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen : sai vì đảo đoạn có thể làm bất hoạt tăng, giảm hoạt động của gen.


Câu 23:

Tìm câu không đúng : 

Xem đáp án

Đáp án D 


Câu 24:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể? 

Xem đáp án

Đáp án A 

Ứng dụng trong phương pháp lập bản đồ gen có những đột biến như đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội. Đột biến mất đoạn dùng để xác định vị trí của gen trên NST


Câu 27:

Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình: 

Xem đáp án

Đáp án B 

F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc =>F2 có thể có kết quả là AA hoặc Aa=>F3

1/3 AA có: AAxAA=> 100% đồng tính giống P

2/3 Aa có: AaxAa=> tỉ lệ kiểu gen: 1AA:2Aa:1 aa


Câu 28:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án  A 


Câu 29:

Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B 

-Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha ,sáng và pha tối (hình 17.1). Pha sáng chỉ có thể diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP và NADPH (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat). Trong pha tối, nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng, CO2 sẽ được biến đổi thành cacbohiđrat. Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp. Quá trình sử dụng ATP và NADPH trong pha tối sẽ tạo ra ADP và NADPH. Các phân tử ADP và NADP+ này sẽ được tái sử dụng trong pha sáng để tổng hợp ATP và NADPH

Trong pha sáng của quá trình quang hợp , ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp


Câu 30:

Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau

 

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng? 

(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.

(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.

(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)

(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n) 

Xem đáp án

Đáp án  A 

Từ bảng trên ta dễ dàng nhận thấy

Cá thể 1 ở cặp số 4 có 3 chiếc  cá thể 1 bị đột biến dạng thể ba (2n+1)

Cá thể 2 cặp số 1 có 1 chiếc  cá thể 2 là dạng đột biến thể một (2n-1)

Cá thể 3 ở tất cả các cặp đều có 2 chiếc  cá thể 2 là dạng lưỡng bội bình thường.

Cá thể 4 ở tất cả các cặp đều có 3 chiếc  cá thể 3 là dạng tam bội

Cả  4 phát biểu của đề bài đều đúng


Câu 36:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

Xem đáp án

Đáp án C 

Do ta chưa biết 2 locut thuộc các NST khác nhau hay cùng nằm trên cùng 1 NST nên ta sẽ phải tính cả 2 trường hợp. Tuy nhiên, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ trội về 1 locut còn locut còn lại toàn lặn nên ta coi như đây là phép lai về 1 locut duy nhất (màu hoa) do đó dù phân li độc lập hay liên kết gen thì kết quả cũng sẽ giống nhau. Do đó, ta chỉ cần tính 1 trường hợp là đủ (tính theo phân li độc lập). Cây thân thấp, hoa đỏ có 2 loại kiểu gen là aaBB và aabb.
Chọn 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ sẽ có 4 trường hợp khác nhau:
+) TH1: 3 cây được chọn là aaBB.
 Đời con cho 100% aaBB (thân thấp, hoa đỏ).
+) TH2: 3 cây được chọn có 2 cây aaBB và 1 cây aaBb

 Đem các cây tự thụ có:

 Đời con cho tỉ lệ kiểu hình là:
Thân thấp, hoa đỏ 

Thân thấp, hoa vàng 

+) TH3: 3 cây được chọn có 1 cây aaBB và 2 cây aaBb.
Đem các cây tự thụ có:

 Đời con cho tỉ lệ kiểu hình là:
Thân thấp, hoa đỏ 

Thân thấp, hoa vàng 

+) TH4: 3 cây được chọn đều có kiểu gen aaBb. 
Đem tự thụ có:

 Tỉ lệ kiểu hình là 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.
Vậy có (1), (2), (3) và (4) thỏa mãn. 


Bắt đầu thi ngay