Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
15468 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Gen M có 2400 nu và có A/G = 2/3
→ gen M có: A = T = 480 và G = X = 720
Gen m có chiều dài bằng gen M
→ gen m có 2400 nu, mà gen m có G = 719
→ gen m có: A = T = 481 và G = X = 719
Đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T ↔ (A) đúng
Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nu loại A môi trường cung cấp là: 480 + 481 = 961
↔ (B) đúng
Gen m có số liên kết hidro là: 481 x 2 + 719 x 3 = 3119
↔ (C) sai
Cặp gen Mm nhân đôi, số nucleotit tự do môi trường cung cấp là: 2400 + 2400 = 4800
↔ (D) đúng
Vậy phát biểu C sai
Câu 2:
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là
Đáp án B
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là đảo đoạn
Câu 3:
Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
Đáp án B
Bộ ba trên gen có thể bị biến thành bộ ba vô nghĩa ⇔ bộ ba kết thúc khi thay 1 nu là 3’AXX5’, thay nu X ở giữa bằng T sẽ thành 3’ATX5’ trên mARN sẽ là 5’UAG3’
Câu 4:
Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXA. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bện trên là
Đáp án A
Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa.
Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định: XaXaY à Mẹ giảm phân tạo giao tử XaXa ⇒ Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
Câu 5:
Ở thực vật có hoa, bộ phận phát triển thành hạt là
Đáp án B
Ở thực vật có hoa, noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt
Câu 6:
Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
Đáp án D
Số TB con tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
Số NST trong mỗi TB con = 624/8 = 78 à bộ NST của loài 2n = 78
Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: thể một nhiễm
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
23 = 8
Câu 8:
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
Đáp án D
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại: Tiêu hao chất hữu cơ
Câu 9:
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
Đáp án A
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra thể khảm.
Câu 10:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac. à đúng
B. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần. à sai, số lần phiên mã của các gen là giống nhau vì cùng chung vùng điều hòa.
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. à đúng
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. à đúng
Câu 11:
Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là
Đáp án B
Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
Câu 12:
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, gen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại của gen b là
Đáp án B
Số nu loại A của gen B: H = 2A + 3G = 1670
⇒A=T=(1670−3×390)/2=250 (Nu)
Gen b có nhiều hơn gen B 1 LKH ⇒ ĐB thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Số Nu mỗi loại của gen b:
A = T = 250 - 1 = 249 Nu
G = X = 390 + 1 = 391 Nu
Câu 13:
Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
Đáp án A
Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn phiên mã.
Câu 14:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Đáp án D
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. à sai
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. à đúng
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.à sai, đột biến điểm liên quan đến 1 cặp nu
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. à đúng
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. à đúng
Câu 15:
Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn
Đáp án C
Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn: Phôi thai và sau khi sinh
Câu 16:
Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Đáp án B
Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. à n = 12
Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. à 2n + 1 = 25
Câu 17:
Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
Đáp án C
Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng: Lai phân tích
Câu 18:
Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín). Nhận định nào là sai?
Đáp án B
Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín): Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim. (sai, vì tim tăng hoạt động à suy tim)
Câu 19:
Trong nguyên phân những thể đa bội nào sau đây được tạo thành?
Đáp án D
Trong nguyên phân những thể đa bội được tạo thành là 4n, 8n.
Câu 20:
Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Đáp án A
480 A; 3120 liên kết hidro à số nu G = (3120 – 480x2):3 = 720
Tổng số nu = (480+720)x2 = 2400
Câu 21:
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit như sau: mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT
Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì đoạn pôlipeptit tương ứng được tổng hợp có thành phần và trật tự axit amin như thế nào?
Đáp án C
Protein: mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT
mất 3 cặp nu 7, 8, 9 à mARN: mất aa lizin
à các aa: mêtiônin - alanin – valin – lơxin – KT
Câu 22:
Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là
Đáp án C
Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là 3’ XUA 5’ (nguyên tắc bổ sung)
Câu 23:
Mã di truyền mang tính thoái hoá tức là
Đáp án C
Mã di truyền mang tính thoái hoá tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
Câu 24:
Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là và năng lượng của ánh sáng được gọi là
Đáp án D
Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là quang tự dưỡng.
Câu 25:
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là
Đáp án C
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.
Câu 26:
Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước
Đáp án D
Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.
Câu 27:
Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là
Đáp án D
Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là AA, Aa, aa.
Câu 28:
Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
Đáp án B
Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình: Muối dưa
Câu 29:
Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến cấu trúc NST là:
Đáp án A
Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến cấu trúc NST là: Rối loạn trong nhân đôi NST
Câu 30:
Dạng đột biến và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao là
Đáp án A
Dạng đột biến và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao là thể 3 ở cặp NST 21- có 47 NST.
Câu 31:
Trao đổi khí bằng hệ thống túi khí là hình thức hô hấp của
Đáp án D
Trao đổi khí bằng hệ thống túi khí là hình thức hô hấp của chim
Câu 32:
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
Đáp án A
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. à 2n =24
Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12
Câu 33:
Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là:
Đáp án D
Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là: In vết
Câu 34:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
Đáp án B
(1) AAAa × AAAa. à 1AAAA: 2AAAa: 1AAaa
(2) Aaaa × Aaaa. à 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
(3) AAaa × AAAa. à 1AAAA: 5AAAa: 5AAaa: 1Aaaa
(4) AAaa × Aaaa. à 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa
Câu 35:
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là
Đáp án A
Protein: Val – Trp – Lys – Pro.
mARN: 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
ADN: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’
Câu 36:
Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án C
Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong hạt lúa đang nảy mầm
Câu 37:
Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
Đáp án B
Ý nghĩa không phải của hiện tượng hoán vị gen: Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 38:
Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4). Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân
Đáp án A
(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch. à sai
(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X). à sai, nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X.
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới. à đúng
(4). Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân à sai, Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực xảy ra ở trong nhân, các bào quan có gen như lạp thể, ti thể.
Câu 39:
Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án A
A. Thực vật một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh. à đúng
B. Thực vật hai lá mầm chỉ có sinh trưởng thứ cấp. à sai, thực vật 2 lá mầm có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
C. Mô phân sinh gồm các tế bào chưa phân hóa còn khả năng phân chia. à sai.
D. Ở cây ngô có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. à sai, ngô là cây 1 lá mầm, chỉ có sinh trưởng sơ cấp
Câu 40:
Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
Đáp án A
Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit mới kéo dài theo chiều 5’ - 3’