Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 17)
-
15046 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
Đáp án A
Câu 3:
Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?
Đáp án D
Kiểu gen
giảm phân tạo giao tử AB = 0,3
Câu 4:
Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
Đáp án B
rARN cùng với protein tạo nên riboxom
Câu 5:
Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
Đáp án D
Thủy tức có cơ quan tiêu hóa dạng túi
Câu 6:
Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Đáp án D
Câu 7:
Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
Đáp án C
Cơ thể AABBDdee dị hợp 1 cặp gen
Câu 8:
Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
Đáp án B
Sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng nồng độ CO2, là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính
Câu 9:
Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
Đáp án B
Cơ thể AaBb giảm phân tạo giao tử Ab = 0,25
Câu 11:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
Đáp án C
Bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh
Câu 12:
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
Đáp án C
Câu 13:
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Đáp án B
Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp
Câu 14:
Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
Đáp án B
Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza.
Câu 15:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất?
Đáp án C
Phép lai cho đời con nhiều cây màu đỏ nhất là C. AaBB x aaBb: 50%
A (3/8), B(9/16), D (1/4)
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Đáp án A
Phát biểu sai là A, mật độ quần thể tăng quá cao làm giảm sức sinh sản của các cá thể trong quần thể
Câu 17:
Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, thể đa bội lẻ được ứng dụng trong nông nghiệp như quả không hạt...
Câu 18:
Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN
Đáp án A
Phát biểu đúng về CLTN là A
B sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen
C sai vì CLTN chống lại alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội D sai vì CLTN có thể loại bỏ hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
Câu 19:
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?
Đáp án A
Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34ATP)
Câu 20:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai
Đáp án C
Phát biểu sai là C, hiện tượng cạnh tranh xảy ra phổ biến trong tự nhiên
Câu 21:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
Câu 22:
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
Đáp án A
Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A, không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh duõng)
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
Đáp án B
Phát biểu đúng về tuần hoàn máu ở ĐV là: B
A sai vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch
C sai vì cá sấu có tim 4 ngăn nên không có sự pha trộn máu
D sai vì huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ
Câu 24:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, sinh khối của mắt xích phía trước lớn hơn mắt xích sau
Câu 25:
Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: I
II sai vì di nhập gen có thể mang đến các alen mới làm tăng sự đa dạng di truyền
III, IV sai vì thành phần kiểu gen của nhóm xuất cư và nhập cư khác nhau
Câu 26:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd
Đáp án C
Cặp Aa: Aa x Aa AA:2Aa:1aa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd x dd 1Dd:1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có 342= 24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 242= 16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng,
Câu 27:
Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao
nhiêu kết luận sau đây đúng ?
I. Có 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau
II. Có 4 loại giao tử vói tỷ lệ bằng nhau
III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50%
V. Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
Đáp án C
Ở gà XY là con mái, mỗi tế bào chỉ tạo 1 trứng
I, II, III, IV sai
V đúng
Câu 28:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Phát biểu sai là A, phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài
Câu 29:
Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal, l,7.107Kcal, l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2%
II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2
III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3.
IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất
Đáp án C
Câu 30:
Ở một loài thực vật,lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
Đáp án D
Câu 31:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
Đáp án D
Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài,
Giao tử tạo ra có n1 + n2 = 8 + 9 = 17 NST
Câu 32:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
Đáp án D
Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: I, II
II sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
IV sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh, tử, xuất cư, nhập cư
Câu 33:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%
Đáp án D
Câu 34:
Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Đáp án D
Câu 35:
Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định
II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9
Đáp án C
P thuần chủng F1 dị hợp về các cặp gen
F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb (lAA:2Aa:laa)(lBB:2Bb:lbb)
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9
V sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 kiểu hình là
Câu 36:
Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%.
Đáp án B
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh
tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định
Quy ước gen:
A- bình thường, a- bị bệnh
Quần thể có 4%aa tần số alen a = 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA:0,32Aa:0,02aa
I sai, nguời (9) có mẹ bị bệnh nên phải mang alen bệnh
II đúng, có nguời 3,5 có thể không mang alen gây bệnh
III sai. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là
Đúng. Người số (4) có kiểu gen aa
Người số (3) có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa 2AA:lAa
Cặp vợ chồng này: (2AA:lAa) x aa (5A:1a)a
Xác suất họ sinh con bị bệnh là: 1/6 16,7%
Câu 37:
Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ chế có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng . Biết không có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Đáp án A
Câu 38:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
F1 có 4 loại kiểu hìnhP dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)KH: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb
Các cây có kiểu hình giống
P:lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ
Tỷ lệ A-B
Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen :
Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là C sai
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm:
(áp dụng kết quả phép lai: AaBb AaBb (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb);
Câu 39:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng
P: AaBb x Aabb (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)
A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2
B đúng,
Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (lAA:2Aa)Bb (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36
Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36
C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là : 2/4 x 1/2 = 1/4
D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb
Câu 40:
Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X
Đáp án A
Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T - A.
Xét các phát biểu
I sai, gen A có nhiều hon gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn
II sai,
III đúng
IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 x 2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X