IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 7)

  • 15461 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn

Xem đáp án

Đáp án C

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã 


Câu 2:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách 

Xem đáp án

Đáp án C 

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách liên kết vào vùng vận hành.


Câu 3:

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’


Câu 4:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét: AABB


Câu 5:

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là

Xem đáp án

Đáp án C

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là: cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn


Câu 6:

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:  3…AAATTGAGX…5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Một đoạn mạch mã gốc:   3’… AAATTGAGX…5’ 

Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

3’…GXUXAAUUU…5’. (A liên kết với U, T-A, G-X; X-G)


Câu 7:

Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?

Xem đáp án

Đáp án A

Tính phổ biến của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới.


Câu 8:

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp  NST tương đồng trong quá trình giảm phân 


Câu 9:

Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về ARN, phát biểu sai: C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào. (có ARN trong lạp thể hay ti thể do ADN tại đó phiên mã tạo thành)


Câu 10:

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích đúng là: B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. 


Câu 11:

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng: Tổng hợp đoạn mồi với trình tự Nucleotit có nhóm 3' - OH tự do. 


Câu 12:

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng

Xem đáp án

Đáp án D

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng thêm một cặp nuclêôtit


Câu 13:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm prôtêin loại histon và ADN


Câu 14:

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

Xem đáp án

Đáp án B

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là 2x. (ở kì sau của giảm phân I NST ở trạng thái kép)


Câu 15:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định không đúng: C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. (kiểu hình là kết quả của kiểu gen dưới tác động của môi trường nhất định)


Câu 16:

Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

Xem đáp án

Đáp án C

Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân. (di truyền theo dòng mẹ, do gen nằm ở tế bào chất)


Câu 17:

Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST: Đột biến lặp đoạn


Câu 18:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, Sợi cơ bản mức cấu trúc có đường kính 11 nm


Câu 19:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter)

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. 


Câu 23:

Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số nu loại A của gen B: H = 2A + 3G = 1670 
A=T= (1670−3×390)/2=250 (Nu)
Gen b có nhiều hơn gen B 1 LKH
ĐB thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Số Nu mỗi loại của gen b:
A = T = 250 - 1 = 249 Nu
G = X = 390 + 1 = 391 Nu


Câu 24:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. 

II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này

IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%.

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.

Các cây hoa trắng F2 có tỉ lệ: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb 

à tạo giao tử: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. à đúng

II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37% à sai, trắng thuần chủng = AAbb + aaBB + aabb = 17/49

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này. à đúng, AABB, AaBB, AABb, AaBb

IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. à đúng, A-B- = 8/49


Câu 28:

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng: Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh:

Xem đáp án

Đáp án A

A: bình thường; a: bị bạch tạng

Vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh à vợ và chồng đều có KG Aa

Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh là:

(0,75 x 0,5)2xC12= 9/32


Câu 29:

Ở một loài thực vật, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây hạt trơn lai với cây hạt nhăn được F1 100% cây hạt trơn. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2 phân tích theo tỷ lệ 3/4 cây hạt trơn: 1/4 cây hạt nhăn. Cho các cây F2 tự thụ phấn, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là

Xem đáp án

Đáp án B

A: trơn; a: nhăn

P: AA x aa

F1: Aa

F1 tạp giao

F2: 1 AA: 2Aa: 1aa (3 trơn, 1 nhăn)

F2 tự thụ à F3: 5/8 cây hạt trơn : 3/8 cây hạt nhăn


Câu 30:

Ở phép lai XAXaBDbd×XaYBbbD, nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình(tính cả yếu tố giới tính) ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án D

XAXa BD/bd x XaY Bd/bD (hoán vị 2 bên)

Số KG = 4x10 = 40

Số KH = 4x4 =16


Câu 35:

Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở FB là

Xem đáp án

Đáp án C

A-bb và aaB- quy định quả tròn; A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài.

Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích: AaBb x aabb

à FB: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb (1 dẹt: 2 tròn: 1 dài) với tổng 160 quả

Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở FB là: 160 x 0,25 = 40 quả


Câu 37:

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét sự phân li của từng tính trạng 

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X 

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X 

Ta có

 Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2


Câu 38:

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: P: XAXA×XaY. Phép lai 2: P: XaXa×XAY, phép lai 3: P: Dd×Dd Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình tri : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F3 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án A 

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY à F1: XAXa : XAY à F2: 3 trội: 1 lặn (lặn ở giới XY)

Phép lai 2: (P) XaXa × XAY à F1: XAXa : XaY à F2: 1 trội: 1 lặn (2 giới giống nhau)

Phép lai 3: (P) Dd × Dd. 

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:  

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, 2 và 3

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, 1 và 3

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, 1

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai 2.


Câu 39:

Từ ba loại nuclêôtit là A, G và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ ba loại nuclêôtit là A, G và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin = 33 – các mã kết thúc (UAA; UAG; UGA) =24


Bắt đầu thi ngay