IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 15474 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực, có nhiều đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y.

Trong 1 đơn vị tái bản, ADN nhân đôi theo 2 phía, như vậy nghĩa là trên 1 mạch, ADN được tổng về 2 phía, mỗi phía sẽ là liên tục, 1 phía sẽ là gián đoạn.


Câu 2:

Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet→4080 A0

Số lượng nucleotit trong gen là : 4080:3,4×2=2400 

Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là : 2400 : 6 = 400 

Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 400 – 2 = 398


Câu 4:

Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế  một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

Xem đáp án

Đáp án C

Gen ban đầu có : 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670

- A= T = 250 

- G = X = ( 1670 – 250 x 2 ) : 3 = 390 

Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit và gen b ít hơn gen B một liên kết H → đột biến thay thế GX bằng 1 cặp AT 

Vậy gen đột biến có 

A = T = 249 

G = X = 400 – 1 = 389

 

 


Câu 5:

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên

Xem đáp án

Đáp án  C

Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN; bộ ba đối mã liên kết bổ sung với bộ ba mã hóa trên phân tử mARN


Câu 6:

Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi, có thể dẫn đến

Xem đáp án

Đáp án  C

Vùng vận hành (Operator) là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Nếu trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E.coli bị thay đổi thì protein ức chết sẽ không thể gắn vào vùng vận hành.Khi đó ẢN polimeraza trượt được trên tất cả các vùng của Operon => Các gen cấu trúc hoạt động, diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. Quá trình này sẽ diễn ra liên tục nếu protein ức chế vẫn không thể liên kết vào vùng vận hành.

Suy ra C đúng=>các gen cấu trúc phiên mã liên tục.

Đáp án A sai vì chỉ có trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi nên nhóm gen cấu trúc không bị ảnh hưởng.

Đáp án B sai vì protein ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa R nên khi trình tự nucleotit trên vùng vận hành thay đổi sẽ không thể làm biến đổi trình tự axit amin của protein ức chế

Đáp án D sai vì vùng khởi động (P) nằm phía trước vùng vận hành (O), nên khi trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi thì cũng không ảnh hưởng vùng khởi động (P)


Câu 7:

Cho các nhân tố sau:

(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.

(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.

(3) Nhiệt độ môi trường.

(4) Gió và các ion khoáng.

(5) Độ pH của đất

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

 

Xem đáp án

Đáp án D

-Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.

Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.

Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

-Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước


Câu 11:

Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là dị dưỡng hoại sinh

Nấm được coi là những sinh vật dị dưỡng, tức những cơ thể chỉ có thể lấy cacbon từ những sinh vật khác cho quá trình trao đổi chất, tuy  nhiên nấm đã tiến hóa khả năng chuyển hóa mà cho phép chúng sử dụng đa dạng những loại chất nền hữu cơ để phát triển, bao gồm các hợp chất đơn giản như nitrat, amoniac, axetat hay etanol


Câu 12:

Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:

Xem đáp án

Đáp án B

- Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.

- Nitơ là một trong các nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cây, nó tham gia vào hình thành các đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu thành nên tế bào và cơ quan như axit nucleic, axit -amin,…, do đó khi trong môi trường dinh dưỡng thừa nitơ
- Cây có thể thừa nito do trong quá trình canh tác con người bổ sung nito từ phân bón quá nhiều, dẫn đến cây sinh trưởng nhanh, thân yếu, lá to,...


Câu 13:

Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng

Xem đáp án

Đáp án A

Vùng đầu mút của NST có vai trò bảo về NST và làm cho các NST không dính vào nhau

=> Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng ngăn NST dính vào nhau.


Câu 14:

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã , ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do ; G mạch gốc liên kết với X tự do , X mạch gốc liên kết với G tự do , T mạch gốc liên kết với A tự do 

Từ đó ta có 

Mạch mã gốc : 3'… … AAATTGAGX …5'

mARN được tổng hợp 5'... ....UUUAAXUXG…3'


Câu 15:

Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều hòa hoạt động của gen  là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra hay điều hòa các quá trình nhân đôi ADN , phiên mã tạo ARN và quá trình tổng hợp protein 

Ý nghĩa:

+Tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào thời điểm thích hợp với một lượng nghiên cứu cần thiết.

+Đảm bảo các hoạt động sống của tế bào thích ứng với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể

Các mức độ điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật :

+Phiên mã,

+Dịch mã,

+Sau dịch mã

Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã

=>Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.


Câu 16:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến có ý nghĩa đối với tiến hóa vì nó làm xuất hiện các alen mới. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo biến dị tổ hợp cũng như là chọn lọc tự nhiên giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.


Câu 17:

Có các nhận định sau:

1. Thông tin di truyền trên mạch gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.

2. mARN của tế bào nhân sơ sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin; mARN của tế bào nhân thực phải cắt bỏ các intron rồi nối các exon lại tạo mARN trưởng thành mới tham gia tổng hợp protein.

3. Trong tế  bào cơ thể sinh vật, mARN có các mã kết thúc: UAA, UAG, UGA

4. Ở tế bào nhân sơ, sau khi tổng hợp chuỗi pôlipéptít thì axitamin mở đầu được cắt bỏ nhờ enzim chuyên biệt, còn ở tế bào nhân thực thì không xảy ra hiện tượng này.

Tổ hợp đáp án đúng là :

Xem đáp án

Đáp án B

 Tổ hợp đáp án đúng là :

1. Thông tin di truyền trên mạch gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.

2. mARN của tế bào nhân sơ sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin; mARN của tế bào nhân thực phải cắt bỏ các intron rồi nối các exon lại tạo mARN trưởng thành mới tham gia tổng hợp protein.

3. Trong tế  bào cơ thể sinh vật, mARN có các mã kết thúc: UAA, UAG, UGA 


Câu 19:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?

Xem đáp án

Đáp án D

- Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, gen điều hòa luôn phiên mã tổng hợp protein ức chế ngay cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ.

- Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cẳn quá trình phiên mã.

- Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành.


Câu 20:

Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau 

1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.

2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.

3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.

4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.

5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.

6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.

Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:

1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.=> sai không có tỉ lệ tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 cặp nuclêôtit tạo nucleoxom

2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm. => sai, các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc.

3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.=> đúng, trình tự nuclêôtit trên ADN tạo nên trình tự ẢN tương đương và quyết định trình tự Protein

4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.=>ADN pol là enzime tạo nên từ protein

5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen=>Đúng, trong cấu trúc của operon lac là 1 ví dụ

6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.=> Đúng


Câu 21:

Cho các ý sau:

(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.

(3) Liên tục tiến hóa.

(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.=> Đúng Tổ chức tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp hơn mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức sống cấp thấp hơn không có được. Những đặc tính nổi trội ở mỗi cấp tổ chức được hình thành do sự tương tác giữa các bộ phận cấu thành.
(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định. => sai, không phải đặc điểm của các cấp độ tổ chức cơ bản.

(3) Liên tục tiến hóa.=>Đúng Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa. Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Nhờ được kế thừa thông tin di truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên Trái Đất đều có những đặc điểm chung

(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.=> Đúng Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Do đó, sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến cao của thế giới sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển
=>có 3 ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản


Câu 22:

"Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp

Xem lý thuyết Các cấp độ tổ chức của thế giới sống

Lời giải

Đàn voi sống trong rừng thuộc cấp độ quần thể.


Câu 23:

Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

10,2A° ứng với 3Nu và mất 8 liên kết hidro ứng với 3+3+2 nên đột biến mất đi 2 cặp G-X và 1 cặp A-T. Gen nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số Nu môi trường cung cấp giảm đi là: 

=> A=T=7; G=X=14


Câu 24:

Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những lá già. Nguyên tố khoáng đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Đó là thiếu nguyên tố ni tơ. Vì nguyên tó N tham gia cấu trúc diệp lục, lục lạp và là thành phần trong các enzim, xảy ra ở lá già là vì lá non lượng enzim chưa có hoặc rất ít


Câu 25:

Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Những giải thích đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

-Bình thường cơ chế hoạt động cảu operon là việc tạo ra lactozo làm bất hoạt protein ức chế do gen điều hòa sản xuất ra. Và nhờ đó mà các enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra.

-Khi không có lactozo nhưng các enzum vẫn được tạo ra có thể là:

+Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết được với protein ức chế và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường.

+Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức nặng


Câu 26:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

Xem đáp án

Đáp án A

Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nước chứ không phải nhựa cây


Câu 29:

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến đoản đoạn NST là một đoạn NST nào đó đứt ra đảo ngược 180 độ và nối lại. Đảo đoạn NST có thể mang tâm động hoặc không mang tâm động. Do đó làm biến đổi trình tự phân bố của các gen trên NST làm cho hoạt động của gen có thể bị thay đổi (một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động nữa hoặc tăng giảm mức độ hoạt động)=> Gây hại cho thể đột biến có thể làm giảm khả năng sinh sản.

Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. Ví dụ: Ở muỗi quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại góp phần tạo loài mới


Câu 30:

Cho các thành phần:

1. mARN của gen cấu trúc;

2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;

3. Enzim ARN pôlimeraza;

4. Ezim ADN ligaza;

5. Enzim ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli

Xem đáp án

Đáp án B

Các thành phần tham gia phiên mã gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là: các loại nucleotit A, U, G, X; enzim ARN pôlimeraza.

(1) Sai vì mARN của gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã

(4), (5) Sai vì những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án A

NST của sinh vật nhân thực được cấu tạp từ ADN và protein loại histon.


Câu 32:

Trong các nguyên nhân sau:

(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.

(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy

(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.

(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.

(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.

(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.

(7) Lông hút bị chết.

Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân

Xem đáp án

Đáp án B

Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:

(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.

(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.

(7) Lông hút bị chết.

Chúng ta biết được cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng trong đất vào rễ chủ yếu bởi các lông hút. vị trí những lông hút này là ở các rễ chính và rễ phụ của cây. 
Đặc điểm lông hút là sẽ bị tiêu biến trong môi trường thiếu oxi, quá ưu trương(nồng độ các chất quá cao), quá a xit. 
khi bị ngập úng lâu trong nước=> thiếu o xi=> lông hút dần bị tiêu biến=> cây không hấp thụ được chất dinh dương => chết


Câu 33:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Đáp án C

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac là Gen điều hoà (R).

Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac


Câu 34:

Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm men


Câu 35:

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’ nên trên mỗi chạc tái bản ( chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn. Mạch gốc có chiều 3’→5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch gốc có chiều 5’→3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn


Câu 36:

Trên 1 phân tử mARN bình thường được phiên mã từ opêron Lac ở vi khuẩn E. coli

Xem đáp án

Đáp án A

Operon Lac mang 3 gen cấu trúc Z,Y,A . Tuy phiên mã thành 1 mARN duy nhất nhưng dịch mã thì bắt đầu tại mỗi bộ ba mở đầu và kết thúc tại từng bộ ba kết thúc tạo nên 3 chuỗi polipeptit tương ứng 3 loại enzim: beta – galactosidase, pecmease và transacetylase. Vậy thì nó phải có đồng thời 3 bộ ba kết thúc.


Câu 37:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án D

-Các đột biến đa bội, đột biến lệch bội là các đột biến liên quan đến số lượng NST, làm tăng hoặc giảm số lượng NST nên không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST.

-Đột biến đoản đoạn là đột biến cấu trúc NST làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược và nối lại, như vậy nó không làm giảm cũng không tăng số lượng gen trên NST.

-Đột biến mất đoạn là đột biến cấu trúc NST, nó làm mất đi một đoạn nào đó của NST. Nó làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết với thể đột biến. Như vậy đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên một NST.


Câu 39:

Vùng điều hoà là vùng

Xem đáp án

Đáp án C

Vùng điều hoà (vùng khởi đầu) nằm ở đầu gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Vùng mã hóa: nằm ở giữa gen, mang thông tin mã hóa axit amin.

Vùng kết thúc: nằm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã


Câu 40:

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án A

-Người ta dựa vào vai trò của các sản phẩm gen người ta chia gen thành là gen cấu trúc và gen điều hòa.

+Gen cấu trúc: mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng tế bào.

+Gen điều hòa là gen tạo ra sản phẩm soát hoạt động của gen khác.

=>Dựa vào chức năng sản phẩm của gen để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa


Bắt đầu thi ngay