Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 19)
-
15034 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
Đáp án D
Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm: đời con có kiểu hình giống mẹ
Câu 2:
Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6.109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN là:
Đáp án B
Ở kỳ đầu nguyên phân, ADN đã được nhân đôi nên hàm lượng ADN là 12.109cặp nu
Câu 3:
Xét các cặp cơ quan sau đây:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(4) Mang cá và mang tôm
Các cặp cơ quan tương đồng là
Đáp án C
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Các cặp cơ quan tương đồng là: (1),(2)
(3),(4) là cơ quan tương tự
Câu 4:
Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là:
Đáp án A
Theo Dacuyn, đối tượng của tiến hoá là cá thể
Câu 5:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Đáp án A
VD A là ứng dụng của công nghệ tế bào
B,C,D là ứng dụng của công nghệ gen
Câu 6:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Đáp án B
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt: 1 dài
Có 8 tổ hợp tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài
Câu 7:
Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôxin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin Phêninalanin thành Tirôxin trong cơ thể.
5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện đuợc bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm trong bụng mẹ.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (1),(4)
(2) sai,(5) sai, nguyên nhân gây bệnh là đột biến gen nên quan sát hình dạng NST, làm tiêu bản TB không thể phát hiện nguyên nhân
(3) sai, Phe là a.a thiết yếu không thể loại bỏ hoàn toàn
Câu 8:
Nguời ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ
Đáp án C
Người ta gọi tên của các loại nucleotit theo các bazo nitric cấu tạo nên chúng vì các thành phần khác: đường, H2PO4 đều giống nhau
Câu 9:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá
(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể
(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4)
Ý (2) sai, các cơ chế cách ly chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể
Câu 11:
Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
Đáp án B
Codon quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là 5’UAA3’
Câu 12:
Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
Đáp án D
Ờ thực vật CAM, khí khổng chỉ mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày
Câu 13:
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, nguời ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
Đáp án C
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng lai phân tích
Câu 14:
Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
Đáp án C
Thể tam bội không có hạt nên không ứng dụng cho cây đậu tương - cây thu hạt
Câu 15:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ?
Đáp án D
Phép lai D: Aa Aa 1AA :2Aa :laa KH: 3:1
Câu 16:
Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau
Câu 17:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da
Đáp án A
Giun đất trao đổi khí qua da Châu chấu trao đổi khí qua ống khí Chim bồ câu trao đổi khí qua phổi Cá chép trao đổi khí qua mang
Câu 18:
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá
(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dướii của lá trong cùng thời gian
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
Đáp án A
Trình tự đúng là: (3)(1)(2)(4)
Câu 19:
Khi nói về đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau đây sai ?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các loài sv đều dùng chung 1 bộ mã di truyền
Câu 20:
Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu đuợc kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn x hạt nhăn đuợc F1, cho F1 tự thụ phấn thì thu đuợc F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ?
Biết công thức tính giá trị
Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết.
Giá trị được mong đợi là
Đáp án C
Câu 21:
Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDE.GHI, xuất hiện một đột biến cấu
trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đồi thành ABEDC.GHI. Hậu quả của dạng đột biến này là :
Đáp án C
Trước đột biến: ABCDE.GHI
Sau đột biến: ABEDC.GHI
đây là đột biến đảo đoạn CDE
Đột biến này không làm thay đổi nhóm gen liên kết, số lượng NST, số lượng gen. Hậu quả: thay đổi trình tự gen do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen
Câu 22:
Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em cái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là:
Đáp án D
Quy uớc gen:
A- không bị câm điếc, a- bị câm điếc
B- không bị mù màu; b- bị mù màu
Xét nguời vợ: có bố bị mù màu (XbY),có mẹ bị câm điếc bẩm sinh (aa)Nguời vợ có kiểu gen: AaXBXb
Xét người chồng: có em cái bị câm điếc bẩm sinh người chồng: (1 AA:2Aa)XBY
Cặp vợ chồng này: (lAA:2Aa)XBY AaXBXb (2A:1a)(XB:Y) (1A:1a)(XB:Xb)
Xác suất họ sinh 1 đứa con và không bị cả 2 bệnh là:
Xác suất sinh con không bi câm điếc bẩm sinh
Xác suất sinh con trai không bị mù màu:
Vậy xác suất cần tính là
Câu 23:
Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nêu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn lâm thần, liệt..
4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất
5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
Đáp án A
Mềm dẻo kiểu hình là khả năng thay đổi kiểu hình của 1 kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau.
Các ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình là: (2),(4)
(1) sai,(3) sai, (5) sai là do kiểu gen quy định
Câu 24:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tuong ứng (P), thu đuợc F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu đuợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu đuợc F1 F1 dị hợp về n cặp gen (F1 dị hợp đều)
Vì các gen LKHT nên F1 cho tối đa 2 loại giao tử tỷ lệ phân ly kiểu gen có thể là 1:2:1
Nếu dị hợp đều KH: 3:1
Nếu dị hợp đối KH: 1:2:1
Vậy A sai, B đúng, C đúng, D sai
Câu 25:
Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thục quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu đuợc F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải
Gọi thành phần kiểu gen ở P là: xAA:yAa
Vì thành phần kiểu gen ở 2 giới là như nhau nên tỷ lệ giao tử a ở 2 giới là như nhau
Ta có aa
Câu 26:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:
(1) 1:1
(2) 3: 3:1:1.
(3) 2:2: 1:1.
(4) 1: 1:1:1.
(5)3:1.
Số phương án đúng
Đáp án B
Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp:
TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab
TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB
4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các truờng hợp sau:
+ Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1
+ 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:23:3:1:1
+ 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1
Câu 27:
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ: thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
Đáp án D
Câu 28:
Cho phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd .Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án C
Xét cặp Aa:
+ Bên đực cho giao tử: A,a, Aa, O
+ Bên cái cho giao tử A, a
hợp tử: bình thường: AA,Aa,aa; đột biến; AAa, Aaa, A,a
Xét cặp Bb: Bb Bb 1BB:2Bb:1bb
Xét cặp Dd: Dd dd 1Dd:1dd
Vậy số kiểu gen tối đa là 732=42
Câu 29:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
Đáp án D
Câu 30:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
Đáp án D
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X
Câu 31:
Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng với bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ bị bệnh. Biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cá 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường ?
Đáp án B
Quy ước gen: A- bình thường; a- bị bệnh
Hai vợ chồng đều có chị em một bị bệnh (aa) nên bố mẹ họ dị hợp (Aa) và họ có thể có kiểu gen: 1AA:2Aa
Xác suất họ sinh được hai người con bình thường là:
Câu 32:
Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông dưới.F1 thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân ly theo tỷ lệ 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi; 18,75% mồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn,có lông đuôi; 6 25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Ở F2 ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:
Đáp án A
Xét tỷ lệ ở F2:
+ cánh dài/cánh ngắn = 3/1
+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1
Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) các gen PLĐL
Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cáitính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính
Quy ước gen: A- cánh dài; a - cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi
P: AAXbYb aaXbXb F1: AaXBXb : AaXbYB
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb AaXbYB (3A-:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:XbYB)
Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 1/4 = 3/16 = 18,75%
Câu 33:
Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G,T,X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số nucleotit loại A của mạch trên là 400 nucleotiit. Hãy xác định tổng số nucleotit của gen
Đáp án C
%A= 100% - 20%-15%-40% = 25%; A= 25%N/2 = 400 N = 3200
Câu 34:
Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Trong kiểu gen khi có
mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình bí dẹt. Khi chỉ có mặt 1 trong 2 gen A hoặc B cho kiếu hình bí tròn, không có mặt cả 2 alen A và B cho kiểu hình bí dài. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai dưới đây cho kiểu hình bí tròn chiếm 50%
(1) AaBb x aabb
(2) Aabb x aaBb
(3) AaBb x Aabb
(4) AABb x aaBb
(5) AAbb x AaBb
(6) aaBB x AaBb
(7) AABb x Aabb
(8) AAbb x aaBb
Đáp án D
Câu 35:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phương pháp
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 suy ra
aabb =0,04<0,0625 suy ra ab=0,2 là giao tử hoán vị
Kiêu gen của P
A sai
B sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen
C sai, chỉ có 2 loai kiểu gen quy định thân thấp quả ngọt
D đúng
Tỷ lệ thân cao quả ngọt: 0,5 + 0,04 =0,54
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen
Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27
Câu 36:
Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn
2.Lặp đoạn
3. Đột biến gen
4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tưong hỗ
Phương án đúng là
Đáp án B
Đột biến làm thay đổi hình thái NST là: 1,2,5
Câu 37:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
Đáp án D
Sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, quần thể đạt cân bằng di truyền, tỷ lệ cây thân thấp là 100% - 84% =16% tần số alen
Giả sử cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) xAA : yAa:zaa
Ta có
Cấu trúc di truyền của P là: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa
Nếu cho các cây thân cao P tự thụ phân thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
Câu 38:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau
P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.
F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.
F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.
F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Đáp án C
Loại A,D vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình
Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn giảm dần qua các thế hệ
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong guá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
Nếu không có DBG thì tỷ lệ hoa trắng thu được phải là 25%
Bên cơ thể cái cho giao tử: 0,5A:0,5a
Bên cơ thể đực cho giao tử xA:ya
Ta có 0,5.y = 0,3 y =0,6
Vậy ta có (0,5A:0,5a)(0,4A:0,6a)
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ , cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: