IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 19)

  • 15464 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D

Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm: đời con có kiểu hình giống mẹ 


Câu 2:

Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6.109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở kỳ đầu nguyên phân, ADN đã được nhân đôi nên hàm lượng ADN là 12.109cặp nu 


Câu 3:

Xét các cặp cơ quan sau đây:

(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người

(2) Gai xương rồng và lá cây mía

(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp

(4) Mang cá và mang tôm

Các cặp cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Các cặp cơ quan tương đồng là: (1),(2)

(3),(4) là cơ quan tương tự 


Câu 4:

Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo Dacuyn, đối tượng của tiến hoá là cá thể 


Câu 5:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án A

VD A là ứng dụng của công nghệ tế bào

B,C,D là ứng dụng của công nghệ gen 


Câu 6:

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt: 1 dài

8 tổ hợp  tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài


Câu 8:

Nguời ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ

Xem đáp án

Đáp án C

Người ta gọi tên của các loại nucleotit theo các bazo nitric cấu tạo nên chúng vì các thành phần khác: đường, H2PO4 đều giống nhau 


Câu 10:

Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã 

Xem đáp án

Đáp án B

Codon quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là 5’UAA3’


Câu 12:

Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ờ thực vật CAM, khí khổng chỉ mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày 


Câu 13:

Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, nguời ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng lai phân tích 


Câu 14:

Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Thể tam bội không có hạt nên không ứng dụng cho cây đậu tương - cây thu hạt 


Câu 15:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai D: Aa ×  Aa  1AA :2Aa :laa  KH: 3:1 


Câu 16:

Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D, các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau 


Câu 17:

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da

Xem đáp án

Đáp án A

Giun đất trao đổi khí qua da Châu chấu trao đổi khí qua ống khí Chim bồ câu trao đổi khí qua phổi Cá chép trao đổi khí qua mang


Câu 19:

Khi nói về đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D, mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các loài sv đều dùng chung 1 bộ mã di truyền 


Câu 21:

Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDE.GHI, xuất hiện một đột biến cấu

trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đồi thành ABEDC.GHI. Hậu quả của dạng đột biến này là :

Xem đáp án

Đáp án C

Trước đột biến: ABCDE.GHI

Sau đột biến: ABEDC.GHI

 đây là đột biến đảo đoạn CDE

Đột biến này không làm thay đổi nhóm gen liên kết, số lượng NST, số lượng gen. Hậu quả: thay đổi trình tự gen do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen 


Câu 22:

Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em cái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là:

Xem đáp án

Đáp án D

Quy uớc gen:

A- không bị câm điếc, a- bị câm điếc

B- không bị mù màu; b- bị mù màu

Xét nguời vợ: có bố bị mù màu (XbY),có mẹ bị câm điếc bẩm sinh (aa)Nguời vợ có kiểu gen: AaXBXb

Xét người chồng: có em cái bị câm điếc bẩm sinh  người chồng: (1 AA:2Aa)XBY

Cặp vợ chồng này: (lAA:2Aa)XBY ×  AaXBXb  (2A:1a)(XB:Y) × (1A:1a)(XB:Xb)

Xác suất họ sinh 1 đứa con và không bị cả 2 bệnh là:

Xác suất sinh con không bi câm điếc bẩm sinh

Xác suất sinh con trai không bị mù màu:

Vậy xác suất cần tính là


Câu 24:

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tuong ứng (P), thu đuợc F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu đuợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu đuợc F1 F1 dị hợp về n cặp gen (F1 dị hợp đều)

Vì các gen LKHT nên F1 cho tối đa 2 loại giao tử  tỷ lệ phân ly kiểu gen có thể là 1:2:1

Nếu dị hợp đều KH: 3:1

Nếu dị hợp đối  KH: 1:2:1

Vậy A sai, B đúng,  C đúng, D sai


Câu 26:

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:

(1) 1:1       

(2) 3: 3:1:1.

(3) 2:2: 1:1.  

(4) 1: 1:1:1.    

(5)3:1.

Số phương án đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp:

TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab

TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB

4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các truờng hợp sau:

+ Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1

+ 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:23:3:1:1

+ 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1 


Câu 28:

Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbdd .Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét cặp Aa:

+ Bên đực cho giao tử: A,a, Aa, O

+ Bên cái cho giao tử A, a

  hợp tử: bình thường: AA,Aa,aa; đột biến; AAa, Aaa, A,a

Xét cặp Bb: Bb × Bb 1BB:2Bb:1bb

Xét cặp Dd: Dd × dd  1Dd:1dd

Vậy số kiểu gen tối đa là 7×3×2=42


Câu 30:

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Một  phân  tử  mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G  mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X 


Câu 32:

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông dưới.F1 thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân ly theo tỷ lệ 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi; 18,75% mồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn,có lông đuôi; 6 25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Ở F2 ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét tỷ lệ ở F2:

+ cánh dài/cánh ngắn = 3/1

+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1

Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  các gen PLĐL

Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cáitính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính

Quy ước gen: A- cánh dài; a - cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi

P: AAXbYb × aaXbXb  F1: AaXBXb : AaXbYB

Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb × AaXbYB  (3A-:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:XbYB)

Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 ×1/4 = 3/16 = 18,75%


Câu 35:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen 

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen

Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 suy ra

aabb =0,04<0,0625 suy ra ab=0,2 là giao tử hoán vị

Kiêu gen của P

A sai

B sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen

C sai, chỉ 2 loai kiểu gen quy định thân thấp quả ngọt

D đúng

Tỷ lệ thân cao quả ngọt: 0,5 + 0,04 =0,54

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen

Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27


Câu 37:

Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:

Xem đáp án

Đáp án D

Sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, quần thể đạt cân bằng di truyền, tỷ lệ cây thân thấp là 100% - 84% =16%   tần số alen a=0,16=0,4 

Giả sử cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) xAA : yAa:zaa

Ta có

 

Cấu trúc di truyền của P là: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa

Nếu cho các cây thân cao P tự thụ phân thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:

 


Câu 38:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau

P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.                   

F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.                  

F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.

Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án C

Loại A,D vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình

Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn giảm dần qua các thế hệ 


Bắt đầu thi ngay