Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 4)

  • 15038 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn không làm thay đổi lượng vật chất di truyền là 

Xem đáp án

Đáp án A

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn không làm thay đổi lượng vật chất di truyền là Đảo đoạn


Câu 4:

Cho phép lai AaBbDd x aaBbDD, theo lý thuyết tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là 

Xem đáp án

Đáp án B

ở cặp gen thứ nhất: Aaxaa đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng

ở cặp gen thứ hai: BbxBb đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng

ở cặp gen thứ ba: DdxDD đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng

Vậy phép lai AaBbDd x aaBbDD, theo lý thuyết tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1

 


Câu 5:

Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là 

Xem đáp án

Đáp án D

Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.

=>Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là Mô phân sinh bên


Câu 7:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án  B 


Câu 8:

Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:

1. Gây độc hại đối với cây.

2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.

3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.

4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.

Số nhận định không đúng là 

Xem đáp án

Đáp án A 

Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:

1. Gây độc hại đối với cây.

2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.

3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.

4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.

Số nhận định không đúng là gây độc hại đối với cây


Câu 10:

Bộ ba mã sao nào sau đây không có bộ ba đối mã tương ứng? 

Xem đáp án

Đáp án D 


Câu 12:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người là 

Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người là Thụ quan đau ở da   Đường cảm giác  Tủy sống  Đường vận động  Cơ co


Câu 15:

Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được? 

Xem đáp án

Đáp án C 


Câu 18:

Quá trình hô hấp hiếu khí gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. Trong đó, chu trình Crep xảy ra ở 

Xem đáp án

Đáp án  C 

Quá trình hô hấp hiếu khí gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. Trong đó, chu trình Crep xảy ra ở chất nền của ti thể


Câu 19:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa: 

Xem đáp án

Đáp án B 


Câu 20:

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn 

Xem đáp án

Đáp án D 

=>Cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ đơn giản nên sự điều hòa hoạt động của gen chủ yếu ở giai đoạn phiên mã

 


Câu 21:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein histon tạo nên khối hình cầu dẹ phía ngoài được bao bọc  bởi 1 vòng xoắc ADN khoảng 146 cặp nucleotit.

Các nucleoxom nối nhau bằng các đoạn ADN và một protein histon H1. Mỗi đoạn có khoảng 15 – 100 cặp nucleotit.

Tổ hợp ADN với histon trong chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm.

=>Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm.


Câu 23:

Ở động vật, đặc điểm nào sau đây là đúng với kiểu sinh trưởng và phát triển không qua biến thái? 

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 24:

Nguyên liệu của quá trình hô hấp gồm có: 

Xem đáp án

Đáp án D 

Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP.

=>Nguyên liệu của quá trình hô hấp gồm có: Cacbohiđrat, O2


Câu 25:

Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là 

Xem đáp án

Đáp án A 

Ti thể là bào quan có cả ở TBTV và TBDV

Lục lạp chỉ có ở TBTV, lục lạp là bào quan có khả năng giúp TBTV thực hiện quá trình quang hợp.

Trung thể: có ở TBDC, nhiều loài TV bậc cao không có trung tử.

Lưới nội chất hạt: có cả ở TBTV và TBDV.

=>Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là lục lạp. 


Câu 27:

Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Con trai nhận NST X từ mẹ và NST Y từ bố. Cặp vợ chồng này máu đông bình thường nhưng con trai bị máu khó đông, do đó người mẹ có kiểu gen dị hợp.

=>XA Xa và XAY. 


Câu 28:

Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 

Xem đáp án

Đáp án C 

Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 92 tâm động


Câu 33:

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa ở động vật diễn ra theo hướng nào? 

Xem đáp án

Đáp án A 

Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa:

+Cấu tạo ngày càng phức tạp: Từ không có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa,ừ túi tiêu hóa đến ống tiêu hóa.

+Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt. Sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.

+Sự tiêu hóa về hình thức tiêu hóa: từ tiêu hóa nội bào => sự kết hợp giữa nội bào và ngoại bào=>ngoại bào. Nhờ tiêu hóa ngoại bào động vật ăn được những thức ăn có kích thước lớn hơn.


Câu 34:

Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

Xem đáp án

Đáp án C

Gen trong ti thể di truyền theo dòng mẹ nên luôn được nhận từ ti thể của mẹ


Câu 35:

Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là

Xem đáp án

Đáp án A 

Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là 498.

 


Câu 38:

Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa 

Xem đáp án

Đáp án B 

Ở  quá trình dịch mã:

+Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG)

+ aa mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu ( đối mã của nó – UAX – khớp với mã mở đầu – AUG – trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo riboxom hoàn chỉnh.

Giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit

+aa1 – tARN tiến vào riboxom(đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin thứ nhất. =>Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.


Câu 40:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là 

Xem đáp án

 Đáp án C 

- Enzim AND polimeraza có vai trò tổng hợp mạc mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của AND.

- Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của phân tử AND là chức năng của enzim tháo xoắc AND.

- Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục là chức năng của enzim ligaza.

- Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử AND là chức năng của enzim tháo xoắn.

=>Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.


Bắt đầu thi ngay