IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 12)

  • 15481 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa

Xem đáp án

Đáp án A

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị


Câu 2:

Trong truờng hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai AaBb × AABb → tạo đời con có 2x3=6 tổ hợp

Phép lai aaBb × Aabb→ tạo đời con có 2x2=4 tổ hợp

Phép lai AaBb × aabb → tạo đời con có 2x2=4 tổ hợp

Phép lai Aabb × AaBB→ tạo đời con có 3x1=3 tổ hợp 


Câu 3:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thuờng gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen pA+ qa = 1

Cách giải

Người bạch tạng chiếm 0,04% →tần số alen d =0,04  = 0,02 → tần số alen D= 0,98

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 


Câu 5:

Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm trượt khung đọc mã di truyền 


Câu 6:

Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là đột biến


Câu 7:

Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ

Xem đáp án

Đáp án B

So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân 


Câu 8:

Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen

 

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Thành phần kiểu gen của quần thể là:

0,3AA:0,2Aa:0,5aa

Tần số alen của quần thể là: 

Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa 


Câu 9:

Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ?

Xem đáp án

Đáp án C

F1 sẽ dị hợp về 2 cặp gen khi đem lai phân tích sẽ tạo 4 loại kiểu hình tỷ lệ phụ thuộc vào tần số HVG

Nếu tần số HVG là 50% → 1 : 1 : 1 : 1

Nhưng tần số HVG rất ít khi đạt 50% nên tỷ lệ phù hợp là C

B,D có 16 tổ hợp nên là kết quả của phép lai hai có thể dị hợp 2 cặp gen, PLĐL


Câu 10:

Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc siêu xoắn có chiều ngang là 300nm 


Câu 11:

Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 


Câu 12:

Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội ?

Xem đáp án

Đáp án C

Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n tạo thành hợp tử có bộ NST 3n


Câu 13:

Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ:

Xem đáp án

Đáp án D

Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ: kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh 


Câu 14:

Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên NST


Câu 16:

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là quần thể 


Câu 17:

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

Xem đáp án

Đáp án D

Gen điều hoà hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng 


Câu 18:

Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển 


Câu 19:

Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về di truyền tế bào chất là: D tính trạng sẽ biểu hiện ở tất cả con lai 


Câu 20:

Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con toàn quả dẹt nên P: bb × bb

Cặp P phù hợp là: Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).


Câu 22:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?

Xem đáp án

Đáp án C

1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1:2:1)(1:1)

Có các trường hợp sau:

Cặp P phù hợp là: C 


Câu 23:

Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là đột biến điểm 


Câu 24:

Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng). 


Câu 27:

Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng

Xem đáp án

Đáp án B

Protein ức chế bám vào vùng vận hành 


Câu 28:

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn 


Câu 29:

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là

Xem đáp án

Đáp án C

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid 


Câu 30:

Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Hai tế bào của hạt phấn được tạo thành do sự nguyên phân của tiểu bào tử nên có cùng 1 kiểu gen 


Câu 31:

Khi tế bào khí khổng no nước thì

Xem đáp án

Đáp án D

Khi tế bào khí khổng no nước thì thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.


Câu 34:

Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

F1 đồng hình → chân ngắn trội hoàn toàn so vi chân dài (1 gen quy định 1 tính trạng)

Nếu gen nằm trên NST thường, F1: Aa × Aa → F3. đạt cân bằng di truyền: 1 AA:2Aa: laa ≠ đề bài

Vậy ý sai là C


Câu 36:

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiu gen

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%

Kiu gen của P: AbaB×AbaBf = 40%

Xét các phát biểu:

(1) Đúng

(2) đúng

(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn

(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21

Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7 


Câu 37:

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.

III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.

V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen pAqa=1-pA

Cách giải:

Tần số alen A=0,4 → a= 0,6; B=0,5; b=0,5

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa)

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:

Đỏ: (l-0,36)(l-0,25)=0,48

Xanh: 0,36x0,25=0,09

Vàng: 1-0,48-0,09= 0,43

Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.

III đúng

Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13

Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43

IV đúng

Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04

Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12


Câu 38:

Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là

 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.

(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.

(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền

(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp :

Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)

- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.

- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.

- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀

Cách giải:

Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35

Tần số alen ở 2 giới là:

+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y

+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa

Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là :

 

Xét các phát biểu

(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%.

(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :

 

tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175

(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng 


Bắt đầu thi ngay