IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 18)

  • 15476 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ?

Xem đáp án

Đáp án D

Sắc tố quang hợp có chức năng hấp thụ năng lượng ánh sáng 


Câu 4:

tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

ADN được nhân đôi ở nhân tế bào, ti thể và lục lạp 


Câu 7:

Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hoá bằng hình thức

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào 


Câu 8:

Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac

Xem đáp án

Đáp án C

Gen điều hòa R không thuộc cấu trúc của Ôperon Lac 


Câu 10:

Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền

Xem đáp án

Đáp án A

Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền thẳng 


Câu 11:

tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là 

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiễm sắc thể được tạo từ ADN và prôtêin histôn 


Câu 12:

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác

Xem đáp án

Đáp án A

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp 


Câu 13:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? 

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST 


Câu 14:

người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

Xem đáp án

Đáp án B

Để sinh con mắt xanh và con mắt đen thì cả bố và mẹ đều phải có alen a, ít nhất 1 trong 2 người có A 


Câu 15:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

Xem đáp án

Đáp án B

Chim bồ câu có hệ tuần hoàn kép 


Câu 16:

Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiểu gen AaBb dị hợp về 2 cặp gen 


Câu 17:

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội vì thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng phát triển 


Câu 18:

Cá thể có kiểu gen nào dưới đây không tạo được giao tử ab?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiểu gen ABab không thể tao ra giao tử ab


Câu 19:

Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào chất 


Câu 20:

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây

 

Xem đáp án

Đáp án A

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G => mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X 


Câu 21:

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

Xem đáp án

Đáp án A

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở một loạt tính trạng do nó chi phối 


Câu 22:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến đa bội sẽ làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể 


Câu 23:

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định 


Câu 24:

Động mạch phổi ở người 

Xem đáp án

Đáp án C

Động mạch phổi xuất phát từ tâm thất phải dẫn máu lên phổi trao đổi khí 


Câu 25:

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

A=T=A1+T1=A2 +T2

G=X=G1+X1= G2 + X2

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: 

Cách giải:

H=3900 ; G= 900 A = 600 N = 2A+2G = 3000

Một mạch sẽ có 1500 nucleotit

Trên mạch 1:

A1 = 30% x 1500 = 450= T2  T1 = 150 = A2

G1 = 10% x 1500 = 150= X2  X1 = 750 = G


Câu 28:

Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu làm thay đổi toàn bộ bộ ba từ điểm đột biến làm thay đổi cấu trúc của protein nhiều nhất 


Câu 38:

một loài động vật, lôcut A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4

alen quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành các phép lai như sau:

Phép lai 1. P: mắt đỏ x mắt nâu   F1: 25% đỏ : 50% nâu: 25% vàng.

Phép lai 2. P: vàng X vàng  F1: 75% vàng: 25% trắng.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự trội đến lặn là: đỏ  nâuvàngtrắng.

II. Các cá thể P và F1 trong hai phép lai 1 nêu trên đều có thể mang kiểu gen dị hợp.

III. F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

IV. Neu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.

Xem đáp án

Đáp án D 

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2x2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu X đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1)  đỏ (A2) vàng(A3).

Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2x2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) vàng(A4).

(1) sai

Thứ tự từ trội đến lặn là nâu đỏ vàng trắng.

(2) đúng Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 x A2 A3 hoặc A1A3 x A2 A4 hoặc A1Ax A2A3; Phép lai 2: A3A4 x A3A4

(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

(4) đúng. Nấu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 x A3A4 hoặc A1A4 x A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu đuợc là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4).


Câu 40:

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

III. Tần số hoán vị gen là 36%.

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con

Xem đáp án

Đáp án B

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:

(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.

(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2 x 18): 3 = 82 con

-   Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.

Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%.

(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 - 62 = 20 con


Bắt đầu thi ngay