IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 5)

  • 15466 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoocmôn Ơstrôgen do 

Xem đáp án

Đáp án D

Hoocmôn Ơstrôgen do buồng trứng tiết ra, Teslosteron do tinh hoàn tiết ra, Tiroxin do tuyến giáp tiết ra.


Câu 2:

Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm 

Xem đáp án

Đáp án D 

Mỗi virut có 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi axit nucleic. Một số virut có thể có thêm vỏ bọc bao quanh vỏ protein. Tuy nhiên thành phần cơ bản của virut là protein và axit nucleic.

=>Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm prôtêin và axit nuclêic.


Câu 3:

Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào? 

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 4:

Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là 

Xem đáp án

Đáp án B 

Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh áng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.

Quang hợp gồm có 2 pha sáng và pha tố, trong phá sáng năng lượng chuyển thành dạng ATP, NADPH.

=>Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.


Câu 5:

Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B 

Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng


Câu 6:

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? 

Xem đáp án

Đáp án A 

Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật là giống nhau, trừ một vài ngoại lệ là tính phổ biến


Câu 7:

Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là 

Xem đáp án

Đáp án A 

Giai đoạn chuỗi chuyền electron là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất của quá trình hô hấp, chuyển năng lượng trong chất khử để tạo thành ATP


Câu 8:

Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là 

Xem đáp án

Đáp án C

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào của các loài vi khuẩn là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn). Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 loại : Gram dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
Một số loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy (hình 7.2). Những vi khuẩn gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.
Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2 lớp phôtpholipit và prôtêin.
Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông nhung mao - hình 7.2). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Ở một số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.

2. Tế bào chất
Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ờ mọi loại tế bào nhân sơ đều gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.
Tế bào chất của vi khuẩn không có : hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm. Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN. Chúng không có màng bao bọc. Ribôxôm là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ. 
3. Vùng nhân
Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc như ở tế bào nhân thực). Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit. Tuy nhiên, plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.

=>Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.


Câu 9:

Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu 

Xem đáp án

Đáp án B

 Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng


Câu 10:

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể 

Xem đáp án

Đáp án B 

Vùng đầu mút nhiễm ắc thể không chứa các gen thay vào đó là các trình tự nucleotit ngắn lặp lại nhiều lần.

Vó dụ ở người tại các đầu mút nhiễm sắc thể có trình tự nucleotit ngắn gồm sáu nucleotit là TTAGGG lặp lại khoảng 100 đến 1000 lần.

Cấu trúc đầu mút không giúp ADN mạch thẳng tránh khỏi việc ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép, mà nó chỉ làm chậm quá trình ăn mòn các gen gần đầu tận cùng của các phần tử ADN.

=>Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.


Câu 11:

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là 

Xem đáp án

Đáp án B 

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là miệng ® thực quản ® dạ dày ® ruột non ® ruột già ® hậu môn.


Câu 12:

Ếch là loài 

Xem đáp án

Đáp án C

Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước để tinh trùng hơi và gặp trứng để thụ tinh, ở trên cạn không có nước, tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng.

=>Ếch là loài thụ tinh ngoài


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm

Xem đáp án

Đáp án C 

 


Câu 14:

Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào 

Xem đáp án

Đáp án B 

Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào mang bộ NST tứ bội.

 


Câu 15:

Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó? 

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy tức phản ứng Co toàn thân lại khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó


Câu 16:

Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến 

Xem đáp án

Đáp án D 

Giao tử tạo ra đã bị thay đổi hình dạng về vị trí tâm động, tuy nhiên thành phần và số lượng gen trên NST không đổi ð Đảo đoạn mang tâm động


Câu 18:

Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào 

Xem đáp án

Đáp án A

Lưới nội chất hạt có vai trò trong việc tổng hợp Protetin vì lưới nội chất hạt có nhiều riboxome.

Vậy tế bào bạch cầu có hệ lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất vì bạch cầu có vai trò bảo vệ cơ thể, chống lại các kháng nguyên lạ bằng việc tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên, Kháng thể có bản chất protein.

=>Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào bạch cầu.    


Câu 19:

Cho các thành phần:

1. mARN của gen cấu trúc;

2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;

3. Enzim ARN pôlimeraza;

4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là

Xem đáp án

Đáp án C 

Cho các thành phần: 1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là 1, 2, 3.


Câu 20:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? 

Xem đáp án

Đáp án D

A,B là khi môi trường không có lactozo

C. là khi môi trường không có lacozo

=>D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.


Câu 26:

Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 

Xem đáp án

Đáp án A

 Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 36

 


Câu 27:

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là 

Xem đáp án

Đáp án A

Để thực hiện được quá trình dịch mã, phân tử mARN phải có bộ ba mã hóa axit amin mở đầu (formyl methyonine ở sinh vật nhân sơ và methyonine ở sinh vật nhân thực), cũng như có bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

-Theo bảng mã di truyền:

+Bộ ba mã hóa axit amin mở đầu là: 5’ AUG 3’

+Ba bộ bã quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’ UAA 3’, 5’ UAG 3’, 5’ UGA 3’

=>Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là G, A, U


Câu 32:

Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

 (1) ABCDEFG

(2) ABCFEDG 

(3) ABFCEDG 

(4) ABFCDEG

Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn l

Xem đáp án

Đáp án A

NST số 3 là NST gốc: ABCDEFG  (4) ABFCDEG là do đột biến đoản đoạn ED   DE

(3)  (2) ABCFEDG là do đột biến đảo đoạn FC  CF

(2) ABCFEDG  (1) ABCDEFG là do đột biến đảo đoạn FED  DEF

Trình tự là: (3) → (4); (3) → (2); (2) → (1);


Câu 37:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa

(2) Aaaa × Aaaa. 

(3) aaaa × aaaa.

(4) AAaa × Aaaa

Đáp án đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(1) AAAa × AAAa (AA : Aa)(AA : Aa) = 1AAAA : 2AAAa : 1 AAaa
(2) Aaaa × Aaaa 
 (Aa : aa)(Aa : aa) = 1 AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
(3) AAaa × AAAa 
 (1AA : 4Aa : 1aa)(1AA : 1Aa) = 1AAAA : 5AAAa : 5AAaa : 1aaaa
(4) AAaa × Aaaa. 
 tỉ lệ tương tự của (3)


Câu 38:

Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là

Xem đáp án

Đáp án C

Số Nu của gen = 90.20 =1800

ð Số nu từng loại A =1800.0,2=360

ð Số nu loại A của gen sau đột biến = 360-3=357


Bắt đầu thi ngay