Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 13)

  • 3583 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 8.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

- Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Liệt kê các khả năng có lợi cho biến cố.

- Tính xác suất \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Cách giải:

Gieo con xúc sắc hai lần, \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\).

Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 8”

Khi đó \(A = \left\{ {\left( {2;6} \right),\left( {3;5} \right),\left( {4;4} \right),\left( {5;3} \right),\left( {6;2} \right)} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 5\)

Xác suất \(P\left( A \right) = \frac{5}{{36}}\).


Câu 2:

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi số hạng tổng quát \({u_n}\) sau, hỏi dãy số nào là dãy số giảm?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) giảm nếu \(0 < \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} < 1\) hoặc \({u_{n + 1}} - {u_n} < 0\).

Cách giải:

Đáp án A: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} < \frac{{{2^{n + 1}}}}{{{2^n}}} = 2 > 1\) nên dãy số tăng.

Đáp án B: \({u_{n + 1}} - {u_n} = 2\left( {n + 1} \right) - 5 - 2n + 5 = 2 > 0\) nên dãy số tăng.

Đáp án C: Dãy số \( - 3;9; - 27;81;...\) không tăng không giảm.

Đáp án D: \({u_{n + 1}} - {u_n} = \frac{{1 - \left( {n + 1} \right)}}{{3\left( {n + 1} \right) + 2}} - \frac{{1 - n}}{{3n + 2}} = \frac{{ - n}}{{3n + 5}} - \frac{{1 - n}}{{3n + 2}} = \frac{{ - 3{n^2} - 2n - 3n - 5 + 3{n^2} + 5n}}{{\left( {3n + 5} \right)\left( {3n + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{ - 5}}{{\left( {3n + 5} \right)\left( {3n + 2} \right)}} < 0\)

Do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) giảm.


Câu 3:

Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\). Giả sử \(a//\left( \alpha \right)\), \(b \subset \left( \alpha \right)\). Khi đó:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Nhận xét vị trí tương đối của đường thẳng a, b và kết luận.

Cách giải:

Nếu \(a//\left( \alpha \right)\), \(b \subset \left( \alpha \right)\) thì \(a//b\) hoặc a chéo b .


Câu 4:

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song nhận xét tính đúng sai của từng đáp án.

Cách giải:

Đáp án A: sai, ta vẽ được vô số đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước.

Đáp án B: sai, mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này đều song song với mặt phẳng kia chứ không phải song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng kia.

Đáp án C: sai, \(\left( \alpha \right)\)\(\left( \beta \right)\) có thể cắt nhau theo giao tuyến song song với ab.

Đáp án D: đúng.


Câu 5:

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) . Gọi H là trung điểm của \(A'B'\). Hỏi đường thẳng \(B'C\) song song với mặt phẳng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Muốn chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, ta chỉ ra một đường thẳng nằm trong mặt này và song song với đường thẳng kia.

Cách giải:

Media VietJack

Gọi K là giao điểm của \(A'C\)\(AC'\).

Tam giác \(A'B'C\)HK là đường trung bình của tam giác nên \(HK//B'C\).

\(HK \subset \left( {AHC'} \right)\) nên \(B'C//\left( {AHC'} \right)\).

Chú ý:

Các em có thể loại đáp án, chẳng hạn:

Đáp án A: \(B'C \subset \left( {HA'C} \right)\) nên A sai.

Đáp án B: \(B'C \cap \left( {HAB} \right) = B'\) nên B sai.

Đáp án D: \(B'C \cap \left( {AA'H} \right) = B'\) nên D sai.


Câu 6:

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \frac{{2n - 1}}{{5n + 3}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\). Hỏi số \(\frac{1}{3}\) là số hạng thứ mấy của dãy số?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Giải phương trình \({u_n} = \frac{1}{3}\) tìm n.

Cách giải:

Ta có: \(\frac{{2n - 1}}{{5n + 3}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow 3\left( {2n - 1} \right) = 5n + 3 \Leftrightarrow n = 6\)


Câu 7:

Số hạng chứa \({x^3}\) trong khai triển \({\left( {x + \frac{1}{{2x}}} \right)^9}\) với \(x \ne 0\) là:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát \({T_{k + 1}} = C_n^k{a^{n - k}}{b^k}\)

Cách giải:

Số hạng tổng quát \({T_{k + 1}} = C_9^k{a^{9 - k}}{\left( {\frac{1}{{2x}}} \right)^k} = C_9^2.\frac{1}{{{2^k}}}.{x^{9 - 2k}}\).

Số hạng chứa \({x^3}\) ứng với \(9 - 2k = 3 \Leftrightarrow k = 3\).

Vậy số hạng chứa \({x^3}\)\(C_9^3.\frac{1}{{{2^3}}}.{x^3} = \frac{1}{8}C_9^3{x^3}\)


Câu 8:

Cho hai hình bình hành ABCDABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi O, \({O_1}\) lần lượt là tâm của ABCD, ABEF. Lấy M là trung điểm của CD. Hỏi khẳng định nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp loại đáp án, xét các đáp án đúng, từ đó suy ra đáp án sai.

Cách giải:

Đáp án B: Dễ thấy \(O{O_1}//DF \subset \left( {EFM} \right)\) nên B đúng.

Đáp án C: \(O{O_1}//CE \subset \left( {BEC} \right)\) nên C đúng.

Đáp án D: \(O{O_1}//DF \subset \left( {AFD} \right)\) nên D đúng.

Ngoài ra A sai vì \(M{O_1}//\left( {BEC} \right)\), thật vậy, \(O{O_1}//CE\), \(OM//BC\) nên \(\left( {O{O_1}M} \right)//\left( {BCE} \right) \Rightarrow M{O_1}//\left( {BCE} \right)\)


Câu 9:

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 3\\{u_n} = \frac{1}{2}{u_{n - 1}} + 1\end{array} \right.\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\), \(n \ge 2\). Tìm số hạng \({u_4}\).
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Tính giá trị các số hạng của dãy và kết luận.

Cách giải:

Ta có: \({u_2} = \frac{1}{2}{u_1} + 1 = \frac{1}{2}.\left( { - 3} \right) + 1 = - \frac{1}{2}\)

\({u_3} = \frac{1}{2}{u_2} + 1 = \frac{1}{2}.\left( { - \frac{1}{2}} \right) + 1 = \frac{3}{4}\)

\({u_4} = \frac{1}{2}{u_3} + 1 = \frac{1}{2}.\frac{3}{4} + 1 = \frac{{11}}{8}\).


Câu 10:

Hệ số của \({x^{10}}\) trong khai triển \({\left( {3{x^2} + \frac{1}{x}} \right)^{14}}\) với \(x \ne 0\) là:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát \({T_{k + 1}} = C_n^k{a^{n - k}}{b^k}\)

Cách giải:

Số hạng tổng quát: \(C_{14}^k.{\left( {3{x^2}} \right)^{14 - k}}{\left( {\frac{1}{x}} \right)^k} = C_{14}^k{.3^{14 - k}}.{x^{28 - 2k}}.\frac{1}{{{x^k}}} = C_{14}^k{.3^{14 - k}}.{x^{28 - 3k}}\)

Số hạng chứa \({x^{10}}\) ứng với \(28 - 3k = 10 \Leftrightarrow k = 6\)

Hệ số \(C_{14}^6{.3^8}\).


Câu 11:

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \frac{{{n^2} + 3}}{{2{n^2} - 1}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\). Tìm số hạng \({u_5}\).
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Thay \(n = 5\) vào công thức hàm số và tính toán.

Cách giải:

Ta có: \({u_5} = \frac{{{5^2} + 3}}{{{{2.5}^2} - 1}} = \frac{4}{7}\).


Câu 12:

Một hộp có 6 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 5 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ ba màu và số bi xanh bằng số bi vàng.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

- Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Tính số các khả năng có lợi cho biến cố.

- Tính xác suất \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\)

Cách giải:

Chọn 5 viên bi trong hộp có \(C_{15}^5 = 3003\) cách chọn hay \(n\left( \Omega \right) = 3003\).

Gọi A là biến cố “5 viên bi được chọn có đủ ba màu và số bi xanh bằng số bi vàng”

+ TH1: 1 xanh, 1 vàng và 3 đỏ, có \(C_6^1.C_5^1.C_4^3 = 120\) cách chọn.

+ TH2: 2 xanh, 2 vàng và 1 đỏ, có \(C_6^2.C_5^2.C_4^1 = 600\) cách chọn.

Do đó \(n\left( A \right) = 120 + 600 = 720\) cách chọn.

Xác suất \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{720}}{{3003}} = \frac{{240}}{{1001}}\).


Câu 13:

1. Giải phương trình: \(\sin x + \sin 2x = 0\)
Xem đáp án

Phương pháp:

1. Sử dụng công thức nhân đôi \(\sin 2x = 2\sin x\cos x\) đưa phương trình về dạng tích.

Cách giải:

1. Giải phương trình: \(\sin x + \sin 2x = 0\)

\(\sin x + \sin 2x = 0 \Leftrightarrow \sin x + 2\sin x\cos x = 0 \Leftrightarrow \sin x\left( {1 + 2\cos x} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = 0\\\cos x = - \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \pm \frac{2}{3} + k2\pi \end{array} \right.\), \(k \in \mathbb{Z}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = k\pi \), \(x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).


Câu 14:

2. Tìm số hạng chứa \({x^{29}}\) trong khai triển theo nhị thức Niu-tơn của \({\left( {{x^2} - x} \right)^n}\), biết n là số nguyên dương thỏa mãn \(2C_n^2 - 19n = 0\).
Xem đáp án

Phương pháp:

2. Giải phương trình tìm n.

Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát tìm số hạng chứa \({x^{29}}\).

Cách giải:

2. Tìm số hạng chứa \({x^{29}}\) trong khai triển theo nhị thức Niu-tơn của \({\left( {{x^2} - x} \right)^n}\), biết n là số nguyên dương thỏa mãn \(2C_n^2 - 19n = 0\).

Ta có:

\(2C_n^2 - 19n = 0 \Leftrightarrow 2.\frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} - 19n = 0 \Leftrightarrow {n^2} - n - 19n = 0 \Leftrightarrow {n^2} - 20n = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 0\left( {loai} \right)\\n = 20\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

Số hạng tổng quát \(C_{20}^k{\left( {{x^2}} \right)^{20 - k}}.{x^k} = C_{20}^k.{x^{40 - k}}\)

Số hạng chứa \({x^{29}}\) ứng với \(40 - k = 29 \Leftrightarrow k = 11\).

Vậy số hạng đó là \(C_{20}^{11}{x^{29}}\).


Câu 15:

1. Trong một nhóm học sinh khối 11 tham gia hoạt động thiện nguyện gồm 3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Cần chọn ra 5 học sinh tham gia trong đợt thứ nhất. Tính xác suất để 5 học sinh được chọn không có quá 1 học sinh nữ.

Xem đáp án

Phương pháp:

1. - Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Tính số các khả năng có lợi cho biến cố.

- Tính xác suất \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Cách giải:

1. Trong một nhóm học sinh khối 11 tham gia hoạt động thiện nguyện gồm 3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Cần chọn ra 5 học sinh tham gia trong đợt thứ nhất. Tính xác suất để 5 học sinh được chọn

không có quá 1 học sinh nữ.

Chọn 5 học sinh trong 10 học sinh, \(n\left( \Omega \right) = C_{10}^5 = 252\).

Gọi A là biến cố: “Chọn được không quá một học sinh nữ”.

+ TH1: Có 1 học sinh nữ và 4 học sinh nam có \(C_3^1.C_7^4 = 105\) cách.

+ TH2: Có 0 học sinh nữ và 5 học sinh nam có \(C_3^0.C_7^5 = 21\) cách.

Do đó \(n\left( A \right) = 105 + 21 = 126\).

Xác suất \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{126}}{{252}} = \frac{1}{2}\).

Câu 16:

2. Trong trận bóng đá chung kết, hai bạn Việt và Nam tham gia sút phạt, biết rằng khả năng sút phạt vào lưới của Việt và Nam lần lượt là 0,7 và 0,8. Tính xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn.
Xem đáp án

Phương pháp:

2. Sử dụng qui tắc nhân xác suất và xác suất của biến cố đối.

Cách giải:

2. Trong trận bóng đá chung kết, hai bạn Việt và Nam tham gia sút phạt, biết rằng khả năng sút phạt vào lưới của Việt và Nam lần lượt là 0,7 và 0,8. Tính xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn.

Gọi A là biến cố: “Ít nhất một bạn ghi bàn”

Khi đó \(\bar A\) là biến cố: “Không có bạn nào ghi bàn”

Xác suất để Việt không ghi bàn là: \(1 - 0,7 = 0,3\).

Xác suất để Nam không ghi bàn là: \(1 - 0,8 = 0,2\).

Xác suất để cả hai bạn không ghi bàn là: \(P\left( {\bar A} \right) = 0,3.0,2 = 0,06\).

Xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn là: \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\bar A} \right) = 1 - 0,06 = 0,94\).


Câu 17:

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Lấy E, F lần lượt là trung điểm các cạnh AB, \(CC'\)O là tâm của đáy \(A'B'C'D'\). Gọi I là giao điểm của BC và mặt phẳng \(\left( {FOE} \right)\). Tính tỉ số \(\frac{{IC}}{{IB}}\) và xác định thiết diện của hình hộp cắt bởi mặt phẳng \(\left( {FOE} \right)\).
Xem đáp án

Phương pháp:

Gọi N là trung điểm của \(A'B'\), G là giao điểm của \(NC'\) với EF.

Từ đó mở rộng mặt phẳng \(\left( {FOE} \right)\) rồi tìm giao tuyến của \(\left( {FOE} \right)\) với các mặt của hình hộp.

Cách giải:

Media VietJack

Gọi N là trung điểm của \(A'B' \Rightarrow NE//FC'\) nên bốn điểm N, E, F, C đồng phẳng.

Trong \(\left( {NEFC} \right)\), gọi \(G = NC' \cap EF \Rightarrow G \in EF \subset \left( {FOE} \right)\).

Trong \(\left( {A'B'C'D'} \right)\), gọi H, K lần lượt là giao điểm của GO với \(D'C'\), \(A'B'\)

Khi đó \(\left( {FOE} \right) \equiv \left( {GKE} \right)\).

Trong \(\left( {ABB'A'} \right)\), gọi \(P = KE \cap B'B \Rightarrow P \in BB' \subset \left( {BCC'B'} \right)\).

Trong \(\left( {BCC'B'} \right)\), gọi \(I = PF \cap BC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in BC\\I \in PF \subset \left( {GKE} \right) \equiv \left( {FOE} \right)\end{array} \right. \Rightarrow I = BC \cap \left( {FOE} \right)\).

Khi đó

\(\left( {FOE} \right) \cap \left( {A'B'C'D'} \right) = HK\)

\(\left( {FOE} \right) \cap \left( {ABB'A'} \right) = KE\)

\(\left( {FOE} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = EI\)

\(\left( {FOE} \right) \cap \left( {BCC'B'} \right) = IF\)

\(\left( {FOE} \right) \cap \left( {DCC'D'} \right) = FH\)

Thiết diện là ngũ giác EIFHK.

Ta có, \(\frac{{IB}}{{IC}} = \frac{{PB}}{{CF}}\), \(CF = \frac{1}{2}CC' \Rightarrow \frac{{PB}}{{CF}} = \frac{{PB}}{{\frac{1}{2}CC'}} = 2.\frac{{PB}}{{BB'}}\) .

\(HC'//KN \Rightarrow \frac{{HC'}}{{KN}} = \frac{{GC'}}{{GN}}\)

\(C'F//NE \Rightarrow \frac{{GC'}}{{GN}} = \frac{{C'F}}{{NE}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{HC'}}{{KN}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{A'K}}{{KN}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{A'K}}{{A'N}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{A'K}}{{A'B'}} = \frac{1}{6}\)

\( \Rightarrow \frac{{KN}}{{A'N}} = \frac{2}{3} = \frac{{K'N}}{{NB'}} \Rightarrow \frac{{K'N}}{{NB'}} = \frac{2}{5} \Rightarrow \frac{{NE}}{{PB'}} = \frac{2}{5} \Rightarrow \frac{{BB'}}{{PB'}} = \frac{2}{5} \Rightarrow \frac{{PB}}{{PB'}} = \frac{3}{5} \Rightarrow \frac{{PB}}{{BB'}} = \frac{3}{2}\)

Vậy \(\frac{{IB}}{{IC}} = \frac{{PB}}{{CF}} = 2.\frac{{PB}}{{BB'}} = 2.\frac{3}{2} = 3\). 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương