IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 2)

  • 15796 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của mẹ là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST di truyền chéo (Mẹ sang con trai)

Cách giải: Do con trai bị máu khó đông (XaY) nên người mẹ bình thường có kiểu gen XAXa


Câu 2:

Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng

Xem đáp án

Đáp án B

Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp, đây là tính tự động của tim


Câu 3:

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình hạt nảy mầm, hạt hô hấp mạnh tiêu tốn oxi và thải ra cacbonic nên khi ta đưa que diêm đang cháy vào sẽ bị tắt


Câu 5:

Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động

Xem đáp án

Đáp án D

El – Nino: là hiện tượng dòng nước ấm ở phía đông Thái Bình Dương chạy dọc theo các nước Chile, Peru...

Chu kỳ biến động của cá cơm là 7 năm → chu kỳ nhiều năm


Câu 6:

Khi nói về dinh dưỡng nito ở thực vật phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

D sai vì nito không cấu tạo nên gluxit, lipit


Câu 7:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì cacbon đi vào chu trình trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua quang hợp

D sai vì: Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrat (NO3-)


Câu 8:

Codon nào sau đây không mã hóa axit amin ?

Xem đáp án

Đáp án C

Bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin ( 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’)


Câu 9:

Quá trình thoát hơi nước có vai trò

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:

5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’

Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng nguyên tắc bổ sung A – U; T-A; G-X; X-G

Cách giải:

Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là

3’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’


Câu 11:

Cá thể mang kiểu gen AaDedeAaDede tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen ?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu không có hoán vị gen thì cơ thể AaDede giảm phân cho tối đa 2×2 = 4 loại giao tử


Câu 13:

Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại

Xem đáp án

Đáp án A

Xét kết quả của các đột biến:

A: làm thay đổi trình tự nucleotit trên gen từ điểm đột biến → thay đổi codon trên mARN → có thể dẫn tới mất toàn bộ aa trong chuỗi polipeptit từ điểm đột biến

B. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp → mất 1 codon → mất 1 aa

C. Thay 1 cặp nucleotit → thay một codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit

D. Thay 2 cặp nucleotit → thay hai codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit


Câu 16:

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa =1

Cách giải:

Kiểu gen aa = q2 = 0,16 → qa = 0,4 → pA= 0,6


Câu 18:

Khi nói về pha sáng trong quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

pha sáng diễn ra trên màng tilacoit, cần nước, ADP, NADP+ và ánh sáng


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A, CLTN đào thải các biến dị có hại và tích lũy biến dị có lợi

B sai, CLTN không tạo ra các biến dị, đây là kết quả của đột biến và giao phối

C sai, các yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải bất cứ biến dị nào dù có lợi hay có hại

D sai, CLTN là quá trình chọn lọc có hướng, giữa lại kiểu hình thích nghi


Câu 20:

Hệ tuần hoàn hở có ở

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Cơ thể mang kiểu gen ABabDd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là

I. 10% trong trường hợp hoán vị gen

II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

III. 15% trong trường hợp hoán vị gen

IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2 ; giao tử hoán vị= f/2

Cách giải:

Cơ thể có kiểu gen ABabDd giảm phân

TH1: có HGV với f = 40%, tỷ lệ giao tử ABd=1-f2x0,5=0,15 →I sai, III đúng

TH2: liên kết hoàn toàn: tỷ lệ giao tử ABd =0,5 × 0,5 = 0,25 → II, IV sai, V đúng


Câu 24:

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ ?

Xem đáp án

Đáp án B

Tiến hóa nhỏ: làm thay đổi đổi cấu trúc di truyền của quần thể, diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng, kết quả : hình thành loài mới


Câu 25:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai vì tỷ lệ đực cái có thể thay đổi giữa các loài (VD ngỗng, vịt: đực/cái ≈2/3)

C sai, tốc độ tăng trưởng đạt tối đa khi các điều kiện môi trường đạt cực thuận, không bị giới hạn.

D sai


Câu 26:

Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.

II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

Xem đáp án

Đáp án A

Các phát biểu đúng là: I, III

Ý II sai vì chim ăn sâu, rắn, thú ăn thịt đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

Ý IV sai vì khi lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt gay gắt hơn giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt vì chim ăn thịt còn ăn cả chim ăn hạt trong khi đó rắn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây


Câu 27:

Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?

Xem đáp án

Đáp án C

Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB


Câu 28:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu

I sai, ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng là khác nhau

II đúng

III đúng

IV sai, ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài


Câu 33:

Một đoạn gen có trình tự 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến 5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Ban đầu: 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’

Đột biến: 5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’

Ta thấy ở vị trí số 10 có thêm 1 A và trình tự sau nucleotit số 10 giống với mạch gốc ban đầu → thêm 1 cặp A-T


Câu 35:

Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%

Xem đáp án

Đáp án C

Ở F2 ta thấy tỷ lệ: đen/ lang/ trắng = 1:2:1; chân cao/ chân thấp = 3:1 đều có 4 tổ hợp → mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng lông đen trội không hoàn toàn so với tính trạng lông trắng; chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp.→ I sai

Quy ước gen

A – Lông đen; Aa – lông lang; aa – lông trắng

B – chân cao; b – chân thấp

Nếu các gen quy định các tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (1:2:1)(3:1) ≠ đề bài → hai gen này liên kết không hoàn toàn.

Ta thấy tỷ lệ lông trắng, chân thấp ab/ab=0,2=0,5x0,4 → hoán vị gen ở 1 bên với tần số 20% → II đúng

Ta có P:

 ABABxababF1:ABab;F1xF1:ABabxABab0,4 AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB0,5AB:0,5ab

Kiểu hình lông đen, chân cao có các kiểu gen AB/AB; AB/Ab →III sai

Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,4×0,5 = 20% → IV đúng


Câu 36:

Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?

I. Cả hai đều có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.

II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương.

III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai không có lông.

IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp :

Tính trạng do gen nằm trên NST Y di truyền thẳng ( bố sang con trai)

Cách giải:

Quy ước gen A- dái tai dính; a dái tai rời

Người có vành tai nhiều lông là người chồng, vì cặp vợ chồng này sinh được con có dái tai rời (aa) nên có kiểu gen

P : Aa (XY – có lông ) × aa (XX)→ Người con gái của cặp vợ chồng này có kiểu gen Aa

Vợ chồng người con gái : aa (XY – không có lông) × Aa (XX)

Xét các phát biểu

I đúng, khả năng 2 người con này đều có vành ta không có lông, dái tai dính là 0,5×0,5 = 0,25

II đúng, chắc chắn 2 người con này có vành ta không có lông, dái tai dính hoặc rời với xác suất 50%

III sai, vẫn có thể có dái tai rời

IV Sai


Câu 37:

Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:

Phép lai

Lông xám

Lông nâu

Lông trắng

1

44

61

15

2

100

68

11

3

18

40

19

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.

II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.

III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.

IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ kiểu hình ở các phép lai là

PL1: 3:4:1            PL2: 9:6:1            PL3: 1:2:1

Từ phép lai 2 ta suy ra quy luật di truyền là tương tác bổ sung, con X có kiểu hình lông xám → I, II sai, con X dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- : Xám; aaB-/A-bb : lông nâu; aabb: trắng

PL1: Có 8 tổ hợp → con X cho 4 loại giao tử; con còn lại cho 2 loại giao tử (aaBb/ Aabb)

PL1: AaBb (X) × aaBb → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → kiểu hình lông nâu: Aabb; aaBB; aaBb → III đúng

PL2: AaBb × AaBb (X) → lông nâu: 1/6 AAbb:2/6Aabb:1/6aaBB:2/6aaBb

PL3: Có 4 tổ hợp → đây là phép lai phân tích do con X đã tạo ra 4 loại giao tử → con còn lại chỉ tạo 1 loại giao tử

AaBb (X) × aabb → lông nâu: 1/2 aaBb:1/2Aabb

Xác suất khi cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu là: 2×1/2×1/6 = 1/6 →IV sai


Câu 40:

Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O.

Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.

II. Tần số alen Ilà 30%

III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%

IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.

V. Tần số alen IO là 20%

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (IA + IB + IO)2 = 1

Cách giải:

Tần số kiểu gen IOIO = 0,04 → IO = 0,04=0,2

Ta có nhóm máu A + nhóm máu O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,5 ; IB = 0,3

Xét các phát biểu

I Đúng, IAIA = 0,52 = 0,25

II đúng

III, IAIO = 2×0,5×0,2 = 0,2 → III sai

IV, Tần số kiểu gen IBIO = 2×0,3×0,2 = 0,12 → IV sai

V đúng


Bắt đầu thi ngay