Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 2)
-
15796 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của mẹ là
Đáp án D
Phương pháp: Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST di truyền chéo (Mẹ sang con trai)
Cách giải: Do con trai bị máu khó đông (XaY) nên người mẹ bình thường có kiểu gen XAXa
Câu 2:
Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng
Đáp án B
Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp, đây là tính tự động của tim
Câu 3:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
Đáp án B
Trong quá trình hạt nảy mầm, hạt hô hấp mạnh tiêu tốn oxi và thải ra cacbonic nên khi ta đưa que diêm đang cháy vào sẽ bị tắt
Câu 4:
Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp ?
Đáp án B
SGK Sinh học 11 trang 69
Câu 5:
Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
Đáp án D
El – Nino: là hiện tượng dòng nước ấm ở phía đông Thái Bình Dương chạy dọc theo các nước Chile, Peru...
Chu kỳ biến động của cá cơm là 7 năm → chu kỳ nhiều năm
Câu 6:
Khi nói về dinh dưỡng nito ở thực vật phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
D sai vì nito không cấu tạo nên gluxit, lipit
Câu 7:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án B
A sai vì cacbon đi vào chu trình trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua quang hợp
D sai vì: Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrat (NO3-)
Câu 8:
Codon nào sau đây không mã hóa axit amin ?
Đáp án C
Bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin ( 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’)
Câu 10:
Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:
5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’
Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng nguyên tắc bổ sung A – U; T-A; G-X; X-G
Cách giải:
Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là
3’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
Câu 11:
Cá thể mang kiểu gen AaDedeAaDede tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen ?
Đáp án C
Nếu không có hoán vị gen thì cơ thể giảm phân cho tối đa 2×2 = 4 loại giao tử
Câu 12:
Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây
Đáp án A
Câu 13:
Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án B
Câu 14:
Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại
Đáp án A
Xét kết quả của các đột biến:
A: làm thay đổi trình tự nucleotit trên gen từ điểm đột biến → thay đổi codon trên mARN → có thể dẫn tới mất toàn bộ aa trong chuỗi polipeptit từ điểm đột biến
B. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp → mất 1 codon → mất 1 aa
C. Thay 1 cặp nucleotit → thay một codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit
D. Thay 2 cặp nucleotit → thay hai codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit
Câu 16:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa =1
Cách giải:
Kiểu gen aa = q2 = 0,16 → qa = 0,4 → pA= 0,6
Câu 17:
Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất ở khoảng bao nhiêu năm về trước
Đáp án C
Câu 18:
Khi nói về pha sáng trong quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
pha sáng diễn ra trên màng tilacoit, cần nước, ADP, NADP+ và ánh sáng
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A, CLTN đào thải các biến dị có hại và tích lũy biến dị có lợi
B sai, CLTN không tạo ra các biến dị, đây là kết quả của đột biến và giao phối
C sai, các yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải bất cứ biến dị nào dù có lợi hay có hại
D sai, CLTN là quá trình chọn lọc có hướng, giữa lại kiểu hình thích nghi
Câu 21:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây ?
I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch
II. Làm thay đổi số lượng gen trên NST
III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
V. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Đáp án B
Các phát biểu đúng là I, IV
Đột biến gen không làm thay đổi số gen, số NST
Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng 1 liên kết hidro
Câu 22:
Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sác: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách ly sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách ly nào sau đây ?
Đáp án D
Đây là cách ly tập tính (tập tính sinh sản: chỉ giao phối với các cá thể có cùng màu với mình)
Câu 23:
Cơ thể mang kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen
IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
Đáp án C
Phương pháp:
Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2 ; giao tử hoán vị= f/2
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen giảm phân
TH1: có HGV với f = 40%, tỷ lệ giao tử →I sai, III đúng
TH2: liên kết hoàn toàn: tỷ lệ giao tử ABd =0,5 × 0,5 = 0,25 → II, IV sai, V đúng
Câu 24:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ ?
Đáp án B
Tiến hóa nhỏ: làm thay đổi đổi cấu trúc di truyền của quần thể, diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng, kết quả : hình thành loài mới
Câu 25:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai vì tỷ lệ đực cái có thể thay đổi giữa các loài (VD ngỗng, vịt: đực/cái ≈2/3)
C sai, tốc độ tăng trưởng đạt tối đa khi các điều kiện môi trường đạt cực thuận, không bị giới hạn.
D sai
Câu 26:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.
II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: I, III
Ý II sai vì chim ăn sâu, rắn, thú ăn thịt đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
Ý IV sai vì khi lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt gay gắt hơn giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt vì chim ăn thịt còn ăn cả chim ăn hạt trong khi đó rắn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây
Câu 27:
Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?
Đáp án C
Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB
Câu 28:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.
Đáp án A
Xét các phát biểu
I sai, ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng là khác nhau
II đúng
III đúng
IV sai, ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài
Câu 29:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản.
Đáp án B
Các ý đúng là I, II
Câu 30:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
I. Đột biến chuyển đoạn nhễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể.
III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội.
Đáp án D
Các phát biểu đúng là II,III
IV sai vì đột biến chuyển đoạn tương hỗ không tạo ra đột biến đa bội.
Câu 31:
Khi nó về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người.
III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
Đáp án D
Các ý đúng là :I, II,IV
Ý III sai vì diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã suy thoái
Câu 32:
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
Đáp án A
Rối loạn phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử XX, YY, O
Câu 33:
Một đoạn gen có trình tự 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến 5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
Đáp án A
Ban đầu: 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’
Đột biến: 5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’
Ta thấy ở vị trí số 10 có thêm 1 A và trình tự sau nucleotit số 10 giống với mạch gốc ban đầu → thêm 1 cặp A-T
Câu 35:
Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
Đáp án C
Ở F2 ta thấy tỷ lệ: đen/ lang/ trắng = 1:2:1; chân cao/ chân thấp = 3:1 đều có 4 tổ hợp → mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng lông đen trội không hoàn toàn so với tính trạng lông trắng; chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp.→ I sai
Quy ước gen
A – Lông đen; Aa – lông lang; aa – lông trắng
B – chân cao; b – chân thấp
Nếu các gen quy định các tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (1:2:1)(3:1) ≠ đề bài → hai gen này liên kết không hoàn toàn.
Ta thấy tỷ lệ lông trắng, chân thấp ab/ab=0,2=0,5x0,4 → hoán vị gen ở 1 bên với tần số 20% → II đúng
Ta có P:
Kiểu hình lông đen, chân cao có các kiểu gen AB/AB; AB/Ab →III sai
Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,4×0,5 = 20% → IV đúng
Câu 36:
Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
I. Cả hai đều có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.
II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương.
III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai không có lông.
IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính.
Đáp án C
Phương pháp :
Tính trạng do gen nằm trên NST Y di truyền thẳng ( bố sang con trai)
Cách giải:
Quy ước gen A- dái tai dính; a dái tai rời
Người có vành tai nhiều lông là người chồng, vì cặp vợ chồng này sinh được con có dái tai rời (aa) nên có kiểu gen
P : Aa (XY – có lông ) × aa (XX)→ Người con gái của cặp vợ chồng này có kiểu gen Aa
Vợ chồng người con gái : aa (XY – không có lông) × Aa (XX)
Xét các phát biểu
I đúng, khả năng 2 người con này đều có vành ta không có lông, dái tai dính là 0,5×0,5 = 0,25
II đúng, chắc chắn 2 người con này có vành ta không có lông, dái tai dính hoặc rời với xác suất 50%
III sai, vẫn có thể có dái tai rời
IV Sai
Câu 37:
Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai |
Lông xám |
Lông nâu |
Lông trắng |
1 |
44 |
61 |
15 |
2 |
100 |
68 |
11 |
3 |
18 |
40 |
19 |
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu hình ở các phép lai là
PL1: 3:4:1 PL2: 9:6:1 PL3: 1:2:1
Từ phép lai 2 ta suy ra quy luật di truyền là tương tác bổ sung, con X có kiểu hình lông xám → I, II sai, con X dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- : Xám; aaB-/A-bb : lông nâu; aabb: trắng
PL1: Có 8 tổ hợp → con X cho 4 loại giao tử; con còn lại cho 2 loại giao tử (aaBb/ Aabb)
PL1: AaBb (X) × aaBb → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → kiểu hình lông nâu: Aabb; aaBB; aaBb → III đúng
PL2: AaBb × AaBb (X) → lông nâu: 1/6 AAbb:2/6Aabb:1/6aaBB:2/6aaBb
PL3: Có 4 tổ hợp → đây là phép lai phân tích do con X đã tạo ra 4 loại giao tử → con còn lại chỉ tạo 1 loại giao tử
AaBb (X) × aabb → lông nâu: 1/2 aaBb:1/2Aabb
Xác suất khi cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu là: 2×1/2×1/6 = 1/6 →IV sai
Câu 38:
Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là .
Đáp án D
Cặp vợ chồng bình thường sinh được con trai bị mù màu mà không có hoán vị gen → người mẹ này có kiểu gen: → I sai
II sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử nên không sinh được con bị 2 bệnh
III đúng, vì người bố luôn cho giao tử
IV đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên
Câu 39:
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
Đáp án A
|
PLĐL |
LKG không hoàn toàn |
Tỷ lệ giao tử |
1:1:1:1 |
Phụ thuộc vào tần số HVG |
Số kiểu gen quy định kiểu hình trội 2 tính trạng |
4 |
5 |
Số loại giao tử |
4 |
4 |
Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng |
9/16 |
9/16 |
Câu 40:
Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O.
Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.
II. Tần số alen IB là 30%
III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%
IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.
V. Tần số alen IO là 20%
Đáp án D
Phương pháp:
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (IA + IB + IO)2 = 1
Cách giải:
Tần số kiểu gen IOIO = 0,04 → IO =
Ta có nhóm máu A + nhóm máu O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,5 ; IB = 0,3
Xét các phát biểu
I Đúng, IAIA = 0,52 = 0,25
II đúng
III, IAIO = 2×0,5×0,2 = 0,2 → III sai
IV, Tần số kiểu gen IBIO = 2×0,3×0,2 = 0,12 → IV sai
V đúng