IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 19)

  • 15805 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở  người,  bệnh  bạch  tạng  do  một  alen  lặn  nằm  trên  NST  thường  quy định,  alen trội tương ứng quy định  kiểu hình bình thường. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh, kết hôn với một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Xác  suất  để cặp vợ chồng  này  sinh  đứa  con đầu  lòng  là  con  trai  không  mang  gen  gây  bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Con trai không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA

Gia đình nhà chồng: 

 Em trai aa => Bố mẹ (bình thường): Aa x Aa

=> Người đàn ông bình thường có các khả năng:23Aa:13AA => tỷ lệ giao tử: 23A:13a 

Gia đình vợ: 

 Bố aa luôn truyền a cho con gái => Người vợ: Aa => tỷ lệ giao tử 12A:12a 

Xác suất sinh con trai AA: 23×12×12=16

Chọn B


Câu 2:

Ở  một  loài  thực vật  tự  thụ  phấn  nghiêm  ngặt,  xét  một  gen  có  2  alen  nằm  trên NST  thường. Giả  sử  thế  hệ  xuất  phát  (P)  gồm  100%  số  cá  thể  có  kiểu  gen  dị  hợp.  Theo  lí  thuyết,  ở thế hệ F3  số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

P: Aa

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ giảm đi 1/2

=> F3: Aa = 123=18

=>Cá thể có kiểu gen đồng hợp có (AA + aa) 

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể trong quần thể là :

 AA +  aa= 1 – (Aa) =   1-18=78

Chọn A


Câu 3:

Ở một loài thực vật, xét một phép lai (P) giữa hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1  tự thụ phấn, thu được F2  gồm 209 cây hoa trắng và 269 cây hoa đỏ. (P) là phép lai nào sau đây?

Xem đáp án

Tỷ lệ F2 ≈ 9 đỏ : 7 trắng

ð  Có 16 kiểu tổ hợp giao tử , bố mẹ F1  dị hợp hai cặp gen 

F1: AaBb

F1: AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

=> A-B- : đỏ; các dạng còn lại: trắng => P: AAbb x aaBB

Chọn D


Câu 4:

Phát biểu nào dưới đây không  đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?

Xem đáp án

Đột biến số lượng  NST thường gây ảnh hưởng lớn cho thể đột biến, có thể gây chết và giảm khả năng sinh sản , nhưng đột biến cấu trúc ( chuyển đoạn , đoản đoạn ) cũng có thể dẫn tới cấu trúc lại bộ NST, hình thành loài mới.

Chọn C


Câu 5:

Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:

1. ADN có cấu trúc một mạch

2. mARN

3. tARN

4. ADN có cấu trúc hai mạch

5. Prôtêin

6. Phiên mã

7. Dịch mã

8. Nhân đôi ADN

Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là

Xem đáp án

Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là: 3, 4, 6, 7, 8.

ADN có cấu trúc một mạch, mARN :  có cấu trúc một mạch  các nucleotit trong phân tử không liên kết với nhau 

Protein được có đơn phân là các aa , các aa không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung 

Chọn D


Câu 8:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi

Xem đáp án

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi prôtêin histon và ADN quấn quanh 1 ¾ vòng, chứa 146 cặp nucleotit.

Chọn C


Câu 9:

Xét  một  Operon  Lac  ở  Ecoli,  khi  môi  trường  không  có  lactôzơ  nhưng  enzim chuyển  hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

(2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.

(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Những giải thích đúng là

Xem đáp án

Bình thường, khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không bị bất hoạt nên quá trình phiên mã không diễn ra. Nếu enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Có thể do:

- vùng vận hành O bị đột biến nên protein ức chế không bám được vào.

- gen điều hòa bị đột biến nên không tổng hợp được protein ức chế hoặc protein được tạo ra nhưng mất hoạt tính.

Chọn C


Câu 10:

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là

Xem đáp án

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là enzim ligaza

Chọn D


Câu 11:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không  xảy ra trong nhân tế bào?

Xem đáp án

ở nhân thực sau khi mARN sơ khai cắt bỏ đi các đoạn không mã hóa aa thì mARN trưởng thành đi ra ngòi tế bào chất và thực hiện quá trình phiên mã ngoài tế bào 

Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.

Chọn C


Câu 12:

Trong  quá  trình  dịch  mã,  trên  một  phân  tử  mARN  thường  có  một  số ribôxôm  cùng  hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là

Xem đáp án

Các riboxom cùng hoạt động trên 1 phân tử mARN gọi là pôliribôxôm.

Chọn A


Câu 14:

Một  đoạn  phân  tử  ADN  ở  sinh  vật  nhân  thực  có  trình  tự  nuclêôtit  trên một  mạch  là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của đoạn ADN này là

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử AND ta có  A – T , G-X 

Mạch gốc         3'...AAAXAATGGGGA...5'.

Mạch bổ sung: 5'…TTTGTTAXXXXT…3'.

Chọn C


Câu 15:

Xét một phép lai P: ♀ Aa XMHXmh   x    ♂ Aa XMHY -> F1.  Biết rằng, mỗi gen quy định một tính  trạng,  trội  -  lặn  hoàn  toàn  và  quá  trình  giảm  phân  ở  giới  cái  xảy  ra  hoán  vị gen  với  tần  số  f  = 20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1  có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét cặp gen trên NST thường: Aa x Aa → F1: 0,75A- : 0,25aa.

Xét NST giới tính: NST Y không mang gen => coi như mang gen lặn => P đều dị 2 cặp. ♂ XMHY → giao tử lặn Y = 0,5.

♀ XMHXmh, f = 20% → Xmh = 0,4

=> F1: kiểu hình đồng hợp lặn  (mm, hh) = 0,5 x 0,4 = 0,2 => M-H- = 0,2 + 0,5 = 0,7

=> A-M-H- = 0,75 x 0,7 = 0,525 = 52,5%.

Chọn D


Câu 17:

Một  quần  thể  sinh  vật  có  gen  A  bị  đột  biến  thành  alen  a,  gen  b  bị  đột  biến thành  alen  B  và gen  C  bị  đột  biến  thành  alen  C.  Cho  biết  mỗi  gen  quy  định  một  tính  trạng và  alen trội là  trội  hoàn toàn. Nhóm gồm các cơ thể mang các kiểu gen nào sau đây đều là các thể đột biến?

Xem đáp án

Thể đột biến là hiện tượng gen đột biến biểu hiện thành kiểu hình

-  Với gen đột biến là gen lặn thì thể đột biến có kiểu gen đồng hợp lặn 

-  Với gen đột biến là gen trội thể đột biến được biêu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp hoặc dị hợp 

Thể đột biến có ít nhất 1 trong các dạng: aa, B-, cc

C  có kiểu gen AabbCc không thỏa mãn 

B  có AAbbCc không thỏa mãn

D có AabbCC không thỏa mãn

Chọn A 


Câu 19:

Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen abABđã có 34% số tế bào xảy ra trao  đổi  chéo  giữa  B  với  b.  Tính  theo  lí  thuyết,  tỉ  lệ  các  loại  giao  tử  được  tạo  ra  từ  quá trình  giảm phân của cơ thể này là:

Xem đáp án

34% số tế bào xảy ra hoán vị => tần số hoán vị gen f = 17% ABab , f= 17% → Ab = aB = 8,5%; AB = ab = 41,5%

Chọn B


Câu 20:

Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?

Xem đáp án

Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.

Chọn A


Câu 22:

Cho hai phương pháp sau:

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của 2 phương pháp này là:

Xem đáp án

Cơ sở tế bào học của hai phương pháp trên là nguyên phân . 

Đặc điểm chung của 2 phương pháp này là tạo ra các cá thể đồng nhất về kiểu gen tron nhân và giống cơ thể mẹ.

Chọn C


Câu 24:

Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Loại đột biến có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể là đột biến điểm. Đột biến gen chỉ xảy ra trên 1 cặp nucleotit có thể làm alen này trở thành 1 alen mới.

Chọn B


Câu 25:

Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

Xem đáp án

Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch ở cây hoa phấn.

Chọn C


Câu 27:

Một  quần thể  ngẫu phối  đã đạt  trạng thái  cân  bằng di  truyền  có số  cá thể  lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là

Xem đáp án

A- = 0,84 => aa =0,16 => tần số alen a =0,16= 0,4 => A = 0,6

=> AA = 0,6A x 0,6A = 0,36AA

=> Aa = 0,84 – 0,36 = 0,48Aa

=> Thành phần kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Chọn D


Câu 28:

Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc

Xem đáp án

Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc theo chiều 5' → 3' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.

Chọn A


Câu 29:

Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ   A/G = 2/3. Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là:

Xem đáp án

Gen M: Số nucleotit trong gen là

N  = 2A + 2G = 51003,4×2 = 3000; 3A = 2G => A = 600, G = 900.

Gen m: Do đột biến điểm gen M => m 

=> liên quan đến 1 cặp nucleotit và kém 2 liên kết hidro => mất 1 cặp A – T

=> A = 599, G = 900.

Chọn A


Câu 30:

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát đượC. Những gen ung thư loại này thường là

Xem đáp án

Đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư , gen ưng thư thường là đột biến trội, và gen này không di truyền được vì chúng xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng 

Chọn C


Câu 33:

Ở  một  loài  thực  vật,  alen  A  quy định  quả  đỏ  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  a  quy định  quả vàng. Xét phép lai giữa cây tứ  bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu  gen  Aaaa được F1. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, F1  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án

AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa => Tỷ lệ giao tử aa = 16  

Aaaa → 1Aa : 1aa →Tỷ lệ giao tử aa =12  

=> F1: aaaa (vàng): = 12×16=112  => A- = 1112 

Chọn D


Câu 34:

Ở sinh vật nhân  thực, vùng  đầu mút của nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

Chọn B


Câu 35:

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

Xem đáp án

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế bám vào để  ngăn cản quá trình phiên mã.

Chọn B


Câu 36:

Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:

- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.

- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.

- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.

- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Những phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đột biến đảo đoạn có thể gây các hậu quả:

- Không thay đổi chiều dài NST, số lượng gen trên NST nhưng làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.

- Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Chọn A


Câu 38:

Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là

Xem đáp án

Sau 3 thế hệ: Aa = 0,823  = 0,1 => AA = aa =0,1+0,8-0,12=0,45 

Chọn A


Câu 39:

Cho các cặp cơ quan sau:

- (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

- (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.

- (3) Gai xương rồng và lá cây lúa.

- (4) Cánh bướm và cánh chim. Các cặp cơ quan tương đồng là:

Xem đáp án

Các cặp cơ quan tương đồng: (1), (2), (3).

Gai xương rồng là biến dị của lá thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn 

Cánh dơi và chi trước của ngựa- có nguồn gốc chung là chi trước của động vật 

Tuyến nọc đọc và tuyến nước bọt có chung nguồn gốc 

(4) cơ quan tương tự.

Chọn D


Câu 40:

Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:

Xem đáp án

2n = 10 => n = 5

Cặp số 1 → 4 loại tinh trùng.

Cặp số 2 → 4 loại tinh trùng.

Mỗi cặp còn lại → 2 loại tinh trùng

=> Số loại tinh trùng tối đa: 4 x 4 x 23 = 128.

Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 1 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao đổi chéo.

Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 2 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao đổi chéo.

Mỗi tế bào không xảy ra trao đổi chéo → 4 tinh trùng không có trao đổi chéo.

=> Tỷ lệ tinh trùng không mang trao đổi chéo: 0,32.2+0,4.2+0,28.24=0,64 

=> Tỷ lệ tinh trùng mang trao đổi chéo: 1 – 0,64 = 0,36 = 36%

Chọn D


Câu 41:

Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có  vảy,  kiểu gen  AA  làm  trứng  không  nở.  Theo  lí  thuyết,  phép  lai  giữa  các  cá  chép  không  vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Xem đáp án

P: Aa x Aa

→ F1: 1AA: 2Aa : 1aa (do AA không nở trứng) 

→2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.          

Chọn A


Câu 42:

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là

Xem đáp án

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.

Chọn A


Câu 43:

Một  loài  thực  vật,  khi  cho  giao  phấn  giữa  cây thuần  chủng  quả  dẹt  với  cây thuần chủng quả bầu dục (P), thu được F1  gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1  lai với cây có kiểu gen đồng hợp  lặn, thu được  đời  con có kiểu hình phân li  theo tỉ lệ 25% cây quả dẹt :  50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 thì ở F2 có bao nhiêu loại kiểu gen cho kiểu hình quả tròn?

Xem đáp án

Lai phân tích cơ thể F1 cho  1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu 

Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb 

Tính trạng hình dạng quả là  do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên 

Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

A-B- : dẹt

A-bb, aaB- : tròn 

aabb bầu dục 

F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) = 

=> Số loại kiểu gen cho quả tròn =  2 x 1 + 2 x 1  = 4 

Chọn B


Câu 45:

Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung trong quán trình phiên mã ta có A gốc – U , T gốc – A , G – X và X – G 

Mạch mã gốc gen: 3'AGX5' => mARN: 5'UXG3'.

Chọn B


Câu 46:

Nhóm động vật nào sau đây đều là những sinh vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

Xem đáp án

Nhóm sinh vật có giới đực là XX và giới cái là XY là: Gà, bồ câu, bướm.

Chọn B


Câu 49:

Cấu trúc nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

ADN không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã.

Chọn C


Câu 50:

Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?

Xem đáp án

Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ.

=> Mẹ bị bệnh thì các con nhận gen bệnh của mẹ trong tế bào chất và  đều bị bệnh.

Chọn D


Bắt đầu thi ngay