Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 19)
-
15805 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh, kết hôn với một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?
Con trai không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA
Gia đình nhà chồng:
Em trai aa => Bố mẹ (bình thường): Aa x Aa
=> Người đàn ông bình thường có các khả năng: => tỷ lệ giao tử:
Gia đình vợ:
Bố aa luôn truyền a cho con gái => Người vợ: Aa => tỷ lệ giao tử
Xác suất sinh con trai AA:
Chọn B
Câu 2:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường. Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
P: Aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ giảm đi 1/2
=> F3: Aa =
=>Cá thể có kiểu gen đồng hợp có (AA + aa)
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể trong quần thể là :
AA + aa= 1 – (Aa) =
Chọn A
Câu 3:
Ở một loài thực vật, xét một phép lai (P) giữa hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 209 cây hoa trắng và 269 cây hoa đỏ. (P) là phép lai nào sau đây?
Tỷ lệ F2 ≈ 9 đỏ : 7 trắng
ð Có 16 kiểu tổ hợp giao tử , bố mẹ F1 dị hợp hai cặp gen
F1: AaBb
F1: AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
=> A-B- : đỏ; các dạng còn lại: trắng => P: AAbb x aaBB
Chọn D
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
Đột biến số lượng NST thường gây ảnh hưởng lớn cho thể đột biến, có thể gây chết và giảm khả năng sinh sản , nhưng đột biến cấu trúc ( chuyển đoạn , đoản đoạn ) cũng có thể dẫn tới cấu trúc lại bộ NST, hình thành loài mới.
Chọn C
Câu 5:
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch
2. mARN
3. tARN
4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Prôtêin
6. Phiên mã
7. Dịch mã
8. Nhân đôi ADN
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là: 3, 4, 6, 7, 8.
ADN có cấu trúc một mạch, mARN : có cấu trúc một mạch các nucleotit trong phân tử không liên kết với nhau
Protein được có đơn phân là các aa , các aa không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung
Chọn D
Câu 6:
Ở người, gen qui định khả năng nhận biết mùi vị có hai alen nằm trên NST thường. Alen A phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với alen a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng đồng (quần thể) người cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4, xét một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng đó có thể sinh ra 3 người con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
Vợ chồng đều là A- sinh con aa khi có kiểu gen: Aa x Aa
Tần số alen a = 0,4 =>A = 0,6 => Aa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48 => A- = 0,48 + 0,62 = 0,84 Xác suất 2 vợ chồng đều là Aa:
Aa x Aa →
=> Xác suất sinh 2 con trai A- và 1 con gái aa:
Chọn A
Câu 7:
Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Tỷ lệ AaBbDd đời con:
Chọn B
Câu 8:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi prôtêin histon và ADN quấn quanh 1 ¾ vòng, chứa 146 cặp nucleotit.
Chọn C
Câu 9:
Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là
Bình thường, khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không bị bất hoạt nên quá trình phiên mã không diễn ra. Nếu enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Có thể do:
- vùng vận hành O bị đột biến nên protein ức chế không bám được vào.
- gen điều hòa bị đột biến nên không tổng hợp được protein ức chế hoặc protein được tạo ra nhưng mất hoạt tính.
Chọn C
Câu 10:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là enzim ligaza
Chọn D
Câu 11:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
ở nhân thực sau khi mARN sơ khai cắt bỏ đi các đoạn không mã hóa aa thì mARN trưởng thành đi ra ngòi tế bào chất và thực hiện quá trình phiên mã ngoài tế bào
Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
Chọn C
Câu 12:
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
Các riboxom cùng hoạt động trên 1 phân tử mARN gọi là pôliribôxôm.
Chọn A
Câu 13:
Ở một loài côn trùng, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Alen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen đồng hợp trội AA gây chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được đời F1 gồm 480 cá thể. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể mắt lồi-trắng là
P: AaBb x AaBb → F1: (2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
=> Tỷ lệ aabb: => Số cá thể aabb đời con:
Chọn B
Câu 14:
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên một mạch là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của đoạn ADN này là
Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử AND ta có A – T , G-X
Mạch gốc 3'...AAAXAATGGGGA...5'.
Mạch bổ sung: 5'…TTTGTTAXXXXT…3'.
Chọn C
Câu 15:
Xét một phép lai P: ♀ Aa XMHXmh x ♂ Aa XMHY -> F1. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở giới cái xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
Xét cặp gen trên NST thường: Aa x Aa → F1: 0,75A- : 0,25aa.
Xét NST giới tính: NST Y không mang gen => coi như mang gen lặn => P đều dị 2 cặp. ♂ XMHY → giao tử lặn Y = 0,5.
♀ XMHXmh, f = 20% → Xmh = 0,4
=> F1: kiểu hình đồng hợp lặn (mm, hh) = 0,5 x 0,4 = 0,2 => M-H- = 0,2 + 0,5 = 0,7
=> A-M-H- = 0,75 x 0,7 = 0,525 = 52,5%.
Chọn D
Câu 16:
Một quần thể động vật, xét 2 cặp gen (A, a và B,b) nằm trên một cặp NST thường. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về 2 gen đang xét?
Hai gen nằm trên cùng một cặp NST thường thì ta có
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : {2. 2 ( 2 . 2 +1)}: 2 = 10 ( kiểu gen )
Chọn D
Câu 17:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B và gen C bị đột biến thành alen C. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nhóm gồm các cơ thể mang các kiểu gen nào sau đây đều là các thể đột biến?
Thể đột biến là hiện tượng gen đột biến biểu hiện thành kiểu hình
- Với gen đột biến là gen lặn thì thể đột biến có kiểu gen đồng hợp lặn
- Với gen đột biến là gen trội thể đột biến được biêu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp hoặc dị hợp
Thể đột biến có ít nhất 1 trong các dạng: aa, B-, cc
C có kiểu gen AabbCc không thỏa mãn
B có AAbbCc không thỏa mãn
D có AabbCC không thỏa mãn
Chọn A
Câu 18:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực
Tỷ lệ đời con: 0,75B- : 0,25XbY.
Do không có kiểu gen gây chết nên tỷ lệ ♂/♀ = 1:1 => 0,5XBX- : 0,25XBY : 0,25XbY
=> P: XBXb x XBY. Chọn C
Câu 19:
Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen abABđã có 34% số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
34% số tế bào xảy ra hoán vị => tần số hoán vị gen f = 17% , f= 17% → Ab = aB = 8,5%; AB = ab = 41,5%
Chọn B
Câu 20:
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Chọn A
Câu 21:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ : 50% số cây hoa trắng?
50% số cây hoa đỏ : 50% số cây hoa trắng = 1 đỏ : 1 trắng
ð Lai phân tích cơ thể trội dị hợp Aa x aa
ð Chọn A
Câu 22:
Cho hai phương pháp sau:
- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.
- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.
Đặc điểm chung của 2 phương pháp này là:
Cơ sở tế bào học của hai phương pháp trên là nguyên phân .
Đặc điểm chung của 2 phương pháp này là tạo ra các cá thể đồng nhất về kiểu gen tron nhân và giống cơ thể mẹ.
Chọn C
Câu 23:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn Ecoli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là:
Những thành tựu của công nghệ gen là: (1), (3)
(2) Đột biến số lượng NST
(4): Đột biến số lượng NST
Chọn A
Câu 24:
Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể?
Loại đột biến có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể là đột biến điểm. Đột biến gen chỉ xảy ra trên 1 cặp nucleotit có thể làm alen này trở thành 1 alen mới.
Chọn B
Câu 25:
Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch ở cây hoa phấn.
Chọn C
Câu 26:
Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Kiểu gen có cả (A và B) cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng?
F1: 9 đỏ : 7 trắng => Có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái
=> nên bố mẹ dị hợp hai cặp gen
ð P: AaBb x AaBb
Chọn A
Câu 27:
Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là
A- = 0,84 => aa =0,16 => tần số alen a == 0,4 => A = 0,6
=> AA = 0,6A x 0,6A = 0,36AA
=> Aa = 0,84 – 0,36 = 0,48Aa
=> Thành phần kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Chọn D
Câu 28:
Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc
Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc theo chiều 5' → 3' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
Chọn A
Câu 29:
Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là:
Gen M: Số nucleotit trong gen là
N = 2A + 2G = = 3000; 3A = 2G => A = 600, G = 900.
Gen m: Do đột biến điểm gen M => m
=> liên quan đến 1 cặp nucleotit và kém 2 liên kết hidro => mất 1 cặp A – T
=> A = 599, G = 900.
Chọn A
Câu 30:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát đượC. Những gen ung thư loại này thường là
Đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư , gen ưng thư thường là đột biến trội, và gen này không di truyền được vì chúng xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng
Chọn C
Câu 31:
Cho các phương pháp sau:
- (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
- (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
- (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
- (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: (1), (4).
Chọn C
Câu 32:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
Số lần nhân đôi là k => Số mạch polinucleotit hoàn toàn mới:
8 x 2 x (2k – 1) = 112 => k = 3.
Chọn C
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét phép lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa được F1. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa => Tỷ lệ giao tử aa =
Aaaa → 1Aa : 1aa →Tỷ lệ giao tử aa =
=> F1: aaaa (vàng): = => A- =
Chọn D
Câu 34:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Chọn B
Câu 35:
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế bám vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
Chọn B
Câu 36:
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là:
Đột biến đảo đoạn có thể gây các hậu quả:
- Không thay đổi chiều dài NST, số lượng gen trên NST nhưng làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Chọn A
Câu 38:
Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là
Sau 3 thế hệ: Aa = = 0,1 => AA = aa =
Chọn A
Câu 39:
Cho các cặp cơ quan sau:
- (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
- (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.
- (3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
- (4) Cánh bướm và cánh chim. Các cặp cơ quan tương đồng là:
Các cặp cơ quan tương đồng: (1), (2), (3).
Gai xương rồng là biến dị của lá thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn
Cánh dơi và chi trước của ngựa- có nguồn gốc chung là chi trước của động vật
Tuyến nọc đọc và tuyến nước bọt có chung nguồn gốc
(4) cơ quan tương tự.
Chọn D
Câu 40:
Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
2n = 10 => n = 5
Cặp số 1 → 4 loại tinh trùng.
Cặp số 2 → 4 loại tinh trùng.
Mỗi cặp còn lại → 2 loại tinh trùng
=> Số loại tinh trùng tối đa: 4 x 4 x 23 = 128.
Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 1 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao đổi chéo.
Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 2 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao đổi chéo.
Mỗi tế bào không xảy ra trao đổi chéo → 4 tinh trùng không có trao đổi chéo.
=> Tỷ lệ tinh trùng không mang trao đổi chéo:
=> Tỷ lệ tinh trùng mang trao đổi chéo: 1 – 0,64 = 0,36 = 36%
Chọn D
Câu 41:
Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
P: Aa x Aa
→ F1: 1AA: 2Aa : 1aa (do AA không nở trứng)
→2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Chọn A
Câu 42:
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.
Chọn A
Câu 43:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây thuần chủng quả dẹt với cây thuần chủng quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây quả dẹt : 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 thì ở F2 có bao nhiêu loại kiểu gen cho kiểu hình quả tròn?
Lai phân tích cơ thể F1 cho 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu
Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb
Tính trạng hình dạng quả là do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên
Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
A-B- : dẹt
A-bb, aaB- : tròn
aabb bầu dục
F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) =
=> Số loại kiểu gen cho quả tròn = 2 x 1 + 2 x 1 = 4
Chọn B
Câu 44:
Cho các phát biểu sau:
- (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
- (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
- (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.
- (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
1 – Đúng
2 – Đột biến đồng nghĩa , mã di truyền đột biến mã hóa cùng bộ ba với mã ban đầu – đúng
(3) – Sai . Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5' UGA3'
4 – Đúng
Chọn B
Câu 45:
Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Theo nguyên tắc bổ sung trong quán trình phiên mã ta có A gốc – U , T gốc – A , G – X và X – G
Mạch mã gốc gen: 3'AGX5' => mARN: 5'UXG3'.
Chọn B
Câu 46:
Nhóm động vật nào sau đây đều là những sinh vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
Nhóm sinh vật có giới đực là XX và giới cái là XY là: Gà, bồ câu, bướm.
Chọn B
Câu 47:
Cho các phát biểu sau:
- (1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
- (2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- (3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
- (4) Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
Các phát biểu đúng: (2), (4).
Quá trình tự phối (tự thụ phấn hoặc giao phối gần) không làm thay đổi tần số alen, nhưng thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp.
Chọn D
Câu 48:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
(1) AaBb × Aabb
(2) AaBb × aabb
(3) Aabb × aaBb
(4) (có hoán vị với tần số 50%).
(5)
(6)
Tính theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 là bao nhiêu?
(1) → (3:1)(1:1)
(2), (3): chắc chắn thỏa mãn
(4) , f = 50% => 4 giao tử Ab = aB = AB = ab = 25%
=> → 1:1:1:1
(5) → 3:1.
(6) → 1:1:1:1
=> các phép lai thỏa mãn : (2), (3), (4), (6).
Chọn D
Câu 49:
Cấu trúc nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
ADN không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã.
Chọn C
Câu 50:
Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?
Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ.
=> Mẹ bị bệnh thì các con nhận gen bệnh của mẹ trong tế bào chất và đều bị bệnh.
Chọn D