IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 9)

  • 15802 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời F1

Xem đáp án

Đáp án A

Với 1 cặp gen dị hợp thì đời con cho 3 loại kiểu gen

→ Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời F1 là


Câu 2:

Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án C

Sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. Tuy nhiên mức độ mềm dẻo lại phụ thuộc vào kiểu gen. Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất đinh


Câu 3:

Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành cây tứ bội?

Xem đáp án

Đáp án A

Cây tứ bội có dạng 4n được hình thành do sự kết hợp của 2 giao tử 2n (giao tử 2n được hình thành do giảm phân không bình thường)


Câu 4:

Ở cải bắp, 2n = 18 nhiễm sắc thể. Số nhóm gen liên kết của loài là

Xem đáp án

Đáp án D

Bắp cải không có cặp NST giới tính nên số nhóm gen liên kết = bộ NST đơn bội = n = 9 nhóm gen liên kết


Câu 5:

Trong cơ thể điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 16:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, A sai vì tùy từng loài sinh vật mà hoán vị gen có thể xảy ra ở giới đực, có thể xảy ra ở giới cái hoặc có thể xảy ra ở cả 2 giới


Câu 18:

Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các phát biểu trên, D sai vì đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội mới có thể dùng để xác định vị trí của gen tên NST.


Câu 20:

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro trong gen?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cây trồng, người ta phải tạo ra được các cá thể có

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nucleotit loại A = 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40% tổng số nucleotit của mỗi mạch. Số lượng nucleotit trên mạch 1 của gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Gen có chiều dài 4080 A0 → Tổng số Nu của gen là: 4080.2 : 3,4 = 2400 Nu

Số Nu từng loại của gen là: A = T = 20%.2400 = 480 Nu; G = X = 1200 - 480 = 720 Nu

Tổng số Nu 1 mạch là 1200 Nu

Có A1 = 25%.1200 = 300 Nu

T1 = A - A1 = 480 - 300 = 180 Nu

X2 = G1 = 40%.1200 = 480 Nu

X1 = G - G1 = 720 - 480 = 240 Nu


Câu 27:

Ở một loài thực vật, đem cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Chọn F1 lai với nhau được F2có 4 kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử (noãn và hạt phấn) là như nhau. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.

F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 9%

→ Tỉ lệ cây hoa vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%

16%aabb = 40%ab . 40%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)

Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.

Xét các phương án của đề bài:

A đúng. Cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ: 10%aB . 10%aB = 1%

B đúng. F 1 dị hợp 2 cặp gen → F2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử.

C sai. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

D đúng.


Câu 28:

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai AaBbDD × aaBbDd. Tách riêng từng phép lai.

Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa: 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.

Bb × Bb → 1/4 BB: 1/2 Bb: 1/4 bb → 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.

DD × Dd → 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp.

Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8.

Vì có 3 cặp gen → 1/8 × 3C1 = 3/8 = 0,375 = 37,5%.


Câu 30:

Một phần tử mARN dài 2040 Ađược tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại mucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40%  và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạp một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng số Nu của mARN = 2040 : 3,4 = 600 rNu

Theo bài ra có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%

→ mA = 120; mG = 90; mU = 240, mX = 150

vậy sử dụng phân tử ARN này để tổng hợp ADN thì mạch ADN được tổng hợp trước là:

T1 = 120, X1 = 90, A1 = 240, G1 = 150

→ mạch ADN bổ sung với mạch được tổng hợp có các loại nu:

A2 = 120, G2 = 90, T2 = 240, X2 = 150

Vậy số nu mỗi loại của ADN được tổng hợp từ ARN trên là:

A = T = 360 ; G = X = 240


Câu 33:

Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 số nucleotit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nucleotiti từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Gen ở tế bào nhân sơ có 2400Nu

Mạch1

A1 - T1 = 20% N1= 240

Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360

mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420

Có A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600

Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)

Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin = Amg × k (số lần phiên mã)

Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3 (Vì nếu mạch 1 là mạch gốc thì số lần phiên mã là: 540 : 420 → lẻ (loại)

Am = T2 = 420

Um = A2 = 180

Gm = X2 = 240

Xm = G2 = 360


Câu 37:

Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P:♀ABabDdx♂ABabDd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết quả F1?

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(4) Tỉ lệ kiểu hìn có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd

+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình

+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình. Vậy nhận định 1 đúng.

Phép lai AB/ab x AB/ab cho đời con có 4 kiểu gen đồng hợp: AB/AB, Ab/Ab, aB/aB, ab/ab. Phép lai Dd x Dd cho đời con có 2 kiểu gen đồng hợp: DD, dd

Vậy phép lai trên cho đời con có 2.4 = 8 kiểu gen đồng hợp → (2) Đúng

Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd

Theo giả thiết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) chiếm tỉ lệ

4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%

16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy ra ở 2 bên với tần số: 20%

Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%

Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%

Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4 + 9%.3/4 + 9%.3/4 = 30% nên nhận định 4 đúng.

Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là: Ab/aB Dd + AB/ab Dd = 2.10%.10%.(½) + 2.40%.40%.½ = 17% → (3) Sai.


Bắt đầu thi ngay