Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 11)

  • 13401 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Trong những thành tự sau đây, thành tựu naò là của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật có thể làm

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Nội dung nào sau đây đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G+) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử cho giao tử AB = ab = 5%, giao tử Ab = aB = 45% → Đáp án D


Câu 12:

Dương xỉ phát triển mạnh vào thời kì nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong kỉ than đá dương xỉ, quyết trần,..phát triển rất mạnh → Đáp án A


Câu 13:

Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa ra loài mới có đặc điểm với thể đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Quần thể chỉ tiến hóa khi

Xem đáp án

Đáp án C

Một quần thể được coi là tiến hóa khi nó chịu tác động của các nhân tố tiến hóa (những nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) → thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ


Câu 16:

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với

Xem đáp án

Đáp án D

Đối tượng áp dụng

- Vi sinh vật : Phương pháp tạo giống sinh vật bằng gây đột biến đặc biệt hiệu quả vì tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên chúng nhanh chóng tạo ra các dòng đột biến

- Thực vật : Phương pháp gây đột biến được áp dụng đối với hạt khô, hạt nảy mầm, hoặc đỉnh sinh trưởng của thân, cành, hay hạt phấn, bầu nhụy của hoa.

- Động vật: Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế ở một số nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể nên rất khó xử lý. Chúng phản ứng rất nhạy và dễ bị chết khi xử lý bằng các tác nhân lí hóa.


Câu 17:

Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ → F1:75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.

- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng → F1: 100% mắt vàng.

- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng → F1 : 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu. 

Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.

Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --> vàng, nâu dị hợp

Có xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat

Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.


Câu 20:

Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau:

 

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Đực

300

600

100

Cái

200

400

400

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới đực là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa

→ Tần số alen ở giới đực là: A = 0,3 + 0,6/2 = 0,6, a = 1 - 0,6 = 0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới cái là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

→ Tần số alen ở giới đực là: A = 0,2 + 0,4/2 = 0,4, a = 1 - 0,4 = 0,6

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là: 0,6A.0,6a + 0,4A.0,4a = 0,52


Câu 21:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen ABabDd tự thụ phấn . Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B

ABabxABab cho đời con kiểu gen ab/ab = 0,4.0,4 = 16%

Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%

Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%

Phép lai Dd x Dd → Đời con 3/4D- : 1/4dd

Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 66%.(1/4) + 2.9%.(3/4) = 30%


Câu 23:

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ dẫn truyền tim bao gồm

- Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải): tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất

- Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất , tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ 

- Bó His và mạng lưới Puockin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên

Hoạt động của hệ dẫn truyền tim  

Nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất →Bó His →Mạng lưới Puockin


Câu 25:

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 27:

Nghiên cứ nhiễm sắc thể người ta cho thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy tồn tại NST Y thì cơ thể đó sẽ có giới tính nam nên gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. → Đáp án A


Câu 28:

Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

- Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng ha thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang.

- Khi cá thở ra: của miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Ngay lúc đó, của miệng cá lại mở ra và thềm miệng lại hạ xuống làm cho nước lại tràn vào khoang miệng.

Trong các đáp án trên, đáp án C đúng


Câu 29:

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử mARN dài 0,51 µm = 5100 A0.

Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500

Tỉ lệ A : G : X lần lượt là 10 : 30 : 40 U = 20%

Tỉ lê A : G : X : U = 10 : 30 : 40 : 20

Vậy A = 150, G = 450, X = 600, U = 300

Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN, theo nguyên tắc bổ sung nên:

A = T (trên ADN) = A + U (trên mARN) = 450.

G = X (trên ADN) = G + X (trên mARN) = 1050


Câu 30:

Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ ha. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu A đúng

Câu B sai vì mỗi kiểu gen chỉ có một mức phản ứng

câu C sai vì năng suất chịu ảnh hưởng của cả kiểu gen và môi trường

Câu D sai vì kiểu gen không thay đổi dưới tác động của điều kiện môi trường


Câu 31:

Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? 

Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.

Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.

Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.

Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa

Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = 

→ Trong các quần thể của đề bài thì quần thể 3, 4 cân bằng


Câu 32:

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là : 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là:

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là : 3'...AAAXAATGGGGA...5' hay 5'...AGGGGTAAXAAA... 3'

Trình tự Nu trên mạch mã gốc là: 3' ...TXXXXATTGTTT...5'

Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là: 5'...AGGGGUAAXAAA... 3'


Câu 35:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen trội đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu 1: Các nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Phát biểu này đúng vì Các bazo nito thường tồn tại ở hai dạng cấu trúc: Dạng thường và dạng hiếm, các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hidro bị thay đổilàm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi làm phát sinh đột biến thay thế. Giả sử cặp A-T ban đầu, trong điều kiện môi trường tác động nó có thể kết cặp tạo A* - T (A* là dạng hiếm), khi nhân đôi lần 1 A* không bắt cặp với T mà chúng sẽ bắt cặp với X (do T và X cùng có kích thước bé) từ đó dẫn đến đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.

Phát biểu 2: Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Phát biểu này đúng vì đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của gen, từ đó tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.

Phát biểu 3: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. Phát biểu này sai vì đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit trong gen được gọi là đột biến điểm. 

Phát biểu 4: Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. Phát biểu này đúng vì trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp, tử 10-6 - 10-4. Tuy nhiên số lượng gen trong tế bào rất lớn và số cá thể trong quần thể cũng rất nhiều nên chìn chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng gen đọt biến được tạo ra trên mỗi thế hệ là đáng kể, tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

Phát biểu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. đúng vì mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. Trong môi trường này hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có thể là có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác thì alen đột biến đó lại có thể có lợi hoặc trung tính.

Ví dụ: Ở loài bướm sâu đo bạch dương, trong điều kiện môi trường không có khói đen và bụi than công nghiệp thì những con bướm màu trắng ngụy trang tốt khi đậu trên cây bạch dương, bướm màu đen xuất hiện do đột biến khi đậu trên cây này sẽ dễ dàng bị kẻ thù phát hiện. Nhưng do điều kiện có nhiều khu công nghiệp, khói bụi và than công nghiệp làm thân cây bạch dương chuyển sang màu đen, môi trường sống thay đổi làm bướm đột biến màu đen trở thành có lợi.

Phát biểu 6: Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. Phát biểu này sai vì Hóa chất 5 - Brôm Uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T bằng G-X.

Vậy các phát biểu 1, 2, 4, 5 đúng


Câu 36:

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:

(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.

(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.

(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm

Xem đáp án

Đáp án B

Cây 6cm là cây thấp nhất không chứa alen trội nào chiếm tỉ lệ 1/64 = 1/8 . 1/8

Chứng tỏ F1 cho giao tử toàn lặn chiếm tỉ lệ 1/8 nên tính trạng chiều cao do 3 cặp gen tác động cộng gộp lại với nhau

F1 chứa 3 cặp gen dị hợp có chiều cao 21cm nên mỗi alen trội làm cây cao thêm: (21 - 6) : 3 = 5cm

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng 

(2) sai. Có 7 kiểu hình khác nhau ở F2 chứ không phải 6 kiểu hình: cao 6, 11, 16, 21, 26, 31, 36

(3) đúng. Cây cao 21cm có chứa 3 alen trội có các kiểu gen AABbdd, AAbbDd, AaBBdd, aaBBDd, AabbDD, aaBbDD, AaBbDd

(4) sai. Số cây 11cm tương đương với số cây 31 cm

Vậy có 2 kết luận đúng.


Bắt đầu thi ngay