Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 22)
-
15488 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là
Lượng mưa có liên quan đến độ đa dạng của sinh vật trong khu sinh học .
A Sai vì rừng mưa nhiệt đới có lượng mưa lớn nhất
B. Sai vì địa trung hải có lượng mưa ít hơn tahor nguyên
C sai vì Savan có thành phần loài đa dạng hơn hoan mac
D .đúng Độ đa dạng thành phần loài trong khu sinh học sắp xếp là Rừng địa trung hải -> Thảo nguyên -> Rừng rụng lá ôn đới
Sự tăng dần lượng mưa là Rừng địa trung hải -> Thảo nguyên -> Rừng rụng lá ôn đới
Chọn D
Câu 2:
Một quần thể thực vật giao phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Biết giá trị thích nghi tương ứng của các kiểu gen ở thế hệ (P) là AA: 100%; Aa:80%; aa50%. Sau một thế hệ giao phấn, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì
P thích nghi: 0,25AA : (0,5 x 0,8)Aa : (0,25 x 0,5)aa = 0,25AA : 0,4Aa : 0,125aa
=> Tần số alen: A =
=> Sau 1 thế hệ: aa =
Chọn C
Câu 3:
Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?
Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A nhân đôi và phiên mã cùng nhau nên có số lần nhân đôi và phiên mã giống nhau.
ð B sai
Chọn B
Câu 4:
Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,36Aa. Qua một thế hệ ngẫu phối, theo lý thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
Tần số alen: a = 0,36/2 = 0,18 => A = 0,82.
Đời con: AA + aa = 0,182 + 0,822 = 0,7048 = 70,48%.
Chọn C
Câu 5:
Khẳng định nào sau đây chính xác ?
Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài
Trên một NST, các gen nằm càng xa nhau thì càng dễ trao đổi chéo => tần số hoán vị gen càng cao.
Tương tác gen gồm có tương tác gen không alen( các gen trên các NST khác nhau ) và tương tác gen alen ( trội - lặn hoàn toàn)
Gen trong tế bào chất thường có nhiều bản sao nên chúng có thể có nhiều hớn 2 alen
Chọn D
Câu 6:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác ?
Vi khuẩn phản nitrat hoá phân hủy nitrat (NO3-)thành nitơ phân tử (N2).
Chọn B
Câu 7:
Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do:
(1)Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
(2)Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật
(3)Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được
(4)Một phần năng lượng bị mất qua chất thải
(5) Một phần năng lượng bị mất đi các bộ phận bị rơi rụng
(6)Một phần năng lượng bị mất do sinh vật ở mắt xích phía trước không tiêu thụ hết các sinh vật ở mắt xích phía sau
Có bao nhiêu phương án trả lời đúng ?
Năng lượng bị thất thoát trong chuỗi thức ăn do:
- Hoạt động hô hấp của sinh vật (năng lượng tạo nhiệt, cho vận động,…)
- Mất đi qua các bộ phận rơi rụng (lá, lông,…)
- Mất qua chất thải (phân và nước tiểu động vật,)
- Một phần không sử dụng được
Chọn B
Câu 8:
Cho các biện pháp:
(1) Lai giữa các dòng khác nhau
(2) Tự thụ phấn liên tục
(3) Lai giữa các thứ thuộc cùng một loài ở các vùng địa lí khác nhau
(4) Lai giữa các nòi trong cùng khu vực địa lí
(5) Lai giữa các cá thể có quan hệ cùng huyết thống với nhau
Để khắc phục được hiện tượng thoái hóa giống có thể dùng biện pháp
Hiện tượng thoái hóa giống thường do tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
=> Để khắc phục thoái hóa giống: (1), (3).
Chọn D
Câu 9:
Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab/ab De/dE. Quá trình giảm phân một tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De/dE không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
1 cá thể giảm phân:
Xét cặp Ab/ab→ 2 loại giao tử (dù xảy ra hoán vị)
Xét cặp De/dE, giảm phân bình thường, không hoán vị→ 2 loại giao tử
Cơ thể bình thường có kiểu gen De/dE, nếu hoán vị tạo ra tối đa 4 loại giao tử De, dE, de, DE.
1 tế bào xảy ra hoán vị nhưng không phân li De/dE trong giảm phân II thì tạo ra tối đa 3 loại giao tử (khi cả 2 tế bào con sau giảm phân I đều không phân li): DeDE, O, dedE.
=> Số giao tử tối đa: 2 x ( 4 + 3 ) = 14
Chọn D
Câu 10:
Cho các nhận xét sau:
(1)Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự
(2)Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể
(5)Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn
(6)Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
Các nhận xét không đúng:
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li
(6) Bằng chứng trực tiếp là hóa thạch.
Chọn A
Câu 11:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là
Ta có quần thể ban đầu cá thể có kiểu gen aa = 0.25 ; sau ngẫu phối trong thế hệ con : aa = 0.16
ð Quần thể ban đầu chưa cân bằng
ð Xét kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối có
ðaa = 0,16 = 0.4 x 0.4
ð Trong quần thể ban đầu tần số alen a = 0.4
ð Gọi x là tần số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể thì ta có
ðx : 2 + 0.25 = 0.4
ð x = 0,3
Xét tỉ lệ kiểu gen các cây thân cao ở P là : 0.6AA : 0.4 Aa
Chỉ có cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn mới cho con có kiểu hình thân thấp
Aa x Aa → 1/4 aa
ð Xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là : 0.4 x 1/4 = 0.1
Chọn A
Câu 12:
Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phân bố của sinh vật, những loài hẹp nhiệt thường sống ở
Những loài hẹp nhiệt có giới hạn sinh thái hẹp về nhân tố nhiệt độ thường sống ở nơi có nhiệt độ ít dao động
Trong các vùng trên thì nhiêt độ của vùng nhiệt đói là ít dao động nhất
ð Các loại hệ nhiệt thường sống ở vùng nhiệt đới
Chọn A
Câu 13:
Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDEGHKI. Xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành ABEDCGHKI, hậu quả của dạng đột biến này là:
ABCDEGHKI → ABEDCGHKI => đảo đoạn CDE.
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen.
Chọn B
Câu 14:
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1)Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2)Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4)Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể, kiểu phân bố cá thể trong quần thể .
Chọn D
Câu 15:
Những dạng đột biến nào được sử dụng làm căn cứ để lập bản đồ gen?
Dạng đột biến được sử dụng làm căn cứ để lập bản đồ gen là đột biến mất đoạn, lệnh bội NST.
Chọn D
Câu 16:
Trong các phương pháp tạo giống mới không thể thiếu bước
Trong các phương pháp tạo giống mới không thể thiếu bước chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đề ra, bởi vì mục đích tạo giống là các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt để đáp ứng nhu cầu của sản xuất và đời sống.
Chọn A
Câu 17:
Các phát biểu về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái:
(1)Chuỗi thức ăn thường có ít nhất 5 bậc dinh dưỡng
(2)Độ dài của chuỗi thức ăn bị giới hạn bởi sự mất mát năng lượng
(3)Phần lớn sản phẩm của hệ sinh thái trên cạn được sử dụng bởi nhóm sinh vật ăn phế liệu
(4)Năng lượng sơ cấp thô là phần còn lại của năng lượng được đồng hóa sau hô hấp
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Các phát biểu đúng: (2)(3)(4)
Phần lớn năng lượng sinh vật hấp thụ mất và trả lại môi trường dưới dạng các chất thái => 3 đúng
Chuỗi thức ăn thường có tối đa 5-6 bậc dinh dưỡng, ít nhất 2 bậc dinh dưỡng.
Năng lượng sơ cấp thô là năng lượng chuyển hóa thành hóa năng chứa trong mô sau khi thực vật đã thưc hiện quá trình hô hấp – 4 đúng
Chọn B
Câu 18:
Trong quá trình phát sinh phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có mạch lên cạn ở:
Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua.
Chọn C
Câu 19:
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa.Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa.Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?
P: Giới đực: Aa có 430 cá thể. Tần số alen A = 0,6; a = 0,4.
Khi quần thể cân bằng: A = 0,7; a = 0,3
=> Giới cái P: A = 0,7 x 2 – 0,6 = 0,8; a = 0,2
Do tần số alen ở 2 giới khác nhau => đạt cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối (gen trên NST thường).
Ở F1: AA = 0,6 x 0,8 = 0,48; aa = 0,4 x 0,2 = 0,08 => Aa = 0,44.
Chọn D
Câu 20:
Cho các phép lai sau:
(1)Ab/ab x aB/ab
(2)Ab/aB x aB/Ab
(3)AB/ab x Ab/aB
(4)Ab/aB x aB/ab
(5)AB/ab x AB/ab
(6)AB/ab x aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ?
Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 => loại.
(2) →1Ab/Ab: 2 Ab/aB: 1aB/aB (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) => loại
(3) → 1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)
(4) → 1Ab/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1aB/aB (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)
(5) → kiểu hình 3:1 => loại
(6) → 1AB/aB: 1AB/ab: 1aB/ab: 1ab/ab (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)
Chọn C
Câu 21:
Trong bảng mã di truyền axit amin metionin và triptophan được mã hóa bởi bộ ba
Metionin được mã hóa bởi 5'AUG 3'. Triptophan được mã hóa bởi 5'UGG 3'.
Chọn D
Câu 22:
Bộ ba đối mã của ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu là:
Bộ ba mở đầu: 5'AUG 3' => bộ ba đối mã vận chuyển axit amin mở đầu: 3'UAX 5'.
Chọn B
Câu 23:
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là đột biến. Do tần số đột biến đối với từng gen là rất thấp, nên áp lực không đáng kể.
Chọn B
Câu 24:
Tổ hợp giao tử nào sau đây ở người có thể sinh ra cá thể bị hội chứng Đao?
Hội chứng Đao dạng thường gặp nhất là có 3 NST 21.
Giao tử bình thường: (22+X ) và (22+Y).
=> Tổ hợp gây hội chứng Đao: (23+X) & (22+Y)
Chọn A
Câu 25:
Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2 A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen d. Khi cặp alen Dd nhân đôi liên tiếp ba lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là
Số nucleotit gen D bị giảm: 10,2/3,4 x 2=6
=> Đoạn bị mất: 2A + 2G = 6; 2A + 3G = 8 => G = 2, A = 1.
Số nucleotit môi trường cung cấp bị giảm:
A = T = 1 x (23 – 1) = 7, G = X = 2 x (23 – 1) = 14.
Chọn C
Câu 26:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fathu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?
F1 dị hợp lai phân tích → tỷ lệ kiểu hình 1:1 => F1 dị hợp 1 cặp Aa (mang tính trạng trung gian)
Lai phân tích F1: Aa x aa → Fa: 0,5Aa : 0,5aa.
Fa: tần số alen A = 0,5/2 = 0,25; a = 0,75
F2: aa = 0,252 = 0,0625; AA = 0,752 = 0,5625
=> Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen quy định.
Chọn C
Câu 27:
Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống là
Các phương pháp tạo nguồn biến dị trong chọn giống là đột biến và lai giống
Đột biến cung cấp biến dị mới
Lai giống tạo ra biến dị tổ hợp
Chọn C
Câu 28:
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai gen A và B qui định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có cả hai gen A và B cho quả dẹt . Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn, quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
F1 tự thụ cho 3 kiểu hình => F1 là AaBb.
Lai phân tích: AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
Các cây quả tròn ở Fa : 1Aabb : 1aaBb.
ð Tỉ lệ giao tử là :1/4Ab :1/2ab :1/4aB
Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau.ta có
( 1/4 Ab :1/2ab :1/4 aB)x(1/4 Ab 1/2 ab :1/4aB) => 2/16A-B : 5/16 A-bb : 5/16 aaB- : 4/16 aabb
ð 1 dài : 5 tròn : 2 dẹt
ð Đáp án A
Câu 29:
Theo lí thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa => tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
Chọn A
Câu 30:
Điểm giống nhau giữa chu trình cacbon, chu trình nitơ và chu trình nước là
Điểm giống nhau giữa các các chu trình là các chất được tuần hoàn liên tục để duy trì sự cân bằng trong vật chất và trong sinh quyển
Đáp án D
Câu 31:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng ?
(1)AaBb x aabb
(2)Aabb x aaBb
(3)AaBb x Aabb
(4)AABb x aaBb
(5)AAbb xAaBb
(6)aaBB x AaBb
(7)AABb x Aabb
(8)AAbb x aaBb
(1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
(2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
(3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3:4:1 => loại.
(4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại )
(5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng
(6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng.
(7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng
(8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng
Chọn C
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò đột biến đối với tiến hóa ?
Khi điều kiện sống thay đổi làm xuất hiện các đột biến (thường là đột biến gen) có thể giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
Chọn D
Câu 33:
Ở loài cá kiếm, alen A qui định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng; alen B quy định vây đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định vây đuôi ngắn. Trong một thí nghiệm, một học sinh đem lai một cá thể cá kiếm dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1:1:1:1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả trên. Kết luận nào sau đây chính xác nhất ?
Cá thể dị hợp 2 cặp lai phân tích → 1:1:1:1
=> 2 gen phân ly độc lập hoặc liên kết với tần số hoán vị 50%.
Chọn A
Câu 34:
Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường là
Số nucleotit mỗi gen: 5100/3,4 x 2=3000
Gen A: A = 1200; G = 300
Gen a: A = 1350; G = 150.
Aa, không phân ly trong giảm phân I → 2 loại giao tử: Aa, O.
Giao tử Aa: A = 2550, G = 450.
Chọn A
Câu 35:
Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO; alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng là
P: aaB-IB x A-bbIA → aabbIOIO
=> P: aaBbIBIO x AabbIAIO
Xác suất đứa thứ 2 nhóm máu B, mắt nâu, tóc thắng: 1/4 x 1/2 x 1/2= 6,25%.
Chọn B
Câu 36:
GIả sử trong một gen có một bazo nito guanin trở thành dạng hiếm (G*). Khi gen này nhân đôi 3 lần thì số gen ở dạng tiền đột biến là
Gen ở dạng tiền đột biến là gen mang G*. Nhân đôi bao nhiêu lần thì chỉ có 1 gen mang G*.
Chọn A
Câu 37:
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.
Chọn A
Câu 38:
Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sơ đồ sau
Hậu quả của hiện tượng này tạo ra
Tế bào 2n có bộ NST nhân đôi nhưng phân phân li trong nguyên phân tạo nên tế bào có bộ NST 4n
- Cơ thể có 2 dòng tế bào 4n và 2n => tạo ra thể khảm
- Đáp án B
Câu 39:
“Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của
“Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp
Chọn B
Câu 40:
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình. Tỷ lệ kiểu hình F1
Giới đực: 75% cao, xám : 25% cao, vàng.
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng
Biết rằng không xảy ra đột biến,kết luận nào sau đây đúng ?
Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY
P: gà trống chân cao, lông xám x gà mái chân cao, lông xám
F1 : giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng
Giới cái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng –
Xét tính trạng chiều cao chân:
P: chân cao x chân cao
F1: Giới đực : 100% cao
Giới cái : 50% cao : 50% thấp
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp
Vậy F1 :
Giới đực : XAX
Giới cái : XAY : XaY
Gà trống P : XAXa
Gà mái P chân cao, có kiểu gen : XAY
- Xét tính trạng màu lông : P : xám x xám
F1 : Đực : 75% xám : 25% vàng
Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở F1=> Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%
Tính trạng màu sắc lông sẽ do 2 gen tương tác với nhau, 1 gen sẽ nằm trên NST giới tính X, một gen trên NST thường ( đáp án B sai và D sai)
Cái : 3 xám : 5 vàng = 8 tổ hợp lai = 4 x 2 = (1DD : 2Dd : 1dd)*(XBY :XbY)
Vậy D-B- qui định xám,
DDXbY = DdXbY = ddXBY =ddbb = vàng C đúng
Từ (1DD : 2Dd : 1dd)*(XBY :XbY)
Vậy P : DdXBXb x DdXBY
Xét cả 2 cặp tính trạng
Có F1 :
Ở gà mái thế hệ F1 có kiểu gen
30% cao, xám :D – XABY
7,5% thấp, xám : D – XaBY
XAB< XaB => XaB là giao tử hoán vị
=> XaB = 0.075 : 0.75 = 0.1
Hoán vị với tần số 0.1 x 2 = 0.2
Kiểu gen của bố mẹ là : Dd XABXabx Dd XABY
Gà trống thân cao lông xám có kiểu hình thuần chúng là
0.4 XAB x 0.5 XABx 0.25 DD = 0.05
Đáp án C
Câu 41:
Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do
Một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm => cách li sinh thái.
Chọn D
Câu 42:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng, không xảy ra đột biến ở các cá thể trong phả hệ, người đàn ông số 5 và số 10 trong phả hệ không mang alen bệnh Kết luận nào sau đây là đúng?
Để ý kỹ mẹ bị bệnh thì các con đều mang bệnh, mẹ không bị bệnh thì các con đều bình thường
=> Gen trên ty thể.
Chọn C
Câu 43:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được :
(1)Cây cao nhất có chiều cao 100cm
(2)Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3)Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%
(4)F2 có 27 kiểu gen
Phương án đúng là
F1 tự thụ phấn → F2: 9 kiểu hình => kiểu gen mang 8 alen
=>tương tác do 4 cặp gen.
Kiểu hình chiếm tỷ lệ cao nhất mang 4 alen trội.Kiểu hình thấp nhất không có alen trội nào. =>mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.
Cây cao nhất: 70 + 5 x 8 = 110cm
Cây 2 alen trội: 70 + 5 x 2 = 80cm.
Cây cao 90cm chiếm tỷ lệ: = 27,34375%.
F2 có 34 = 81 kiểu gen.
Chọn D
Câu 44:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là
F2: 2 cái mắt đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trắng
F1: XAXa x XAY
F2: (1XAXa : 1XAXA) x: (1XAY : 1XaY.) = (3XA : 1Xa) x (1XA : 1Xa : 2Y)
=> F3: 1XaXa : 6XAY : 2XaY : 7XAX-
=> 13 đỏ : 3 trắng.
Chọn D
Câu 45:
Kiểu phân bố có ý nghĩa “làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể” có đặc điểm
Kiểu phân bố có ý nghĩa “làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể” là kiểu phân bố đồng đều.
Chọn C
Câu 46:
Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi:18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:
F1 dị hợp các cặp.
F2 có tỷ lệ 9:3:3:1 => 2 gen phân ly độc lập hoặc liên kết với tần số hoán vị 50%.
Tính trạng có hay không có lông đuôi sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới => gen nằm trên X.
Ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, mà lông đuôi là tính trạng lặn
=>tính trạng lông đuôi do gen trên X có alen tương ứng trên Y.
P: AAXBYB x aaXbXb
F1: AaXBXb x AaXbYB
F2: (3A- : 1aa)(1XBYB : 1XbYB : 1XBXb : 1XbXb).
=> %A-XBX- = 0,75 x 0,25 = 18,75%.
Chọn C
Câu 47:
Trong một bể cá, hai loài cá cùng dùng một loài động vật nổi làm thức ăn nên có sự cạnh tranh gay gắt. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, một loài thích sống dựa vào các vật thể trôi nổi trong nước.Sự thay đổi môi trường sống nào sau đây sẽ giảm sự cạnh tranh giữa hai loài?
Cho vào bể cá một ít rong sẽ giảm sự cạnh tranh giữa hai loài vì làm tăng nơi ẩn nấp cho loài ưa sống dựa vào các vật thể trôi nổi.
Chọn A
Câu 48:
Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?
Thể song nhị bội có bộ NST gồm 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau
=> NST có sự tồn tại thành từng cặp tương đồng
=>có khả năng giảm phân hình thành giao tử và thụ tinh tạo ra thế hệ sau.
Tuy nhiên khi lai thể song nhị bội với bố mẹ ban đầu thì cho con lai bất thụ => cách li sau hợp tử
ð Thể song nhị bội cách li sính sản với bố mẹ ban đầu
Chọn B
Câu 49:
Khi nói về quá trình diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã không ổn định => C sai
Đáp án C
Câu 50:
Cho các bệnh di truyền sau:
(1)Bệnh mù màu
(2)Bệnh bạch tạng
(3)Bệnh máu khó đông
(4)Bệnh pheninketo niệu
(5)Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
Những bệnh biểu hiện chủ yếu ở nam, ít gặp ở nữ là
Những bệnh biểu hiện chủ yếu ở nam, ít gặp ở nữ thường là các bệnh do gen lặn trên X không có alen tương ứng trên Y: (1), (3).
Chọn B