Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 12)

  • 13405 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc phân tầng thể hiện rõ nhất ở hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới


Câu 2:

Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín ( thực vật có hoa)


Câu 3:

Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng

Xem đáp án

Đáp án A

Mỗi chu kỳ tim ở người dài 0,8s trong đó tâm nhĩ co: 0,1s; tâm thất co : 0,3s; pha giãn chung: 0,4s


Câu 4:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

Xem đáp án

Đáp án A

Đacuyn cho rằng biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.


Câu 5:

Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

Xem đáp án

Đáp án A

Sâu bọ (bướm) sinh trưởng và phát triển có biến thái hoàn toàn.


Câu 6:

Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?

I. Các ion khoáng

II. Ánh sáng

III. Nhiệt độ

IV. Gió

V. Nước

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.

SGK Sinh 11 trang 18


Câu 7:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

Xem đáp án

Đáp án C

Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n….


Câu 8:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai có nhiều phép lai nhất là A.

Phép lai A : 6 KG

Phép lai B : 4 KG

Phép lai C : 2 KG

Phép lai D : 2 KG


Câu 9:

Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể

Tần số alen a

A

0,45

B

0,4

C

0,3

D

0,45


Câu 10:

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội và trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

Xem đáp án

Đáp án A

Để đời con cho kiểu hình 3:3:1:1 thì phân ly kiểu hình mỗi tính trạng là (1:1)(3:1)

Phép lai phù hợp là A


Câu 11:

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này

Xem đáp án

Đáp án B

Các cây con được tạo ra từ nuôi cây mô tế bào thực vật có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau


Câu 12:

Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và một loài bướm hút mật hoa đó thì

Xem đáp án

Đáp án B

Trong mối quan hệ này thì cả hai loài đều có lợi.

Bướm sẽ giúp hoa thụ phấn, hoa cung cấp thức ăn cho bướm.


Câu 14:

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến

Xem đáp án

Đáp án A

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến lặp đoạn và mất đoạn.


Câu 15:

Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là: D.

Kích thước của quần thể có ảnh hưởng bởi điều kiện ngoại cảnh


Câu 17:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B.

A sai vì hình thành loài có thể xảy ra khác khu vực địa lý

C sai vì hình thành loài bằng cách ly sinh thái xảy ra chậm chạp.

D sai vì hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa ít xảy ra ở động vật mà chủ yếu ở thực vật


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là: B

Sản phẩm của pha sáng không phải là NADH mà là NADPH


Câu 20:

Alen B dài 204nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit thành alen b, alen b có 1546 liên kết hidro. Số lượng nucleotit loại G của alen b là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

- Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi số nucleotit, thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm giảm 1 liên kết hidro.

- Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G với X bằng 3 liên kết hidro

Cách giải:

Do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên NB = Nb

L=204nm = 2040 angtron

NB =L×2/3,4 = 1200

Alen b có 1546 liên kết hidro

Ta có hệ phương trình:

2A+2G=12002A+3G=1646A=T=254G=X=346


Câu 21:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D.

Ý A sai vì dịch mã diễn ra trong tế bào chất

Ý B sai vì mã kết thúc là 5’UAG3’

Ý C sai vì hai quá trình này diễn ra không đồng thời.


Câu 23:

Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung.

Cách giải:

quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng

P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb

Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab        

Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng


Câu 24:

Các nhân tố nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng không xác định ?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.


Câu 26:

Trong một quần xã có các loài: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có lưới thức ăn:

Xét các phương án :

A sai, chỉ có C và F thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

B sai, nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ chết

C đúng

D sai, E không phải là nguồn thức ăn của D


Câu 27:

Xét các đặc điểm:

1. Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp

2. Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình

3. Luôn di truyền được cho thế hệ sau

4. Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

5. Có thể có lợi cho thể đột biến

6. Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

7. Đột biến gen có các đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm của đột biến gen là: I,IV,V

Ý II sai vì đột biến gen lặn không thể biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ biểu khi ở trạng thái đồng hợp

Ý III sai vì đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng sẽ không di truyền cho thế hệ sau.

Ý VI sai vì đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa


Câu 28:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp , phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là C, các cá thể sinh ra từ sinh sản vô tính có kiểu gen giống nhau nên khi môi trường thay đổi sẽ bị ảnh hưởng hàng loạt.


Câu 29:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án B 

Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

Phát biểu đúng là B, các loài đó có xu hướng phân ly ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.

Ý A sai vì địa điểm là nơi ở còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.

Ý C sai, các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau

Ý D sai, cùng một địa điểm nhưng có nhiều ổ sinh thái.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 lai với nhau được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở Fcó 10 loại kiểu gen

2. Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

3. F1 cho 4 loại giao tử

4. Ở F2, các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử

IV sai


Câu 35:

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Theo lý thuyết, ở loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là Cn2+a

- 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen.

Cách giải:

Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là C32+3=6

Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có 12 alen.

Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.

Số kiểu gen ở giới XX: 12x132x6=468

Số kiểu gen ở giới XY: 12×15×6=1080

Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548


Câu 36:

Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau:

I.ABabDdxABabDd

II. ABAbDdxAbabDd

III. AbabDdxaBabdd

IV. ABabddxABabDd

Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- Hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ cho tối đa 10 kiểu gen, ở 1 bên : 7 kiểu gen

Cách giải:

Giả sử xảy ra hoán vị gen ( để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa)

Phép lai

Số kiểu gen

Số kiểu hình

I

30

8

II

12

4

III

8

8

IV

20

8

Phát biểu đúng là D


Câu 37:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%

Xem đáp án

Đáp án D

0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:

AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)

AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb

Xét các phát biểu:

I sai, có tối đa 9 kiểu gen

II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0,2x14x14+0,5x14=1180 II đúng

III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng 1-0,3x34+0,2x916-1180=0,525 → III sai

IV tỷ lệ mang 2 alen trội:

AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4

AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0,2xC4224

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4

Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai


Câu 38:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ, kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

1. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng

2. Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16

3. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

4. Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, luôn thu được đời con gồm toàn cây hoa vàng.

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước gen: A-B-D- Hoa đỏ; A-B- hoa vàng; còn lại hoa trắng

Số kiểu gen quy định hoa trắng là 5×3 =15 → I đúng ( vì có 5 kiểu gen không mang 2 alen B và A; 3 kiểu gen của gen D) 

Xét các phát biểu:

I đúng.

II. Cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là 716aabb x 1DD:Dd:dd=716 → II đúng.

III. đúng, phép lai AaBbDd × aabbdd → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) → 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

IV. Sai, cây trắng thuần chủng aabbDD × vàng thuần chủng: AABBdd → cây hoa đỏ.


Câu 39:

Cho phép laiP:AbDaBdxAbDaBd. theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?

Xem đáp án

Đáp án D

Để đạt số loại giao tử, số loại kiểu gen tối đa thì cơ thể P phải có hoán vị kép cho 8 loại giao tử.

P dị hợp, có hoán vị gen sẽ tạo ra tất cả các kiểu gen có thể có về các gen này.

Xét các phương án:

A sai, số kiểu gen tối đa là 2x2x22x2x2+12=36

B sai, có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 locus

C sai, số kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 locus

D đúng : ABDabd;AbDaBd;abDABd;AbdaBD


Câu 40:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đựccho Fgiao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. 

F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

Quy ước gen:

A – mắt đỏ; a – mắt trắng

P: XaY × XAX→ F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)

Xét các phương án:

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực)

B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4

C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4

D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng


Bắt đầu thi ngay