Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 12)
-
15793 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất
Đáp án A
Cấu trúc phân tầng thể hiện rõ nhất ở hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Câu 2:
Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
Đáp án C
Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín ( thực vật có hoa)
Câu 3:
Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng
Đáp án A
Mỗi chu kỳ tim ở người dài 0,8s trong đó tâm nhĩ co: 0,1s; tâm thất co : 0,3s; pha giãn chung: 0,4s
Câu 4:
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
Đáp án A
Đacuyn cho rằng biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
Câu 5:
Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
Đáp án A
Sâu bọ (bướm) sinh trưởng và phát triển có biến thái hoàn toàn.
Câu 6:
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng
II. Ánh sáng
III. Nhiệt độ
IV. Gió
V. Nước
Đáp án D
Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.
SGK Sinh 11 trang 18
Câu 7:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
Đáp án C
Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n….
Câu 8:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
Đáp án A
Phép lai có nhiều phép lai nhất là A.
Phép lai A : 6 KG
Phép lai B : 4 KG
Phép lai C : 2 KG
Phép lai D : 2 KG
Câu 9:
Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?
Đáp án C
Quần thể |
Tần số alen a |
A |
0,45 |
B |
0,4 |
C |
0,3 |
D |
0,45 |
Câu 10:
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội và trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
Đáp án A
Để đời con cho kiểu hình 3:3:1:1 thì phân ly kiểu hình mỗi tính trạng là (1:1)(3:1)
Phép lai phù hợp là A
Câu 11:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này
Đáp án B
Các cây con được tạo ra từ nuôi cây mô tế bào thực vật có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau
Câu 12:
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Đáp án C
Câu 13:
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và một loài bướm hút mật hoa đó thì
Đáp án B
Trong mối quan hệ này thì cả hai loài đều có lợi.
Bướm sẽ giúp hoa thụ phấn, hoa cung cấp thức ăn cho bướm.
Câu 14:
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến
Đáp án A
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
Câu 15:
Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Phát biểu sai là: D.
Kích thước của quần thể có ảnh hưởng bởi điều kiện ngoại cảnh
Câu 16:
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải
II. quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm
III. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
IV. giáo dục để nâng cao ý thức của con người về ô nhiễm môi trường
V. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
Đáp án C
Ý sai là III và V
Câu 17:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B.
A sai vì hình thành loài có thể xảy ra khác khu vực địa lý
C sai vì hình thành loài bằng cách ly sinh thái xảy ra chậm chạp.
D sai vì hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa ít xảy ra ở động vật mà chủ yếu ở thực vật
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Đáp án B
Phát biểu sai là: B
Sản phẩm của pha sáng không phải là NADH mà là NADPH
Câu 19:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
Đáp án B
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là
Câu 20:
Alen B dài 204nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit thành alen b, alen b có 1546 liên kết hidro. Số lượng nucleotit loại G của alen b là
Đáp án C
Phương pháp:
- Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi số nucleotit, thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm giảm 1 liên kết hidro.
- Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G với X bằng 3 liên kết hidro
Cách giải:
Do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên NB = Nb
L=204nm = 2040 angtron
NB =L×2/3,4 = 1200
Alen b có 1546 liên kết hidro
Ta có hệ phương trình:
Câu 21:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D.
Ý A sai vì dịch mã diễn ra trong tế bào chất
Ý B sai vì mã kết thúc là 5’UAG3’
Ý C sai vì hai quá trình này diễn ra không đồng thời.
Câu 22:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu đặc điểm sau đây không đúng về sự di truyền của gen lặn gây bệnh trên NST X ?
1. Nếu bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh
2. Nếu mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh khì 50% số con trai mắc bệnh
3. Nếu bố bình thường thì chắc chắn con gái không bị bệnh
4. Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ
Đáp án A
tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh
II đúng
III đúng
IV đúng
Câu 23:
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
Đáp án D
Phương pháp:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung.
Cách giải:
quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng
P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb
Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab
Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Câu 24:
Các nhân tố nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng không xác định ?
Đáp án B
Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
Câu 25:
Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về hô hấp ở thực vật
1. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn phôi
2. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong cơ thể
3. Phân giải kị khí bao gồm chu kỳ Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp
4. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành axit pyruvic đều diễn ra ở trong ti thể.
Đáp án B
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III sai, phân giải kỵ khí không có chu kỳ Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp.
IV sai, quá trình đường phân diễn ra trong tế bào chất
Câu 26:
Trong một quần xã có các loài: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
Đáp án C
Ta có lưới thức ăn:
Xét các phương án :
A sai, chỉ có C và F thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
B sai, nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ chết
C đúng
D sai, E không phải là nguồn thức ăn của D
Câu 27:
Xét các đặc điểm:
1. Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp
2. Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình
3. Luôn di truyền được cho thế hệ sau
4. Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
5. Có thể có lợi cho thể đột biến
6. Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
7. Đột biến gen có các đặc điểm
Đáp án B
Đặc điểm của đột biến gen là: I,IV,V
Ý II sai vì đột biến gen lặn không thể biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ biểu khi ở trạng thái đồng hợp
Ý III sai vì đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng sẽ không di truyền cho thế hệ sau.
Ý VI sai vì đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Câu 28:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp , phát biểu nào sau đây sai
Đáp án C
Phát biểu sai là C, các cá thể sinh ra từ sinh sản vô tính có kiểu gen giống nhau nên khi môi trường thay đổi sẽ bị ảnh hưởng hàng loạt.
Câu 29:
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án B
Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Phát biểu đúng là B, các loài đó có xu hướng phân ly ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.
Ý A sai vì địa điểm là nơi ở còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
Ý C sai, các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau
Ý D sai, cùng một địa điểm nhưng có nhiều ổ sinh thái.
Câu 30:
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật ?
1. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn
2. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày ở người
3. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật
4. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào
Đáp án A
Xét các phát biểu:
I sai, chỉ các thú nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn
II đúng
III đúng
IV sai, ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào
Câu 31:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X
Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Người số 1 mang alen a
2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên
3. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB
4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen
Đáp án D
Ta có : người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → I đúng.
- Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → II đúng
- III đúng
- IV: để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có hoán vị gen. IV đúng
Câu 32:
Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỷ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
I. AaBB x aaBB
II. AaBB x aaBb
III. AaBb x aaBb
IV. AaBb x aaBB
V.
VI.
VII.
VIII.
IX.
Đáp án D
Cây cao chiếm 50% → phép lai phân tích: Aa × aa
Cây đỏ chiếm 100% → P: BB × BB; BB × Bb
Các phép lai phù hợp là: I, II, IV, V, VI, VII, IX
Câu 33:
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 lai với nhau được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở F2 có 10 loại kiểu gen
2. Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
3. F1 cho 4 loại giao tử
4. Ở F2, các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%
Đáp án C
Quy ước gen:
A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.
Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử
IV sai
Câu 34:
Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro
2. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin
3. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và có thể biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
4. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.
Đáp án B
Codon 5’UGG3’ mã hóa aa tryptophan còn 5’UGA3’ là tín hiệu kết thúc dịch mã.
Xét các phát biểu:
I sai, đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm cho gen B giảm 1 liên kết hidro hay alen B nhiều hơn alen b 1 liên kết hidro
II Sai,chuỗi polipeptit sẽ sai khác từ vị trí đột biến
III đúng.
IV đúng, vì đột biến làm xuất hiện mã kết thúc làm chuỗi polipeptit ngắn hơn
Câu 35:
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Theo lý thuyết, ở loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
Đáp án D
Phương pháp:
- Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là
- 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen.
Cách giải:
Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là
Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có 12 alen.
Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.
Số kiểu gen ở giới XX:
Số kiểu gen ở giới XY: 12×15×6=1080
Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548
Câu 36:
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau:
I.
II.
III.
IV.
Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phương pháp:
- Hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ cho tối đa 10 kiểu gen, ở 1 bên : 7 kiểu gen
Cách giải:
Giả sử xảy ra hoán vị gen ( để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa)
Phép lai |
Số kiểu gen |
Số kiểu hình |
I |
30 |
8 |
II |
12 |
4 |
III |
8 |
8 |
IV |
20 |
8 |
Phát biểu đúng là D
Câu 37:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%
Đáp án D
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 9 kiểu gen
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: → II đúng
III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng → III sai
IV tỷ lệ mang 2 alen trội:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4
Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ, kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
1. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng
2. Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16
3. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
4. Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, luôn thu được đời con gồm toàn cây hoa vàng.
Đáp án A
Quy ước gen: A-B-D- Hoa đỏ; A-B- hoa vàng; còn lại hoa trắng
Số kiểu gen quy định hoa trắng là 5×3 =15 → I đúng ( vì có 5 kiểu gen không mang 2 alen B và A; 3 kiểu gen của gen D)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II. Cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là → II đúng.
III. đúng, phép lai AaBbDd × aabbdd → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) → 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Sai, cây trắng thuần chủng aabbDD × vàng thuần chủng: AABBdd → cây hoa đỏ.
Câu 39:
Cho phép lai. theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?
Đáp án D
Để đạt số loại giao tử, số loại kiểu gen tối đa thì cơ thể P phải có hoán vị kép cho 8 loại giao tử.
P dị hợp, có hoán vị gen sẽ tạo ra tất cả các kiểu gen có thể có về các gen này.
Xét các phương án:
A sai, số kiểu gen tối đa là
B sai, có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 locus
C sai, số kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 locus
D đúng :
Câu 40:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực. cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án D
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực)
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng