IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 15)

  • 15545 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữaỞ lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số phân tử ADN ban đầu là a

a phân tử ADN chỉ chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:

2a phân tử chưa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)

Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:

2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15

Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:

2a + 12 a = 70 → a = 5


Câu 3:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, Fcó cả ruồi mt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng 

(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4) Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY

F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)

↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu về F2:

1. ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai

2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ : 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng

3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng

4. Ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.


Câu 4:

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử. 

TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử

TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử

Cách giải:

- Giới đực tạo ra 2n giao tử

- Giới cái:

+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử

+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử

Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3

Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9


Câu 5:

Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ là phitocrom


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch kết quả sẽ khác nhau.

A sai vì tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ

B sai vì sự phân chia tế bào chất không đều dẫn đến phân chia gen không đều cho các tế bào con

D sai vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng đều ở 2 giới


Câu 9:

Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?

Xem đáp án

Đáp án A

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp: 

- Hô hấp qua bề mặt cơ thể

- Hô hấp qua mang

- Hô hấp qua ống khí

- Hô hấp bằng phổi


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, vì người bị hội chứng Đao thường vô sinh

B đúng

C sai, hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO

D sai hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5


Câu 14:

Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án C

Người ta thường không tăng bón phân đạm, vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất cây trồng


Câu 15:

Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc


Câu 20:

Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là

Xem đáp án

Đáp án D

F1 phân li theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung

9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)

Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen

F1: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)

G: (2A:1a) × (2A:1a)

F2: 8A- : 1aa

Tương tự với cặp gen Bb

F1: (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)

G: (2B:1b) × (2B:1b)

F2: 8B- : 1bb

Tỷ lệ kiểu hình ở F2

(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)

64 cao : 17 thấp


Câu 21:

Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.

(1) AAaa×Aaaa

(2) AAAa × AAaa

(3)Aa×AAAa

(4) Aa×AAaa

(5)AAaa×AAaa

(6) AAAa × AAAa

Xem đáp án

Đáp án C

F1 phân li theo tỷ lệ 11:1 → Bố mẹ cho 12 tổ hợp

Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ.

(1) AAaa ´ Aaaa

(1AA:4Aa:1aa) ´(1Aa:1aa)

12 tổ hợp, KH 11:1

(2) AAAa ´ AAaa

(1AA:1Aa) ´(1AA:4Aa:1aa)

12 tổ hợp, KH 100% trội

(3) Aa ´ AAAa

(1A:1a) ´(1AA:1Aa)

4 tổ hợp

(4) Aa ´ AAaa

(1A:1a) ´(1AA:4Aa:1aa)

12 tổ hợp, KH 11:1

(5) AAaa ´ AAaa

(1AA:4Aa:1aa) ´(1AA:4Aa:1aa)

36 tổ hợp

(6) AAAa ´ AAAa

(1AA:1Aa) ´(1AA:1Aa)

4 tổ hợp


Câu 23:

Bệnh (hội chứng) nảo sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?

Xem đáp án

Đáp án D

AIDS là hội chứng do virut gây ra


Câu 24:

Ở một loài cây, 2 cặp gen Aa và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng qu. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F­1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Cỏ bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.      

(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.

(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.

(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81

Xem đáp án

Đáp án B

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng

F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1

quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

f2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → 3 sai

quả dẹt F2 giao phấn

F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab

F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 → 4 đúng


Câu 26:

Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể:

- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài polypeptit là nó bị phân huỷ ngay.

- Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-40%) , lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.


Câu 27:

Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm săc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Số cá thể aabb chiếm tỷ lệ 0,16

Hai cặp gen đều nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen.

A đúng vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp đều

B đúng vì P dị hợp đều, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%

C đúng

D sai vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy ra ở 1 bên, với tần số f = 36%


Câu 28:

Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24 có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:

Xem đáp án

Đáp án D

Thể ba nhiễm kép là 2n +1 +1

Bộ NST của thể đột biến là 26.

ở kì sau nguyên phân, NST đã nhân đôi và tách nhau nhưng chưa phân chia tế bào, số NST đơn là 26.2 = 52


Câu 29:

Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong mô thực vật có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ : amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit


Câu 30:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là:

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân li KH theo tỷ lệ: 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có:

P: AABB × aabb

F1: AaBb

F1 ngẫu phối

F2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

 AaBb × (1AAbb: 2Aabb)

G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab)

F3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5


Câu 31:

Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ:

Xem đáp án

Đáp án C

Hổ không có phân chia thứ bậc do chúng sống đơn độc


Câu 32:

Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:

Xem đáp án

Đáp án A

1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con

2n = 256 → n = 8 (lần NP)

Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ môi trường là:

14. (28 - 2) = 3556 phân tử


Câu 33:

Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có t lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:

Xem đáp án

Đáp án C

Phân tử ADN có càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt đột nóng chảy càng cao

→ 2 phân tử có chiều dài bằng nhau thì số nuclêôtit cũng bằng nhau

Tỷ lệ A/G càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp

Phân tử thứ nhất có tỷ lệ A/G thấp hơn phân tử thứ 2 → nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ nhất cao hơn so với phân tử thứ hai


Câu 34:

Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Các tế bào này đều có kiểu gen giống nhau nhưng biểu hiện của các gen là khác nhau nên chúng chuyên hóa cho các chức năng khác nhau, hình thái khác nhau


Câu 35:

Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:

(1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin.

(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro. (5) Đột biển xảy ra là đột biến điểm

(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét gen A : L = 510nm = 5100 angtron => N = L×2/3,4

2A+2G=3000A=10%A=T=300G=X=1200H=2A+3G=4200

Gen A nhiều hơn gen a 8 liên kết hidro ; dài hơn 1,02nm

Số nucleotit gen A hơn gen a là 1,02x10x23,4=6

Ta có 2A+2G =6; 2A+3G = 8 → A=T=1; G=X= 2

Vậy đột biến là : mất 1 cặp A –T ; 2 cặp G – X

Gen a có Aa=Ta=299 ; Ga=Xa=1198

Xét các phát biểu

(1) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần cần (GA + Ga)× (22 – 1)=7194 → (1) đúng

(2) Cặp gen Aa có 2× (300 + 299) + 3×(1200 +1198) =8392 liên kết hidro → (2) đúng

(3) đúng

(4) sai, tổng số timin là 300 + 299 = 599

(5) sai, vì đột biến này xảy ra ở 3 cặp nucleotit


Câu 36:

Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 39:

Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh mạng lưới :

- Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh.

- Khi tế bào cảm giác bị kích thích thì thông tin truyền vào mạng lưới và sau đó đến các tế bào biểu mô cơ, động vật co mình lại tránh kích thích 

Vậy trật tự đúng là : Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ


Câu 40:

Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclcotit là A, U và G?

Xem đáp án

Đáp án B

Số bộ ba được tạo ra là 33 = 27 nhưng có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa nào nên số codon mã hóa aa là 24


Bắt đầu thi ngay