Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 23)
-
15798 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ởmột loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp NST khác nhau và cách nhau 10cM. Biết rằng, không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai AB/ab DE/de x Ab/aB De/de chiếm tỉ lệ là:
Xét phép lai với kiểu gen : AB/ab x Ab/aB
Ta có : AB/ab => AB = ab = 0.4 ; Ab = aB = 0.1 ; Ab/aB => Ab = aB = 0.4 và AB = ab = 0.1
ðAa, Bb = 0.4 x 0.1 x 2 + 0.1 x 0.4 x 2 = 0.16
Xét phép lai DE/de x De/de => DE/de
=> DE = de = 0.45 ; De = d E = 0.05 ; De/de => de = De = 0. 5
ð Cá thể có kiểu gen Dd, Ee = 0.45 x 0.5 + 0.05 x 0.5 = 0.25
ð Cá thể có kiểu gen dị hợp về boons cặp gen là : 0.16 x 0.25 = 0.04
ð Đáp án A
Câu 2:
Cho các thông tin sau:
(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hidro và ngược lại
(2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hidro
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hidro và ngược lại
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro và ngược lại
Các thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong quá trình phiên mã là:
Trong quá trình phiên mã có A tự do liên kết với T mạch gốc , A mạch gốc liên kết với U tự do ( hai liên kết hidro) ; G mạch gốc liên kết với X tự do và ngược lại ( 3 liên kết hidro ) 2 , 3 đúng
ð Đáp án A
Câu 3:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd x AaBbDd
(2) AaBBDd x AaBBDd
(3) AABBDd x AAbbDd
(4) AaBBDd x AaBbDD
Số phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
Ta có phép lai 2 và 3 không thể tạo ra cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen
ð Chỉ có phép lai thứ nhất và phép lai thứ 4 là có thể tạ ra các thể dị hợp ba cặp gen
ð Đáp án C
Câu 4:
Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây là không đúng ?
Nhận định không đúng là D : Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính
=> Đáp án D
Câu 5:
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau thì kết luận nào sau đây là chính xác nhất ?
Nếu lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau thì gen quy định tính trạng nằm trong ti thể, hoặc trên gen nằm trên NST giới tính
Đáp án D
Câu 6:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
1 . Trong một chuỗi thức ăn thì một loài thuộc một bậc dinh dưỡng , một loài thuộc nhiều mắt xích thức ăn khác nhau khi cùng ở trong một lưới thức ăn
2 . Quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp .
3 . Trong một lưới thức ăn , mỗi loài thuộc nhiều chuỗi thức ăn .
4 . Trong chuỗi thức ăn sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau
Đáp án D
Câu 7:
Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060A0. Alen A có 2250 liên kết hidro, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hidro. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
Số nucleotit trong gen đó là : (3060 : 3.4 ) x 2 = 1800
Gen A có 1800 nucleotit và có 2250 liên kết hidro => G = X = 450 ; A = T = 450
Gen a có : 1800 nucleotit và 2242 liên kết hidro => G = X = 442 ; A = T = 458
Số nucleotit loại A và T trong các thể có kiểu gen Aa
G = X = 450 + 442 = 892
A = T = 450 + 458 = 908
Số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp để cho 3 tế bào sinh tinh cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là :
A = T = 908 x 3 = 2724
G = X = 892 x 3 = 2676
Đáp án B
Câu 8:
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
Ta có số loại nucleotit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là :
(0.51 x 10000) : 3.4 = 1500
Số nucleotit các loại trong phân tử mARN là :
A = 0.1 x 1500 = 150
G = 0.2 x 1500 = 300
X = 0.2 x 1500 = 300
U = 0.5 x 1500 = 750
Ta có chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử AND và mARN bằng nhau
ð Số nucleotit trong phân tử AND là : A = T = (A + U ) = (750 + 150 ) = 900
G + X = 300 + 300 = 600
Đáp án B
Câu 9:
Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp , hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác ?
Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp => A cao >> a thấp => F1 có kiểu gen Aa
Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6: 4: 1 => màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp => A đúng
B BDD : đỏ đậm
BBDd : đỏ vừa
BBdd ; BbDd : đỏ nhạt
Bbdd : bbDd : hồng
bbdd trắng
ð F1 có kiểu gen : Bb Dd
Ta có
(3 cao : 1 thấp)( 1Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
ð Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc quả .
ð Giả sử A liên kết với B
ð Thân thấp hóa trắng có kiểu gen ( aa, bb, dd) = 1/16
ðab / ab = ¼ => ab = ½
ð Xảy ra liên kết hoàn toàn
Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd => chỉ có hai kiểu gen
Đáp án D
Câu 10:
Cho các thông tin sau:
(1) Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu
(2) Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
(3) Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
(4) Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit
(5) Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốn
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
Trình tự đúng là :
- Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
- Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu
- Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit
- Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốn
Đáp án B
Câu 11:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
Xét bệnh điếc bẩm sinh :
A – bình thường
a – bị bệnh điếc bẩm sinh
ð Bên vợ có em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ cô gái đó có kiểu gen : Aa x Aa => vợ có kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa
ð Bên chồng có mẹ bị điếc nên chồng có kiểu gen Aa
ð Sinh con đầu lòng không bị bệnh điếc là : 1 /2 x 1/3 = 1/6
ð Sinh con không bị bệnh là : 1 – 1/6 = 5/6
Xét bệnh mù màu là :
Vợ có anh trai bị mù màu , bố mẹ bình thường nên kiểu gen của bố mẹ là XAY x XAXa vợ có kiểu gen ½ XAXa : ½ XAXA
Chồng bình thường có kiểu gen XAY => Sinh ra 100% con gái không bị bệnh
ð Xác suất sinh ra con gái không bị bệnh là : ½
ð Xác suất sinh ra con gái không bị hai bệnh là
ð (5/6 x ½ ) = 5/12
ð Đáp án D
Câu 12:
Một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen có 3 alen nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định hạt đen,alen a1 quy định hạt vàng, alen a quy định hạt trắng. Các alen trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a1>A. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là:
ð Gọi x là tần số alen a , y là tần số alen a1; z là là tần số alen A
ðx2 = 0.25 => x = 0.5
ðy 2 + 2xy = 0.39 => y = 0.3
ð z = 0.2
Đáp án C
Câu 13:
Trong một lần sinh, một bà mẹ đã sinh hai đứa con: Một con trai bị hội chứng Claiphento (XXY) và một con gái hội chứng 3X (XXX). Biết ông bố và bà mẹ của hai đứa con trên có kiểu gen bình thường. Về lí thuyết, kết luận nào sau đây không chính xác ?
Cùng một lần sinh nhưng giới tính khác nhau nên hai đứa là đồng sinh khác trứng
B đúng .
C , Sai nếu ở bố NST giới tính không phân li ở giảm phân I thì bố sẽ tạo ra giao tử có XY và O
ð Mẹ tạo ra giao tử kiểu XX => sinh ra con có kiểu gen XXY và XX
ð C sai
Đáp án C
Câu 14:
Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là quan hệ hợp tác
Đáp án A
Câu 15:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng . Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A> a> a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 x Aaa1a1. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là:
Ta có : Aaaa1 => Aa1: 2 Aa : 2 aa1 : aa
Aaa1a1 => 2 Aa1: Aa : 2 aa1 : a1a1
Ta có :
(Aaa1a1 x Aaaa1)→( Aa1: 2 Aa : 2 aa1 : aa) (2 Aa1: Aa : 2 aa1 : 1a1a1)
Tổng số kiểu tổ hợp là : 6 x 6 = 36
→ Ta có ♂ 3 a – x ♀( 2 aa1 : 1a1a1) = 9 hồng
Số kiểu hình hoa đỏ là : 36 – 9 = 27
Ta có kiểu hình thu được ở F1 là: 27 đỏ : 9 hồng => 3 đỏ : 1 hồng
Đáp án B
Câu 16:
Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :
Con trống đen thuần chủng có kiểu gen : XAXA
Con mái lông xám có kiểu gen Xa Ya
ð XA XA x XaY a → XA Xa : XA Ya
Cho các con con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2
ð XA Xa x XA Ya → XA Xa : Xa Xa: XAY A: Xa YA
ð 3 lông đen : 1 lông xám ( lông xám toàn là con cái )
ð Đáp án A
Câu 17:
Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen , F2 thu được như sau:
- Chim mái: Thu được 4 kiểu hình, trong đó thống kê được đầy đủ 3 kiểu hình, gồm : 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn.
- Chim trống: 100% chim lông dài, xoăn
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là :
Ta có : lông dài >> lông ngắn ; xoăn >> thẳng .
ð Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X .
Ta có :
Chim mái ( X Y ) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn
Chim trống ( XX) lông xoăn dài => con trống nhận kiểu gen XBA từ mẹ
ð Chim mái có kiểu gen XBAY
ð Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ
ðXBA = Xba = 20 : ( 20 x 2 + 5 x 2 ) = 0.4
ðXbA = XBa = 0.5 – 0.4 = 0.1
ð Hoán vị gen với tần số :
ð 0.1 x 2 = 20 %
ð Đáp án C
Câu 18:
Cho các thông tin sau:
(1) Các gen nằm trên cùng một cặp NST
(2) Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau
(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử
(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó
(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp
(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:
Điểm giống nhau giữa hoán vị gen và gen phân li độc lập là :
Làm xuất hiện biến dị tổ hợp
Nếu P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử
Trong hoán vị gen và phân li độc lập và hoán vị gen đều tạo ra 4 loại giao tử
Đáp án D
Câu 19:
Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại adenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là
Axit nucleic có uraxin => nên đó là phân tử ARN , X = 1 – ( % A + % U + % G ) = 26%
ð Đó là phân tử ARN mạch đơn
ð Đáp án A
Câu 20:
Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36%AA : 48% Aa : 16%aa
Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa
Quần thể 3: 49%AA: 42%Aa : 9%aa
Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%%Aa : 12%aa
Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa: 6,25%aa
Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12% aa
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ kiểu hình
p2 AA x q2 aa = {2pq (Aa) x 2pq (Aa)}: 4
Các quần thể thỏa mãn điều kiện trên là : 1,3, 5
Đáp án B
Câu 21:
Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể
Có 3 loài : A có bộ NST AA , B có bộ NST BB , C có bộ NST CC
Lai xa AA x BB => AB => AABB ( song nhị bội )
Lai xa AABB x CC => ABC => AABBCC ( tam nhị bội )
ð Cần hai lần lai xa và đa bội hóa
ð Đáp án D
Câu 22:
Ở một loai thực vật lưỡng bội, sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường , trong đó kiểu gen AA và Aa có khả năng sinh sản bình thường, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản . Một quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0) là 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là
Quần thể tự thụ phấn có 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Sau một thế hệ chỉ có các cá thể có kiểu gen AA và Aa là có khả năng sinh sản thì ta có
Chia lại tỉ lệ AA và Aa : 0.5AA : 0.5 Aa
Xét nhóm cá thể có kiểu gen Aa
Aa = 0.5 : 2 = 0.2 5
AA = aa = (0.5 – 0.5 ) : 2 = 0.125
Xét nhóm AA
AA = 0.5
Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là :
AA = 0.5 + 0.125 = 0.625
Aa = 0.25
aa = 0.125
Đáp án A
Câu 24:
Ở một loài vi khuẩn, loại axit nucletic nào sau đây có cấu trúc mạch đơn, không có bắt cặp bổ sung giữa các nucleotit ?
Cấu trúc mạch đơn, không có hiện tượng bắt cặp bổ sung là các phân tử m ARN
t ARN và rARN đều có các bazo trong cùng một mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hidro
Đáp án A
Câu 25:
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
- Giới đực: 0,8 XAY : 0,2 XaY.
- Giới cái: 0,4XAXA : 0,4XAXa: 0,2 XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
Ở thế hệ xuất phát :
Giới đực: 0,8 XAY : 0,2 XaY => Y = 1 ; XA = 0.8 ; Xa = 0.2
Giới cái : XA = 0.6 ; Xa = 0.4.
Ở thế hệ 1 :
Giới đực : (1 Y ) ( 0.6 XA + 0.4 Xa) = 0.6 XA Y : 0.4 XaY
Giới caí: (0.8 XA : 0.2 Xa )( 0.6 XA + 0.4 Xa) = 0,48XAXA : 0,44XAXa: 0,08 XaXa
Đáp án C
Câu 26:
Một loài thực vật có bộ NST 2n=8. Cặp NST số 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp NST còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là:
Một NST bị đột biến mất đoạn là ở cặp NST số 1 là : Xác suât sinh giao tử đột biến ở cặp số 1 là 1/2
NST bị đột biến mất đoạn là ở cặp NST số 3 là => Xác suât sinh giao tử đột biến ở cặp số 3 là 1.
Cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc=> Xác suât sinh giao tử đột biến ở cặp số 4 là ½.
Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là:
½ x 1 x1/2 = ¼
Đáp án B
Câu 27:
Kết luận nào sau đây không đúng ?
Tương tác gen gồm có tương tác gen không alen ( các gen nằm trên các NST khác nhau ) và tương tác gen alen ( các gen nằm trên cùn một NST )
ð B sai
Đáp án B
Câu 28:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần chủng .
ð 100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng
ð Đáp án C
Câu 29:
Ở một loài thực vật, sự hình thành màu sắc hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai nào sau đây để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đó ?
Để biết chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ thì cần lai phân tích cây hoa đỏ với câu hoa trắng (có kiểu gen đồng hợp lặn )
Nếu đơi con có kiểu hình đỏ 100% => cây hoa đỏ có kiểu gen AA
Nếu đời con có sự phân li kiểu hình trắng : đỏ => cây hoa đỏ có kiểu gen Aa
Đáp án A
Câu 30:
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là Nucleoxom
Đáp án C
Câu 31:
Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: alen IA quy định nhóm máu A trội hoàn toàn so với alen I0 quy định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alenIO; các alen IAvà alen IB đồng trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu AB sinh con trai có nhóm máu AB, nhóm máu chắc chăn không phải của bố cậu con trai trên là
Mẹ có nhóm máu AB sinh ra con trai có nhóm máu AB => con trai đã nhận A ( tử mẹ ) và B( từ bố )hoặc nhận B (từ mẹ )và A ( từ bố )
ð Bố có thể có thuộc các nhóm máu AB ; A, B
ðBố không thể là nhóm máu O
ð Đáp án D
Câu 32:
Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen AB/Ab. 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần lượt là
Tỉ lệ tế bào sinh tinh có xảy ra hoán vị gen là :
( 400 : 2000 ) = 0.2
Tần số hoán vị gen là :
0.2 : 2 = 0.1
Vì tế bào dị hợp một cặp gen nên tần số hoán vị không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
AB = Ab = 0.5
Đáp án A
Câu 33:
Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ?
Giao phối không ngẫu nhiên thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng kiểu en đồng hợp và giảm kiểu gen dị hợp trong quần thể nhưng không làm thay đổi tần số alen trong quần thể
Đáp án C
Câu 34:
Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguốn sống, sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
Nếu có quá nhiều loài có chung một nguồn sống thì giữaa các loài sẽ xuất hiện mối quan hệ cạnh tranh với nhau => để giảm bớt sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau thì giữa chúng sẽ xuất hiện sự phân li ổ sinh thái
Đáp án B
Câu 35:
Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?
Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai
+ Có bộ NST (2n+1+1) nếu đột biến giao tử ở hai cặp NST khác nhau
+ Có bộ NST (2n+2) nếu đột biến giao tử ở cùng một cặp NST
Đáp án D
Câu 36:
Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
Để có thể hình thành loài mới thì cần có các nhân tố sinh thái tác động vào quần thể để biến đối cấu trúc thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp án C
Câu 37:
Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Để phát triển thài nguyên bền vứng và hợp lí thì con người cần :
- Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
- Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học
- Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
Đáp án không đúng là C
Câu 38:
Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học nào sau đây ?
Để xác định tuổi các hóa thạch các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học cacbon
Đáp án C
Câu 39:
Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
(4) Tìm nguốn ống mới phù hợp với từng cá thể
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
Nhập cư và di cư giúp :
- Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
- Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
Đáp án A
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể ?
Phân bố theo nhóm là hiện tượng thường xuất hiện khi môi trường sống phân bố không đồng đều và các các thể trong quần thể có xu hướng hỗ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường
A sai
Đáp án A
Câu 41:
Hai gen M và N đều có cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen con. Số mạch đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số lần tự nhân đôi của các gen M,N lần lượt là:
Số mạch trong hai gen M và N là : 44 + 2 + 2 = 48 mạch đơn
Số gen con được tạo ra từ hai gen M và N là : 48 : 2 = 24
Ta có :
Gọi x là số lần nhân đôi của M và y là số lần nhân đôi của N thì ta có
2x + 2y = 24 => x = 4 và y = 3 hoặc x = 3 và y = 4
Đáp án A
Câu 42:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Trong quần thể các sinh vật cùng lài nhờ có cạnh tranh mà các các thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
Đáp án C
Câu 43:
Sử dụng cosixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, loài cây nào là phù hợp nhất?
Để sử dụng cosixin tạo gống mới cho năng suât cao thì nên sử dụng cây dâu tằm . Vì dâu tằm đa bội có lá to , và người ta thu lấy lá không lấy hạt
Đáp án B
Câu 44:
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000hA. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể Chim Cồng Cộc; năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất-nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng ?
Số lượng các thể trong quần thể ở năm thứ nhất là :
0,25 x 5000 = 1250
Kích thước quần thể tăng lên số % là
(1350 : 1225)x 100 – 100 = 10.2%
Tỉ lệ sinh trong quần thể là :
(110. 2 – 100) + 2 % = 12.2 %
Mật độ các thể ở năm thứ hai là :
1350 : 5000 = 0.27 ( cá thể / ha)
Đáp án D
Câu 45:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô -> Sâu ăn lá ngô -> Nhái -> Rắn hổ mang-> Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
Bậc dinh dưỡng cấp 3 là nhái và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sâu ăn ngô
Đáp án A
Câu 46:
Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng
Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
Đáp án D
Câu 47:
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau , song song với sự biến đổi của điều kiện môi trường
Đáp án A
Câu 48:
Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:
Lai thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ
F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng => 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2
ð Có hiện tượng liên kết gen , hai gen cùng nằm trên 1 NST , không xảy ra hoán vị gen
ð Ta có : F 1 AB /ab x AB /ab => 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð Ta có : Tần số giao tử của F2 là :
ð AB = ab = ½
ð Giao phối tự do nên ta có : ( ½ AB : ½ ab ) ( ½ AB : ½ ab ) = 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð 3 đỏ thân cao : 1 thân thấp hoa trắng
ð Đáp án D
Câu 49:
Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì ?
Để các gen phân li đồng đều về các giao tử thì quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
Đáp án C
Câu 50:
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A- Sai , người cũng là một sinh vật cấp cao nên các tính trạng di truyền của người tuân theo các quy luật di truyền của sinh vật ( di truyền gen trên NST và di truyền ngoài nhân )
Đáp án A