IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 25)

  • 15792 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:

Xem đáp án

Nguyên nhân là do các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí

Các nguyên tố có nguồn gốc từ đất, nếu xảy ra các hiện tượng thiên tai, sẽ không còn lớp thực vật bảo vệ phía trên sẽ nhanh chóng bị mất đi ( hiện tượng xói mòn) không còn đủ để cung cấp cho hệ sinh thái, còn Cacbon có nguồn gốc từ CO2 không khí, luôn luôn có đủ cho hệ sinh thái 

Đáp án D  

A sai vì ngoài nước + ánh sáng mặt trời, thực vật còn cần CO2

B sai, hầu hết các chất hữu cơ đều là hợp chất của Cacbon lượng Cacbon cần dùng là rất lớn

C sai vì không phải loài thực vật nào cũng cộng sinh với nấm, vi khuẩn, do đó lượng Cacbon tạo ra từ con đường trên không chiếm đa số


Câu 2:

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ?

(1)Hội chứng Etuot ba 

(2)Hội chứng Patau

(3)Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

(4)Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(5)Bệnh máu khó đông

(6) Bệnh ung thư máu

Xem đáp án

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện ra các bệnh và hội chứng : (1) , (2) , (6)

Hội chứng Etuot ba NST số 18

Hội chứng Patau ba NST số 13

Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21 

Vì các bệnh và hôi chứng trên đều do đột biến NST ( cấu trúc hoặc số lượng) mà phương pháp tế bào thì có thể giúp chúng ta quan sát ở mức độ tế bào, có thể nhận ra số lượng hoặc hình dạng bị sai khác

Đáp án C


Câu 3:

Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

P: tc 

F1: 100% xám, dài

F1 x F1

F2: 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Có F2: 

Xám : đen = 3:1 ó A xám >> a đen 

Và F1: Aa

Dài : ngắn = 3:1 ó B dài >> b ngắn

Và F1 : Bb

Do F2 có 4 loại kiểu hình nhưng tỉ lệ lại không phải là 1:1:1:1 (phân li độc lập) nên 

ð  2 gen qui định 2 tính trạng đã liên kết không hoàn toàn với nhau ( có hoán vị gen)

Mà ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái

Vậy F1 có kiểu gen : AB/ab

Con cái F1 cho giao tử ab = 0,175 :  0,5 = 0,35

Vậy hoán vị gen với tần số f = (0.5 – 0.35 ) x  2 = 0.3 = 30%

Con đực xám, ngắn (A-bb) F2 :  Ab/ ab

Cái F1 AB/ab     x  Đực Ab/ab

Kiểu hình đen ngắn aabb ở đời con : 0,35 x 0,5 = 0,175

ð  Kiểu hình xám dài A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,25 + 0,175 = 0,425

 Đáp án D


Câu 4:

Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ

Xem đáp án

Cơ chế di truyền của HIV là : ARN -> AND -> ARN -> Protein

 Vì khi ở dạng virut, HIV chỉ có vật chất di truyền là ARN, sau khi xâm nhập vào tế bào ( thường là limpho T) , virut HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tạo ra ADN, sau đó đoạn AND  này sẽ gắn vào hệ gen người và bắt hệ gen người tổng hợp ra ARN -> protein

Đáp án C


Câu 5:

Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là

Xem đáp án

Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao là công nghệ gen

Đáp án D


Câu 6:

Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau  đây?

(1)9 hoa đỏ: 7 hoa trắng

(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng

(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng

(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng

(6)5 hoa đỏ: 3 hoa trắng 

(7)7 hoa đỏ: 1 hoa trắng

(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng

Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là

Xem đáp án

P:  trắng  x  trắng

F1:    100% đỏ

F1 x F1

F2: 9 đỏ : 7 trắng

ð F2 có 16 kiểu tổ hợp lai

ð F1 có kiểu gen AaBb

ð Tính trạng màu hoa do 2 gen tương tác bổ sung qui định : A-B- đỏ ; 

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Đỏ F1 là AaBb

Trắng F2 là AAbb , Aabb , aaBB, aaBb, aabb

Tương ứng sẽ cho các loại KH là 

AaBb  x AAbb  

aaBB x AaBb

 AaBb  x Aabb →  3 đỏ : 5 trắng

AaBb  x  aabb  → 1 đỏ : 3 trắng

Đáp án A


Câu 7:

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra ?

Xem đáp án

Mỗi gen chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit 

ð Mỗi gen có 2998 + 2 = 3000 nu

Gen D có T = 17,5%  

ð Có A = T = 3000 x  0.175 =  525 và G = X = 1500 – 525 = 975

Gen d có A = G= 25%

ð Có A= T = G = X = 3000 : 4   =  750

Ddd giảm phân cho giao tử : Dd, dd, D, d

ð Giao tử không thể xảy ra là giao tử có chứa 1275 xitozin ( Dd chứa 1725 X, dd chứa 1500 X , D chứa 975 X và d chứa 750 X )

Đáp án B


Câu 9:

Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?

Xem đáp án

1 đỏ : 1 trắng 

 Yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến mức độ sinh sản của quần thể là điều  kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu Đây được coi là điều kiện quan trọng nhất vì quần thể cần sinh tồn, có điều kiện thích hợp để tạo nên thế hệ tiếp theo. Khi thức ăn đầy đủ, điều kiện sống thuận lợi thì mức sinh sản tăng, thiếu thức ăn nơi ở không tốt thì mức sinh sản thấp 

Đáp án A


Câu 10:

Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:

Xem đáp án

Câu này nói về loài rươi 

Đáp án B


Câu 13:

Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto

Xem đáp án

Người ta sử dụng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN

Vì bệnh Pheninketo niệu gây ra do 1 gen lặn trên NST thường, cần phải phân tích ở mức độ AND mới có thể phát hiện sớm được bệnh

Đáp án B


Câu 14:

Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu,phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý?

Xem đáp án

Tính trạng thể dị hợp Hh khác nhau ở 2 giới nhưng thể đồng hợp lại giống nhau 

ó gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu sự chi phối của giới tính

Đáp án B


Câu 15:

Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là :

Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể

Còn kết quả mới là hình thành loài mới

Đáp án C


Câu 16:

Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người

Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?

Xem đáp án

Ở thế hệ thứ 2: cặp vợ chồng bị bệnh sinh ra con có đứa không bị bệnh 

ð Gen bị bệnh là gen trội

Ngoài ra đứa con gái không bị bệnh lại được sinh ra từ một ông bố bị bệnh

ð Gen không nằm trên vùng không tương đồng trên NST giới tính X

ð Gen gây bệnh là gen trội trên NST thường

Đáp án B


Câu 17:

Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?

Xem đáp án

Một chu trình sinh địa hóa gồm : Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , nước

Đáp án D


Câu 18:

Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc  ở tế bào eukaryote thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

Xem đáp án

Phân tử mARN sơ khai gồm các đoạn intron không mã hóa gen và các đoạn exon có mã hóa gen. chúng nằm xen kẽ nhau

Phân tử mARN trưởng thành là phân tử mARN sơ khai loại bỏ intron

ð Phân tử mARN trưởng thành ngắn hơn

ð Đáp án D


Câu 19:

Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?

Xem đáp án

Kết luận không đúng là B.

Sinh vật nhân sơ đầu tiên xuất hiện sau các tế bào sống, thuộc tiến hóa sinh học vì sinh vật nhân sơ là một tổ chức sinh học khá hoàn thiện

Đáp án B


Câu 20:

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?

Xem đáp án

Hội chứng Đao là hội chứng trong bộ NST của người có 3 chiếc số 21

Nhưng ở người bệnh này, chỉ thấy có 2 chiếc số 21, chiếc 14 dài bất thường => chiếc NST còn lại bị gắn vào NST số 14 do chuyển đoạn không thương hỗ

Đáp án A


Câu 22:

Các cơ quan ở các loài khác nhau dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng vẫn được gọi là tương đồng nếu

Xem đáp án

Chúng là cơ quan tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ một cơ quan của loài tổ tiên

Đáp án A


Câu 23:

Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở  đời con lai là

Xem đáp án

Ruồi đực, cái có 5 kiểu gen khác nhau : XAY, XaY, XAXA, XAXa, XaXa

Số lượng cá thể mỗi kiểu gen như nhau. Vậy ta có phép lai:

(1/3 XAXA : 1/3 XAXa : 1/3 XaXa)  x (1/2 XAY : ½ XaY)

Đời con :     Giới cái : 3/8 A- : 1/8aa

                   Giới đực : 2/8A- : 2/8aa  

Vậy tỉ lệ KH là 5 đỏ : 3 trắng

Đáp án C


Câu 24:

Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu( AUG) trên mARN 

A sai, AUG là bộ ba mở đầu trên mARN, đối mã nó trên tARN là UAX

B sai, quá trình dịch  mã kết thức khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc 

D sai,  không có bộ ba đối mã với các bộ ba kết thúc


Câu 25:

Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là

Xem đáp án

Lời giải Đóng góp lớn nhất của Dacuyn là  phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

Đáp án D


Câu 26:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là : Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Các cây thông trong rừng , các loài sò , chim hải âu phân bố theo đồng đều để giảm bớt sự cạnh tranh của các cá thể trong quần thể 

Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực : phân bố theo nhóm 

Đáp án B


Câu 29:

Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi

Xem đáp án

Vùng vĩ độ cao thuộc khu vực ôn đới khí hậu lạnh, ít sinh vật, độ đa dạng trong loài không cao. Ở vùng vĩ độ thấp khu vực nhiệt đới , thảm thực vật phát triển => kéo theo sự phát triển của dộng vật => sinh vật đa dạng 

Sinh vật ở ngoài đại dương đa dạng hơn sinh vật ở gần bờ 

Sinh vật càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng phức tạp 

Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ bờ ra đại dương

Đáp án D


Câu 30:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

(1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến  ở mỗi loài

(2)Áp lực chọn lọc tự nhiên

(3)Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội

(4)Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít

(5)Thời gian thế hệ ngắn hay dài

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

1- Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ờ mỗi loài. Nếu tần số đột biến cao thì tạo nguồn nguyên liệu lớn nên tần số xuất hiện các kiểu gen thích nghi cao.

2-  Áp lực chọn lọc tự nhiên. Nếu áp lực chọn lọc lớn thì quá trình chọn lọc các kiếu gen thích nghi diễn ra nhanh hơn.

3- Hệ gen đơn bội thì quần thể thích nghi nhanh hơn quần thể thể lưỡng bội vì nếu đột biến thì kiểu hình sẽ đưuọc biếu  hiện ngay ở kiểu hình 

 5- Thời gian thế hệ ngắn hay dài. Nếu thời gian thế hệ ngắn thì tốc độ thay đổi cấu trúc di truyền trong quần thể càng nhanh; đột biến càng phát tán nhanh trong quần thế.

(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít thì nó là một phần trong chọn lọc tự nhiên

Đáp án A


Câu 31:

Mạch 1 của gen có A1=100;T1=200. Mạch 2 có G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của gen là mạch khuôn để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên là

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung : 

Mạch 2 có A2 = T1 = 200, T2 = A1 = 100 , G2  = 300, X2 = 400

Mạch 2 là mạch khuôn, tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung : 

Agốc  – U, Ggốc – X , Tgốc = A , Xgốc = G

Trong quá trình  dịch mã, bộ ba đối mã trên tARN đến liên kết với bộ ba mã hóa trên mARN cũng theo nguyên tắc bổ sung :  A – U, G – X

Số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên sẽ giống với số nu trên mạch mã gốc trừ đi ba nu tương ứng bổ sung với bộ ba kết thúc UAG là AUX

A = A2  - 1 = 199 , U = T2–1 =  99 , G = G2 = 300, X = X2 = 399

Đáp án C


Câu 34:

Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo từ phép lai trên ?

Xem đáp án

Phép lai : AaBb   x  DdEE

Con lai tạo ra, mang bộ NST đơn bội của 2 loài : n1 + n2, sau khi đa bội thành thể dị đa bội, sẽ mang bộ NST là 2n1 + 2n2 . Như vậy, con lai đồng hợp về mọi gen 

ð Kiểu gen không phải là được tạo ra từ phép lai trên là  AaBbDdEE

Đáp án C


Câu 35:

Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau:

 Dòng 1: ABCDEFGH

Dòng 2 ABCGFDEH

Dòng 3 ABFGCDEH

Dòng 4ABFEDCGH

Người ta đã giả thiết được 4 sơ đồ phát sinh các dòng dưới đây. Biết rằng từ một dòng gốc ban đầu trong 4 dòng xét ở trên, trải qua quá trình đột biến các đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3 dòng còn lại:

Xem đáp án

Dòng 1 tạo ra dòng 4 nhờ đột biến đảo đoạn CDEF

Dòng 4 tạo ra dòng 3 nhờ đột biến đảo đoạn EDCG

Dòng 3 tạo ra dòng 2 nhờ đột biến đảo đoạn FGC

A sai vì dòng 1 không tạo ra dòng 2 được nhờ đột biến đảo đoạn  

C sai vì dòng 3 không tạo ra dòng 1 được nhờ đột biến đảo đoạn

D sai vì dòng 2 không tạo ra dòng 1 được nhờ đột biến đảo đoạn

Đáp án B


Câu 36:

Cho các quần xã sinh vật sau:

(1)Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng

(2)Cây bụi và cây có chiếm ưu thế

(3)Cây gỗ nhỏ và cây bụi

(4)Rừng lim nguyên sinh

(5)Trảng cỏ

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là

Xem đáp án

Diễn thế thứ sinh là quần xã ban đầu có thành phần lòai ổn định( độ đa dạng cao)  và quần xã kết thúc kém ổn định ( thành phần loài  trong quần xã ít đa dạng hơn) 

Các quần xã ở các giai đoạn sau độ đa dạng loài  kém hơn quần xã ở giai đoạn trước đó 

Đáp án B


Câu 38:

Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là

Xem đáp án

Kết quả được xem là quan trọng nhất là 

C.Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra AND và NST mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau

Đây là điều mà các phương pháp tạo giống, lai giống thông thường không thể thực hiện đượC. ngoài ra, việc sửa chữa gen mở ra một con đường mới dành cho việc điều trị các bệnh di truyền hiện nay và tạo ra các sinh vật chuyển gen .

Đáp án C


Câu 39:

Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm các loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2

Xem đáp án

Các loài có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2  sinh vật tiêu thụ bậc 1 là nâm, mối, sóc, chuột, kiến

B, C , D  – loại vì diều hâu là dộng vật ăn thịt 

Đáp án A


Câu 40:

Dung dịch có 80% Ađênin còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribonucleotit thì trong dung dịch này có số bộ ba mã hóa isoloxin (AUU,AUA) chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Dung dịch có 0,8 A và 0,2 U

Bộ ba mã hóa isoloxin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ : ( 0,8 x 0,22) + ( 0,8 x 0,2 x 0,8) = 0,16

Đáp án D


Câu 41:

Giao phấn giữa hai cây P thân thấp thuần chủng thu được F1 có 100% thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao:7 thân thấp. Cho các cây thân cao F2 giao phấn với nhau. Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là

Xem đáp án

P tc : thân thấp x thân thấp

F1: 100% thân cao

 F1 tự thụ

F2: 9 cao : 7 thấp

F2 có 16 kiểu tổ hợp lai 

ð F1 cho 4 loại tổ hợp giao tử

ð F1 có kiểu gen AaBb

Tính trạng chiều cao cây do 2 gen tương tác bổ sung với nhau qui định:

A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

ð Các cây thân cao F2: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb

Các cây thân cao F2 giao phấn, cho giao tử :AB=49;Ab=aB=29;ab=1781

Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là :AAbb+Aabb+aaBb+aabb=1781

Đáp án B


Câu 43:

Trả lời phương án không đúng về quần thể người:

Xem đáp án

Phương án không đúng về quần thể người là : Tăng trưởng của quần thể người là dạng tăng trưởng lý thuyết về sự phát triển khoa học con người đã chủ động giảm được tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh Mặc dù sự phát triển của khoa học và y tế đã giúp cho dân số bùng nổ nhưng sự tăng trưởng của con người vẫn là sự tăng trưởng thực tế, bị chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hôi, các chính sách của từng nước,…

Đáp án B


Câu 44:

Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?

(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%

(2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%

(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu

(4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%

(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11

Xem đáp án

Người có nhóm màu AB chiếm tỉ lệ (IAIB) = 2x0,5 x 0,2 = 0,2 ð (1) sai

Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ (IOIO) = 0,32 = 0,09 ð (2) đúng

Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là IOIO, IAIA, IBIB ð (3) đúng

Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ (IAIA, IAIO) = 0,52 + 2x0,5x0,3 = 0,55 ð (4) sai

Trong số những người nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ : 0,25/0,55 = 5/11 ð (5) đúng

Đáp án B


Câu 45:

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

Xem đáp án

Các khu sinh học trên cạn sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là :

Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới

Đáp án B


Câu 46:

Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:

Xem đáp án

Phân tử mARN trên chỉ có thể được dịch mã  phân tử có bộ ba mở đầu AUG  có 3 loại nu A,U,G

Đáp án C


Câu 47:

Cho các nhân tố sau: 

(1)Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(3)Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5)Đột biến

(6) Di-nhập gen

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

Xem đáp án

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là : (1) , (4), (5), (6)

Giao phối không làm thay đổi tầ số alen trong quần thể 

Đáp án C


Câu 48:

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd x AaBBdd

(2) AaBbDd x aabbDd

(3) AAbbDd x aaBbdd

(4) aaBbDD x aabbDd

(5) AaBbDD x aaBbDd

(6) AABbdd x AabbDd

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?

Xem đáp án

Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, mỗi loại chiếm 25% => tỉ lệ phân li kiểu hình là  ( 1 : 1 :1 :1 ) = ( 1 : 1) ( 1 : 1 ) 1  

So sánh với đề bài ta thấy các phép lai tỏa mãn điều kiện trên là (1) , (3) , (6)

Đáp án B


Câu 49:

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?

(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau

(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới

(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa

(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới

(5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư

(6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Các phương án đúng là : (1), (3), (4)

(2) sai vì cách li địa lí thời gian dài chưa chắc đã dẫn đến cách li sinh sản. ví dụ như loài người, ngày trước sống ở các vùng khác nhau (cách li địa lý) nhưng vẫn không hề dẫn đến cách li sinh sản

(5) sai vì cách li địa lý hiếm gặp ở các loài ít di cư

(6) sai vì cách li địa lý là những ngăn trở địa lý (núi, sông,…) chứa không phải trở ngại sinh học

Đáp án B


Câu 50:

Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:

(1)Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín

(2)Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi

(3)Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao

(4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên

(5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen

Phương án đúng là

Xem đáp án

Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì : 

(3)Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao

(4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên

(5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen

Câu (1) sai vì khép kín không phải là không phải là đặc trưng của 1 quần thể

Câu (2) sai vì nếu kiểu gen không thay đổi thì không thể được coi là tiến hóa

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay