Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 28)

  • 13402 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài động vật, alen A quy định cánh thẳng trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh vênh, alen B quy định đốt thân dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đốt thân ngắn, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường. Phép lai: P:Ab/aB x Ab/aB  thu được F1. Trong tổng số con F1, số con cánh vênh, đốt thân ngắn chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen ở cá thể đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số con thu được ở F1, con cái cánh thẳng , đốt thân dài chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Ta có A: cánh thẳng , a cánh vênh ; B thân dài , b thân ngắn 

Phép lai Ab/aB x Ab/aB

F1 có aabb = 4%

Hoán vị gen ở đực cái với tần số bằng nhau

Trong tổng số con F1, số con cánh thẳng, thân dài A-B- = 50% + 4% = 54%

ð  Vì gen quy định giqwosi tính nằm trên NST thường nên ta có 

ð  Tổng số con cái cánh thẳng thân dài là 54:  2 = 27%

ð  Đáp án D


Câu 2:

Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp

1-  Đột biến số lượng NST

2 – Đột biến cấu trúc NST

3- Đột biến gen

a- hội chứng mèo kêu

b- hội chứng Macphan

c – hội chứng Patau

d – hội chứng siêu nữ

e – hội chứng Claiphento

Câu trả lời đúng là

Xem đáp án

1- Đột biến số lượng NST là 

c- hội chứng Patau : 2n+1 : có 3 NST số 13

d- hội chứng siêu nữ : 2n + 1 : có 3 NST giới tính XXX

e- hội chứng Claiphento : 2n+1 : có 3 NST giới tính XXY

2-  Đột biến cấu trúc :

a-Hội chứng tiếng mèo kêu : đột biến mất 1 đoạn NST số 5

3-  Đột biến gen :

b- Hội chứng Macphan

Đáp án D


Câu 3:

Anticodon nào bổ sung với codon 5’GAX3’?

Xem đáp án

Áp dụng nguyên tắc bổ sung 

Anticodon bổ sung với codon 5’GAX3’  là  3’XUG5’

Đáp án B


Câu 4:

Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có thể dẫn đến

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngãu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng giữ lại các alen, các tổ hợp gen thích nghi cao nhất

Yếu tố ngẫu nhiên thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách ngẫu nhiên, vô hướng

Nhưng chung qui, cả 2 nhân tố tiến hóa trên đều làm thay đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen

Đáp án B


Câu 6:

Để phân lập nhanh dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp người ta không dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Người ta không dùng cách:

B. chọn thể truyền có khả năng nhân đôi nhanh nhằm tạo nhiều sản phẩm mong muốn.

Vì phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp là đánh dấu và tách những tế bào chứa ADN tái tổ hợp ra khỏi một hỗn hợp gồm những tế bào có chứa ADN tái tổ hợp và những tế bào không có chứa ADN tái tổ hợp. 

Do đó cách làm B không thể nào tách riêng 2 loại chúng ra được vì thể truyền có khả năng nhân đôi nhanh nhưng không phân biệt được 2 loại

Đáp án B


Câu 7:

Cho các thành phần sau:

(1) Plasmit

(2) ligaza

(3) ADN polimeraza

(4) ARN polimeraza

(5) Restrictaza

(6) Thực khuẩn thể

Các thành phần tham gia tạo thể truyền mạng gen tổng hợp insulin ở người là:

Xem đáp án

Vi khuẩn là sinh vật được ứng dụng để sản xuất insulin tái tổ hợp nên thể truyền là plamsid

Các thành phần tham gia tạo thể truyền mạng gen tổng hợp insulin ở người là :

(1)plasmit 

(2) ligaza là enzim nối 

(5) restrictaza là enzim cắt tạo đầu dính đặc hiệu

Đáp án A


Câu 8:

Một trong những vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là:

Xem đáp án

Vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là : tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, phát tán các alen mới vào trong quần thể, tạo các thể dị hợp – nơi tồn tại của các alen lặn, làm tăng tính đa hình của quần thể ,…

A là vai trò của các nhân tố tiến hóa : chọn lọc tự nhiên, yếu tó ngẫu nhiên, đột biến gen

B là vai trò của đột biến gen

D là vai trò của cách li địa lí

Đáp án C.


Câu 9:

Cho phép lại : (P):AbD/aBd x AbD/aBd. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?

Xem đáp án

Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên là 6 +  C62 = 21

Số kiểu gen tối đa đồng hợp về 3 locut là 2 x 3 = 6

Số kiểu gen dị  hợp về 1 trong 3 locut là 2 x 2 x 3 = 12

Số kiểu gen dị hợp về cả 3 locut trên là 2 x 2 = 4 là ABD/abd , ABd/abD, AbD/aBd, Abd/aBD

Đáp án D


Câu 11:

Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là

Xem đáp án

A sai vì thể lệch bội là 2n+a tức là so với bộ NST lưỡng bội  thì thể đột biến có nhiều hơn ( hoặc ít hơn) một vài NST

Thể đa bội là thể đột biến mà bộ NST là một số nguyên lần bộ đơn bội n

B sai vì thể đa bội thì thường tìm thấy ở thực vật còn thể lệch bội thì có ở cả động vật lẫn thực vật

C sai vì thể lệch bội không có khả năng sinh sản hữu tính còn thể đa bội chẵn có thể sinh sản hữu tính

Đáp án D


Câu 12:

Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là

Xem đáp án

Loại biến dị không được xếp cùng loại với tất cả các loại còn lại là biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm 

Vì biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm là từ đột biến cấu trúc NST ( do lặp đoạn NST)  còn các biến dị còn lại là đột biến số lượng NST

Đáp án D


Câu 13:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?

Xem đáp án

Đời con:

Phép lai A : đực + cái đều là A-B-

Phép lai B : đực : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

Cái : 1A-B- : 1 aaB-

Phép lai C : đực + cái đều là  A-bb 

Phép lai D :  đực + cái đều là 3A-B- : 3A-bb : 1 aaB- : 1 aabb

Vậy phép lai cho tỉ lệ kiểu hình khác biệt giữa 2 giới là phép lai B

Đáp án B


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây về di truyền trong y học là không đúng?

Xem đáp án

Y học chỉ có thể chữa được một số bệnh di truyền nhất định. Còn lại rất nhiều bệnh mà y học chưa có phương pháp chữa được một số bệnh nhất định khỏi hoàn toàn còn lại hầu hết đều chỉ có thể dùng những biện pháp đấu tranh tạm thời, giúp bệnh nhân chống cự lại bệnh tật và kéo dài sự sống vì các bệnh di truyền đều liên quan đến các tổ chức gen, ADN, cực kì khó để can thiệp vào

Đáp án A


Câu 15:

Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

Xem đáp án

Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh : sự tiến hóa đồng quy. 

Đáp án A


Câu 18:

Một quần thể giao phối có lựa chọn, có cấu trúc di truyền: 0,1AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Nếu cho quần thể này giao phối tự do thì ở thế hệ F1

Xem đáp án

Quần thể ban đầu P: 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa

Tần số alen A là 0,1 + 0,4/2 = 0,3

Tần số alen a là 1 – 0.3 = 0,7

Nếu quần thể giao phối tự do thì cấu trúc quần thể sau đó là 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa

Vậy tần số alen không thay đổi còn thành phần kiểu gen của quần thể thì thay đổi

Đáp án A


Câu 19:

Trong quá trình dịch mã

Xem đáp án

A sai. Trong quá trình dịch mã, chỉ có sự tham gia của mARN, tARN, rARN

B sai. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’ 

C sai. Riboxom chỉ cần tiếp xúc với 1 bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã sẽ dừng lại

D đúng

Đáp án D


Câu 21:

Tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng P thu được F1; cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết , kiểu hình ở F2 là

Xem đáp án

Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất qui định => di truyền theo dòng mẹ

Hạt phấn cây hoa đỏ => bố hoa đỏ 

Noãn hoa trắng => mẹ hoa trắng 

Đỏ thụ phấn trắng

F1: trắng

F1 tự thụ

F2 : trắng

Đáp án B


Câu 22:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:

(1) Aa x Aa

(2) AAaa x Aaaa

(3) Aaaa x aa

(4) Aa x aaaa

(5) AAAa x aa(6) Aaaa x aaaa

(7) Aaaa x Aa

(8) Aa x aa

Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là

Xem đáp án

Để tạo ra đời có có tỉ lệ phân li kiểu hình 50% quả đỏ : 50% quả vàng => một bên bố mẹ tạo ra giao tử toàn alen lặn với tỉ lệ 1/2 và bên còn lại là thể đồng hợp lặn 

Xét các phương án thì thấy bố mẹ trong các phép lai (3) (4) (6) (8) thỏa mãn 

Các tổ hợp cho kiểu hình đời con là 1/2 đỏ : 1/2 vàng là : (3) (4) (6) (8) 

Đáp án C


Câu 25:

Đặc điểm có ở đột biến NST mà không có ở đột biến gen là

Xem đáp án

Đặc điểm có ở đột biến NST mà không có ở đột biến gen là 

C.luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến

  Vì đột biến gen có thể đó là gen lặn, sẽ không được biểu hiện ở thể dị hợp. còn đột biến NST lại luôn được biểu hiện vì nó liên quan đến nhiều gen, ảnh hưởng lớn tới cá thể đột biến

Đáp án C


Câu 26:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng , người vợ có bố mắc bệnh máu khó đông, bà ngoại và ông nội mắc bệnh bạch tạng. Người chồng có bố mắc bệnh bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con. Xác suất họ sinh 1 đứa con gái không bị cả hai bệnh trên?

Xem đáp án

  -   xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bạch tạng

Người vợ bình thường, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng

ð Bố mẹ người vợ có KG là Aa

ð  Người vợ có dạng 1/3AA : 2/3Aa

Người chồng bình thường, có bố bị bạch tạng

ð  Người chồng : Aa

Vậy xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – 1/3x 1/2 = 5/6

-  Xét bệnh máu khó đông : B bình thường >> b máu khó đông

Người vợ bình thường, có bố bị máu khó đông XbY

ð  Người vợ : XBXb

Người chồng bình thường : XBY

  Vậy xác suất họ sinh con không bị máu khó đông, là con gái là 100%

Vậy xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh và là con gái là 5/6

Đáp án B


Câu 27:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là :

A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN

Điều này là sai. ví dụ như bộ ba kết thúc không được kết cặp bổ sung, đoạn nu – điểm khởi dầu dịch mã,… đều không được dịch mã

Đáp án A


Câu 29:

Trong kĩ thuật chuyển gen, khi gắn gen của người vào plasmit của vi khuẩn nhằm mục đích

Xem đáp án

Mục đích của việc gắn gen của người vào plasmid của vi khuẩn nhằm : Sử dụng vi khuẩn như nhà máy sản xuất protein dùng làm thuốc trị bệnh cho người

A sai vì nếu chỉ cần tạo ra sinh khối bổ sung dinh dưỡng cho con người thì không cần cấy gen người vào. Thay vào đó có thể cấy các gen khác vào nhằm những mục đích khác nhau.

C sai vì khi gắn gen của người vào vi khuẩn thì chưa chắc chúng đã có khả năng chống chịu tốt hơn, thậm chí chúng còn giảm khả năng chống chịu vì hệ gen bị thay đổi

D sai. Nếu muốn cấy gen lành vào bệnh nhân thì cần phải dùng virut chứ không phải là vi khuẩn

Đáp án B


Câu 30:

Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là

Xem đáp án

Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là Nhân đôi và phiên mã

Dịch mã chỉ cần sự tham gia của ARN và các protein đặc hiệu, không cần đến sự tham gia của ADN

Đáp án A


Câu 31:

Cơ chế làm phát sinh cành tứ bội trên cây lưỡng bội là do

Xem đáp án

Cơ chế phát sinh cành tứ bội trên thân lưỡng bội là : 

Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây.

A,B,C đều sai vì đề cập đến quá trình hình thaanhf giao tử, hợp tử -  những cách thức để tạo nên 1 cây tứ bội . khác với việc trên cây lưỡng bội có cành tứ bội

Đáp án D


Câu 32:

Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn trước sinh

Xem đáp án

Để phát hiện ra hội chứng Đao ( 2n+1 chứa 3 NST số 21) người ta cần phải chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi đem nuôi cấy, đếm số lượng NST có trong tế bào

Từ đó có thể biết được số NSt có trong tế bào phôi và dự đoán đứa trẻ có bị Đao hay không

Đáp án C


Câu 33:

Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định có gen bị hoán vị cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là

Xem đáp án

1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 tinh trùng

ð  1800 tinh trùng là từ 450 tế bào sinh tinh

1 tế bào bào giảm phân có hoán vị tạo ra 2 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng mang gen hoán vị

ð  256 tinh trùng chứa gen hoán vị là từ 128 tế bào sinh tinh có xảy ra hoán vị gen

Vậy số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là 450 – 128 = 322

Đáp án B


Câu 34:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?

Xem đáp án

Loại đột biến làm thay đổi nhóm gen liên kết là :chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng A,C,D sai do đảo đoạn NST không là thay đổi nhóm gen liên kết mà nó chỉ làm thay đổi trật tự các gen trong nhóm gen liên kết mà thôi

Đáp án B


Câu 35:

Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

1 – Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai alen trên

2 – Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp

3 – Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường

4 – Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y

5- Có 216 kiểu gen giao phối khác nhau giữa các cá thể

Xem đáp án

Trường hợp 1: 2 gen đều nằm trên NST thường, PLDL. Số KG tối đa là

2+C22x3+C32 = 18 => loại

Trường hợp 2 : 2 gen nằm trên 1 NST thường, có hvg. Số KG tối đa là 

6+C62 = 21 => loại

Trường hợp 3 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y. Số KG tối đa là   

6+C62+6= 27 => loại

Trường hợp 4 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn tương đồng Y

Số KG tối đa là  6+C62+62= 57 => loại

Trường hợp 5 : 1 gen trên NST thường, 1 gen trên NST giới tính X, đoạn không tương đồng Y .

-  Gen 1 ( 2 alen) trên NST thường, gen 2 ( 3alen) trên NST giới tính. Số KG tối đa 2+C22x3+C32+3 = 27 => loại

-  Gen 1 trên NST giới tính, gen 2 trên NST thường. số KG tối đa là 

3+C33x2+C22+2 = 30 => nhận

Vậy gen 1 trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y, gen 2 trên NST thường

1.  Số KG đồng hợp về cả 2 alen là 3 x 2 = 6

2.  Gen thứ 2 (3 alen) có số KG dị hợp là C32   = 6

3.  Sai

4.  Sai

Có giới đực có 6 x 2 =12 KG, giới cái có 6 x 3 = 18 KG

5.  Số kiểu giao phối là 12 x 18 = 216

Vậy các phát biểu 1,2,5 là đúng

Đáp án C


Câu 36:

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D và d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40 cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): AaBdbDXEY x aabdbdXEY6x thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Xét Aa x aa

Đời con : 1/2Aa : 1/2aa

-  Xét Bd/bD x bd/bd với f = 40%

Giao tử : Bd = bD = 30%; BD = bd = 20%

ð  Đời con : B-dd = bbD- = 30% và B-D- = bbdd = 20%

-  Xét XEY x XEXe

Đời con : 1XEXE : 1XEXe : 1XEY : 1XeY

ó 3 E- : 1 ee

Vậy ở đời con, KH có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn( A-B-D-ee, A-B-ddE- , A-bbD-E- , aaB-D-E-) là 

0.5x 0.2x 1/4 + 0.5 x 0.3 x 0.75 x 2  + 0.5 x 0.2 x 0.75 = 0,325

Đáp án D


Câu 37:

Phát biểu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan điểm của Đacuyn?

Xem đáp án

Phát biểu đúng quan điểm Dacuyn là : Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể

A sai vì Dacuyn đề cặp đến sinh sản nhiều hơn là sống sót vì muốn sinh sản thì phải sống sót trước đã

B,C sai do thời Dacuyn chưa có khái niệm về gen

Đáp án D


Câu 38:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là   

D.Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen Điều này là sai. Tính trạng thì phải phụ thuộc vào kiểu gen. Chẳng qua tính trạng số lượng bị môi trường làm biến đổi , ảnh hưởng tới sự biểu hiện của chúng

Đáp án D


Câu 39:

Hệ gen trong nhân của người có số lượng nucleotit lớn hơn hệ gen của E.coli 1000 lần, trong khi tốc độ nhân đôi của ADN E.coli chỉ nhanh hơn của người khoảng vài chục lần. Hệ gen người có thể tự nhân đôi hoàn chỉnh nhưng vẫn chậm hơn chút ít so với hệ gen  E.coli là do

Xem đáp án

Nguyên nhân là do sự nhân đôi ADN của người đồng thời diễn ra ở nhiều phân tử và có nhiều điểm khởi đầu tái bản

Đáp án A


Câu 41:

Một quần thể tự thụ phấn, xét một gen có hai alen D và d. Qua thống kê, thu được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn dd ở F1 là 0,375 ở F2 là 0,4125. Tần số kiểu gen Dd và dd ở thế hệ P lần lượt là

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn

Xét quần thể ban đầu:

Đặt tỉ lệ Dd là x và dd là y

Ta có ở F1 tỉ lệ dd là y + x/4

Và Dd là x/2

Ta có , ở F2 tỉ lệ dd là y + x/4 + x/8 = y + 3x/8

Vậy ta có hệ sau : 

y + x/4 = 0,375

y + 3x/8 = 0,4125

giải ra ta được : x= 0,3 và y = 0,3

Đáp án A


Câu 42:

Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản , thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB : 0,48Aabb : 0,16 aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

Xem đáp án

Nhận xét đúng là A. quần thể này sinh sản vô tính. Do đó nó có thể duy trì tỉ lệ về thành phần kiểu gen không đổi qua nhiều thế hệ

B sai do nếu quần thể giao phối nhẫu nhiên thì quần thể vẫn chưa cân bằng về cặp gen B- b

C sai. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì qua nhiều thế hệ, tỉ lệ Aa phải giảm dần

D sai vì yếu tố ngẫu nhiên là yếu tố vô hướng, không thể là cho quần thể giữ nguyên tỉ lệ thành phần kiểu gen qua nhiều thế hệ được

Đáp án A


Câu 43:

Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?

Xem đáp án

Qui ước : A bình thường >> a bị bệnh

Người đàn ông (1) không mang alen bệnh có KG là AA

Người phụ nữ (2) bình thường, có em trai (3) bị bệnh ó có dạng 1/3AA : 2/3Aa

Người con trai (4) của họ bình thường, có dạng : 2/3AA : 1/3Aa

Người vợ (5) bình thường, có chị gái (6) bị bệnh có dạng 1/3AA : 2/3Aa

Người (4) x người (5) : (2/3AA : 1/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)

Khả năng con đầu lòng của họ bị bệnh là 1/6 x 1/3 = 1/18

Khả năng con họ không mang alen bệnh là 2/3 x 1/3 = 2/9 =  22,22%

Khả năng con trai họ bình thường là 17/36

Đáp án B 


Câu 45:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới tính ở động vật

(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính

(2) Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính

(3) Khi trong tế bào có cặp NST XY thì đó là giới tính đực

(4) Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng cặp NST giới tính

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là (4)

(1) sai vì các tế bào đều có bộ NST giống nhau và đều chứa NST giới tính, kể cả các tế bào sinh dưỡng xoma

(2)  sai vì trên NST giới tính còn có chứa cả các gen qui định tính trạng bình thường

(3)  Sai. Ví dụ như ở gà XX là con đực còn XY là con cái

Đáp án A


Câu 46:

Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử là:

Xem đáp án

1 tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 2 loại giao tử :

AB và ab

Hoặc  Ab và aB

Do đó 3 tế bào sinh tinh tạo ra 4 loại thì sẽ có 2 tế bào tạo giao tử giống nhau, 1 tế bào tạo khác

ð  Tỉ lệ giao tử sẽ là 2: 2: 1: 1

ð  Đáp án B


Câu 48:

Cho một số phương pháp tác động lên thực vật sau đây:

(1) Dung hợp tế bào trần của hai loài

(2) Lai xa kèm đa bội hóa

(3) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

(4) Nuôi cấy hạt phấn

(5) Nuôi cấy mô hoặc tế bào

(6) Tứ bội hóa tế bào lưỡng bội

Trong các phương pháp trên có tối đa bao nhiêu phương pháp tạo ra dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Trong các phương pháp trên, các phương pháp có thể tạo ra dòng thuần là :

Số (2) , (3), (4)

(1) sai do khi dung hợp tế bào trần 2 loài mà tế bào đem dung hợp có bộ gen dị hợp thì không thể nào tạo ra dòng thuần được

  (5) sai do nuôi cấy mô hoặc tế bào nhưng nếu nó khôn thuần chủng thì không tạo ra dòng thuần

(6) Sai. Ví dụ : Aa tứ bội hóa thành AAaa – không thuần chủng

Đáp án B


Câu 49:

Ví dụ nào sau đây không phải là thành tựu của công nghẹ gen?

Xem đáp án

Ví dụ không phải thành tựu của công nghệ gen là : Tạo giống “táo má hồng” có năng suất cao, phẩm chất tốt

Thành công trên là do lai tạo, không phải là do công nghệ gen

Đáp án B


Câu 50:

Mẹ bị mù màu nhưng sinh con bị hội chứng Claiphento nhưng nhìn màu rất rõ.Biết gen lặn quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X. Xác định kiểu gen của bố và dạng đột biến xảy ra ở bố hay mẹ?

Xem đáp án

Qui ước:

M nhìn màu bình thường >> m mù màu

Mẹ bị mù màu XmXm

Con claiphento XXY nhìn màu rất rõ ó chứng tỏ có chứa NST X chứa gen M

ð  Con : XMXmY

ð  Bố : XMY cho giao tử chứa XMY do đột biến xảy ra ở lần phân bào I

ð  Đáp án B


Bắt đầu thi ngay