Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 7)
-
15546 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Có thể có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?
(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa
(2) lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật
(3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
(4) tạo giống nhờ công nghệ gen
Đáp án B
Câu 4:
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu đúng
(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.
(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tirozin.
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.
(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.
Đáp án B
Câu 6:
Để đem lại hiểu quả kinh tế cao, nên dùng cônxisin hoặc chất gây đa bội thể với đối tượng
Đáp án C
Câu 7:
Có bao nhiêu ứng dụng sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu mỏ
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo giống bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Đáp án B
Câu 10:
Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong tế bào ở đinh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên
Đáp án D
Câu 11:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1. Ung thư máu;
2. Bạch tạng;
3. Hội chứng Claiphentơ;
4. Dính ngón tay số 2 và 3;
5. Hội chứng Đao;
6. Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể
Đáp án B
Câu 13:
Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng?
Đáp án B
Lúa thụ tinh nhờ gió, côn trùng → Ở lúa là hình thức sinh sản hữu tính chứ không phải sinh sản sinh dưỡng
Câu 14:
Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai dùng bao cao su?
Đáp án D
Bao cao su làm trứng và tinh trùng không gặp được nhau → không thể thụ tinh được
Câu 15:
Quan sát hình vẽ, chọn kết luận không đúng
Đáp án A
Từ hình vẽ ta dễ dàng nhận thấy: Nguồn kích thích ở đây là ánh sáng từ một hướng, rễ cây tránh xa nguồn ánh sáng, ngọn cây hướng theo phía ánh sáng → Đây là hướng động, rễ cây hướng sáng âm, ngọn cây hướng sáng dương. Đây không phải là ứng động → A sai
Câu 17:
Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?
Đáp án C
Quần thể tự phối ở thực vật là các quần thể thực vật tự thụ phấn. Ở động vật là các quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh.
- Đặc điểm di truyền:
+ Quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
+ Sự chọn lọc trong dòng thuần thường không hiệu quả.
+ Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
+ Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.
+ Các quần thể tự phối đều giảm mức độ đa dạng di truyền.
Trong các phát biểu trên, C sai vì quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau nên quần thể không đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Câu 18:
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen?
Đáp án C
Trong các sinh vật trên, Cừu Dolli được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính → Nó được tạo ra từ công nghệ tế bào → Cừu dolli không phải là sinh vật chuyển gen
Câu 20:
Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể dẫn đến sự biến đổi vật chất di truyền
1. Những sai sót trong lúc tái bản ADN.
2. Các gen gây đột biến nội tại.
3. Ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến bên trong và bên ngoài tế bào.
4. Tương tác giữa các gen không alen.
5. Quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo đều giữa các cromatit không chị em ở kì đầu giảm phân I.
Đáp án C
Câu 22:
Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật?
1. Rối loạn phân bào 1 của tất cả các cặp NST;
2. Rối loạn phân bào 2 của một vài cặp NST;
3. Lai xa kèm đa bội hóa;
4. Các thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân;
5. Các cặp NST phân li đều ở kì sau của nguyên phân;
Đáp án D
Câu 23:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, B sai vì con lai có chứa ưu thế lai không được sử dụng làm giống do nó chứa nhiều cặp gen dị hợp, nếu sử dụng làm giống đời sau sẽ có sự phân tính
Câu 24:
Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là:
Đáp án C
Khi lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì ta có thể kết luận được gen đó là gen ở tế bào chất.
Còn nếu phép lai thuận và nghịch cho kết quả giống nhau hoặc tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới giữa thuận và nghịch thì có thể kết luận gen đó nằm trong nhân
Câu 25:
Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
Đáp án C
Lá là cơ quan quang hợp. Trong lá có lục lạp với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ nắng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã được hấp thụ đến pha cố định C02 tạo vật chất hữu cơ cho cây. Do vậy, tăng diện lích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây. tăng năng suất cây trồng.
Câu 26:
Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
Đáp án D
Phép lai dd x dd luôn cho 100% dd (100% lặn)
→ Để F 1 mang 2 tính trội và 2 tính lặn thì 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phải cho đời con có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với xác suất:
→ Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: 9/64
Câu 27:
Cho biết 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là ATT, ATX, AXT. Một gen ở tế bào nhân sơ, vùng mã hóa có 450 bộ ba, trong đó ở mạch mã gốc có bộ ba thứ 110 là AGT (số thứ tự các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu). Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp GX bằng cặp TA ở bộ ba thứ 110 thì phân tử prôtêin tổng hợp từ gen đột biến có số axitamin là
Đáp án C
Câu 28:
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
(1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.
(2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.
(3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%.
(5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75.
Đáp án D
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Qua các thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp AA, aa và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
(2) Đúng. Tần số kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 + 0,5. = 0,625 = 62,5%
(3) Sai. F 1 có tỉ lệ kiểu gen:
AA = 0,625
Aa = 0,5.(1/2) = 0,25
aa = 0,5. = 0,125
Tỉ lệ: 0,625.0,125 khác nên F1 không cân bằng di truyền
(4) Đúng. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là:0,5. =6,25%
(5) Sai. Tần số kiểu gen aa ở F2 là: 0,5. = 18,75%
→ Có 3 kết luận đúng
Câu 29:
Theo định luật Hacđi-Vanbec, có bao nhiêu quần thể dưới đây dạng ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,4AA : 0,4Aa : 0,1aa.
(2) 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
(3) 100%Aa.
(4) 100%AA.
(5) 0,7744AA : 0,2112Aa : 0,0144aa.
(6) 100%aa.
Đáp án A
- Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa
- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =
→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể 2, 4, 5, 6 cân bằng
Câu 30:
Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài; mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án C
F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%
Tỉ lệ cao, tròn chiếm tỉ lệ > 50% → Cao, tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: Cao, a: thấp, B: tròn, b: dài
Cây cao, tròn (A-B-) = 50,16% → Tỉ lệ cây thấp, dài (aabb) = 50,16% - 50% = 0,16% < 6,25% → có hoán vị gen xảy ra
aabb = 0,16% = 4%ab . 4%ab
ab = 4% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 2.4% = 8%, F 1 dị hợp tử chéo: Ab/aB
Câu 31:
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
Đáp án D
P: AaBb x AaBb
F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Cây thân cao, hoa trắng ở F 1 có kiểu gen: 1/3AAbb : 2/3Aabb giảm phân cho giao tử 2/3Ab : 1/3ab
Cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 có kiểu gen: 1/3aaBB : 2/3aaBb giảm phân cho giao tử aB : 1/3ab
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng (A-bb) ở F2 là: 2/3Ab . 1/3ab = 2/9 → Đáp án D
Câu 32:
Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 0,6 thì hàm lượng G + X của nó xấp xỉ là
Đáp án A
Ta có (A + T)/(G + X) = 0,6 → A/G = 0,6
A+ G= 50% ; A/G= 0,6
Giải hệ phương trình ta được G= 31,25%
Vậy G+ X= 62,5%= 0,625
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con?
Đáp án D
AAaaBBBb x AAaaBBBb = (AAaa x AAaa)(BBBb x BBBb)
AAaa x AAaa cho đời con có kiểu hình 35đỏ : 1 vàng
BBBb x BBBb cho đời con 100% ngọt
→ AAaaBBBb x AAaaBBBb cho đời con có kiểu hình: (35 đỏ : 1 vàng).100% ngọt → 35 đỏ, ngọt : 1 vàng, ngọt
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu A, B, C đúng
D sai vì Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 1/36, tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 35/36
Câu 34:
Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
Đáp án A
Ở tằm có cặp NST giới tính: XX: tằm đực, XY: tằm cái
Để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái, ta thấy tằm cái trứng màu sám có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ, tằm đực màu sẫm (XAX-) → nhận XA từ bố hoặc mẹ
→ Phép lai A cho trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái
Câu 35:
Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây I chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây I đem lai la:
1. AaBb;
2- Aabb;
3- AABb;
4- aabb;
5- aaBb;
6- AaBB
Đáp án B
Quy ước: gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn
Cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp có kiểu gen AaBb giảm phân cho giao tử 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab
F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% = 1/8aabb = 1/2ab . 1/4ab
→ Cây I cho giao tử ab = 1/2
Trong các kiểu gen của đề bài, chỉ có trường hợp 2, 5 cho tỉ lệ giao tử ab = 1/2
Câu 36:
Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3
Đáp án B
Gọi cấu trúc của quần thể ban đầu là xAA : yAa : zaa = 1
Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5% nên tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ ban đầu là: y. = 5% → y = 40% = 0,4
Vì Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội mà đồng hợp trội + đồng hợp lặn = 1 - 0,4 = 0,6 nên ta có: x + z = 0,6, z = 2x → x = 0,2; z = 0,4
→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen:
AA = 0,2 + 0,4. = 0,375
aa = 0,4 + 0,4. = 0.575
Câu 37:
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trằng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
Đáp án D
F2 thu được tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng hay 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình Fa: 1 đỏ : 3 trắng
Câu 38:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
Đáp án C
Trong thí nghiệm của Menđen: F 1: Aa
F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa hay 25%AA : 50%Aa : 25%aa
Quần thể F2 đã ở trạng thái cân bằng di truyền do 25%.25% = (50%/2)^2
→ Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu gen ở F3 vẫn không thay đổi so với F2: 25%AA : 50%Aa : 25%aa
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 39:
Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E.coli chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N14. Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là:
Đáp án A
Ở thế hệ thứ 3, tổng số phân tử ADN là: phân tử
Số phân tử ADN con có chứa N15 là 2 phân tử (mỗi phân tử có 1 mạch N14 và 1 mạch N15)
→ Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là: 2/8=1/4
Câu 40:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai . Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực
(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%
(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%
(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab + 50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con