Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 8)

  • 13382 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Một phân tử ADN có số nucleotit loại Adenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tỉ lệ nucleotit loại Guanin chiếm

Xem đáp án

Đáp án C

Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có: %A = %T, %G = %X
mà A + G = 50% → G = 50% - 20% = 30%


Câu 4:

Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Chu trình Krep xảy ra ở đâu:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl - CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?

Xem đáp án

Đáp án C

Mỗi vòng chu trình Krebs, 1 phân tử acetyl–coA sẽ bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra 2CO2, 1 phân tử ATP, 1 phân tử FADH2 + 3NADH


Câu 10:

Một cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sinh ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Dd giảm phân cho 1/2D : 1/2d

Giao tử Abd = 18% → Tỉ lệ giao tử Ab = 18%.2 = 36%

Ab = 36% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết

→ Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là: 100% - 2.36% = 28%


Câu 11:

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án A

Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 : Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch → Đáp án A


Câu 14:

Cây hấp thụ nitơ ở dạng:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là:

Xem đáp án

Đáp án D

Chu trình Canvil có 3 giai đoạn là giai đoạn cácboxyl hoá, giai đoạn khử và giai đoạn tái tạo chất nhận.

Giai đoạn đầu tiên là cố định CO2: Ở giai đoạn này 3 CO2 để hình thành sản phẩm đầu tiên của quang hợp là 3 phân tử APG (có 3 nguyên tử).

3 C5H12O6(PO4)2 RiDP + 3 CO2 → 6 C3H7O3(PO4) APG


Câu 17:

Nhận định nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Để xác định một cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng hay không người ta thường dùng phương pháp :

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b : quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng: F1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt = (3 đỏ : 1 vàng). 100% dẹt

Để F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng thì P có kiểu gen Aa x Aa

Để F1 có tỉ lệ 100% dẹt (bb) thì P phải có kiểu gen bb x bb

→ Xét chung P: Aabb x Aabb


Câu 20:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định màu mắt trắng. Thực hiện phép lai sau: P:ABabXDXdxABabXDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng bài này nên tách riêng ra từng phép lai để giải

XDXd x XDY là 1/4XDXD : 1/4XDY : 1/4XDXd : 1/4XdY

Tức là có 3/4 mắt đỏ.

Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5% mà trong phép lai XDXd x XDY cho ra ¾ mắt đỏ vậy suy ra tỉ lệ thân xám, cánh dài chiếm: 52,5% : ¾ = 0,7

Áp dụng hệ thức Decatto, ta có tỉ lệ ab/ab = 70 – 50 = 20%

Ruồi thân đen cánh dài chiếm: 25% – 20% = 5%

Ruồi đực mắt trắng chiếm 1/4 vậy ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là: 5%x1/4 = 1,25%


Câu 23:

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?

Xem đáp án

Đáp án B

Đầu tiên ta tính số Nu từng loại

số liên kết phôtphođieste: N-2=2998 => N =3000

+ Xét gen D:

A=T=0,175.N=525 G=X=1500-525=975

+ Xét gen d

A=T=G=X=750

Tế bào có KG là Ddd giảm phân sẽ không tạo giao tử DD; mà giao tử này chứa 525.2=1050


Câu 24:

Một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X thì số bộ ba được tạo thành là: 4^3 = 64 bộ ba.

Số bộ ba không chứa A là: 3.3.3 = 27 bộ ba.

Số bộ ba chứa ít nhất 1A là: 64 - 27 = 37 bộ ba.

Trong các bộ ba chứa A đó thì có 3 bộ ba: UAA, UGA, UAG không mã hóa cho axit amin.

Vậy số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là: 37 - 3 = 34


Câu 25:

Dưới ánh sáng khi có sự chuyển electron thì pH của stroma:

Xem đáp án

Đáp án D

Dưới ánh sáng khi có sự chuyển electron thì ở stroma xảy ra quá trình quang phân li nước, làm nồng độ H+ tăng → pH giảm


Câu 26:

Cho phép lai sau: AaBbDd x AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Aa x Aa => 3/4 T + 1/4 L

tương tự Dd x Dd

Bb x bb => 1/2T +1/2L

Vậy TH 2 lặn + 1 trội = 3/4T .1/2L .1/4L .2C1 + 1/4L.1/2T.1/4L = 7/32

TH 3 lặn = 1/4.1/2.1/4 = 1/32

Cộng 2 TH lại = 1/4


Câu 27:

Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 80 đoạn okazaki. Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Mỗi đoạn Okazaki cần có một đoạn mồi để khởi đầu, trong quá trình tổng hợp mạch mới có 80 đoạn Okazaki => cần có 80 đoạn mồi

Trên mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục , mỗi mạch liên tục này cần có 1 đoạn mồi để tổng hợp mạch mới nên một đơn vị tái bản cần có 2 đoạn mồi để tổng hợp mạch lIên tục .

Tổng số các đoạn mồi cần thiết để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới của phân tử ADN đó là  80 + 2 x 5 = 90 đoạn mồi


Câu 28:

Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đề bài AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd

Dd → Nhân đôi tạo DDdd → D và Ddd hoặc DDd và d


Câu 29:

Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a : cây thấp; gen B: quả đỏ. gen b : quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab/aB giao phấn với cây có kiểu gen Ab/aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 32:

Một tế bào sinh dưỡng của một loài 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Số cromatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở kì giữa lần nguyên phân cuối cùng, tức là tế bào đã hoàn thành 4 lần nguyên phân.

Qua 5 lần nguyên phân liên tiếp sẽ tạo được  24=16 tế bào con

Số NST trong các tế bào con là: 16.24 = 384. NST

Ở kì giữa, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động

Số cromatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là: 384.2 = 768 NST → Đáp án A


Câu 33:

Ở một loài động vật có số alen của gen I, II và III lần lượt là 3,4 và 5. Biết các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật trên có số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết nên các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.

Gen I có 3 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen I là 3

Gen II có 4 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen II là 4

Gen III có 5 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen III là 5

Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y thì số kiểu gen đồng hợp là 2

→ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là: 3.4.5.2 = 120 kiểu gen


Câu 34:

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ tế bào bị rối loạn giảm phân 20 : 2000 = 0,01

- Bộ NST 2n = 12 nên loại giao tử có 5 NST là giao tử đột biến (n-1).

- Giao tử đột biến có số NST n-1 được sinh ra do có 1 cặp NST không phân li.

- Trong quá trình giảm phân của các tế bào này, có 0,01 số tế bào có 1 cặp NST không phân li nên tỉ lệ giao tử đột biến có số NST n - 1 = 0,01/2 = 0,005 = 0,5%


Câu 37:

Ở con cái một loài động vật có 2n = 24, trong đó có 6 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án A

2n=24 → n =12. Loài đó có 6 cặp NST đồng dạng → chỉ cho 1 loại giao tử.

số cặp NST còn lại là 12-6 =6 cặp. Có 2 cặp trao đổi chéo → 4^2 giao tử. 4 cặp còn lại bình thường → 2^4 giao tử.

Số giao tử tối đa là: 2^4 × 4^2 = 256


Câu 38:

Một phân tử ADN dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết photphođieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử ADN dạng vòng, 2 đầu nối lại với nhau do đó chúng ta không cần trừ đi 2.

Số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nucleotit của ADN là:

2N .(2^k - 1) = 1400000.


Câu 39:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được Fa gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, quả dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, quả dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, quả tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa

- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb

- Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd

→ TLKH :1:1:1:1

Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1

→ Liên kết gen

Ta thấy F1 : Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn

A liên kết với d và a liên kết với D

→ Kiểu gen :AdaDBb


Câu 40:

Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen ( B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P là:

Xem đáp án

Đáp án D

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng, ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung

Quy ước: B-D-: thân cao,B-dd + bbD- + bbdd: thân thấp

Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li của Menđen

Fa thân cao, hoa trắng: aaB-D- = 18%

→ 1 trong 2 cặp tính trạng chiều cao di truyền liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy ra hoán vị gen.

Giả sử cặp Aa liên kết với Bb

Ta có: (aaB-)D- = 18% → aaB- = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên 36%aaB- = 36%aB . 100%ab

aB = 36% → Đây là giao tử liên kết, f hoán vị = 100% - 2.36% = 28%

→ Kiểu gen P: (Ab/aB)Dd hoặc Ad/aD Bb


Bắt đầu thi ngay