IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 4)

  • 38767 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có chiều ngang 2 nm. Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin histon tạo nên các nuclêôxôm.

Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit 1 (3/4) vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.

Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm.

Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30 nm.

Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có chiều ngang khoảng 300 nm.

Sợi có chiều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 700 nm.

Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400 nm.


Câu 2:

Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tác dụng của Tirôxin: kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

→ Thiếu tiroxin trẻ em sẽ chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển là do thiếu hoocmon progesteron

Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển là do thiếu hoocmon ostrogen.

Người bé nhỏ hoặc khồng lồ là do thiếu hoocmon GH.


Câu 3:

Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Trong xinap hóa học, thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trên màng sau xinap có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Có các enzim đặc biệt có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin


Câu 6:

Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Thế nào là hướng tiếp xúc?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Nhịp tim trung bình ở người là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 13:

Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến trước ngực.


Câu 15:

Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dưới đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi đột biến dịch khung xảy ra ở càng gần đầu gen thì càng gây hậu quả nghiêm trọng → A xảy ra ở vị trí gần nhất.


Câu 16:

Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit gây hậu quả ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.

+ Nếu thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 trong bộ ba, bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa cho 1 axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.

+ Nếu thay thế nucleotit mà bộ ba sau khi thay thế và bộ ba ban đầu mã hóa cho 2 axit amin khác nhau thì chouoix polipeptit do gen đó tổng hợp sẽ bị thay đổi chỉ 1 axit amin.


Câu 17:

Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?

(1) Đột biến gen.

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.

Tổng số phương án đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nucleotit, không làm mất hoặc thêm gen → không làm thay đổi chiều dài NST.

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể làm NST ngắn đi

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể làm NST dài ra

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay đổi chiều dài NST

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi

→ Các trường hợp 2, 3, 5 có thể làm thay đổi chiều dài NST


Câu 18:

Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh trưởng và người?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hình thức học không chỉ có ở những động vật có hệ thần kinh cấp cao (người và linh trưởng)


Câu 19:

Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút → tương ứng 2 nhịp/ 1 giây → 1 nhịp (1 chu kì tim) diễn ra trong 0,5 giây


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dolla là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyể nhân. Việc tạo ra Dolla đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều này chỉ ra, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành từ cơ thể động vật dưới một số điều kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật. Cái tên Dolly bắt nguồn từ việc nó được tạo ra từ tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó được đặt theo tên của Dolly Parton, nữ ca sĩ nhạc đồng quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ.


Câu 21:

Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

AaBbDdEe × AaBbDdEe = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)(Ee × Ee)

Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:

4C3.(3/4)^3.(1/4) = 27/64


Câu 23:

Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là 1:1 do cơ thể dị hợp liên kết hoàn toàn cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1, cơ thể lặn chỉ cho 1 giao tử → Số kiểu gen thu được là: 2.1 = 2 kiểu gen với tỉ lệ 1:1


Câu 24:

Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì dạ dày trâu bò có 4 ngăn (Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.) nên quá trình tiêu hóa diễn ra như sau

+ thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết enzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozơ và các chất khác

+ thức ăn sau khi được lên men và làm mềm sẽ được chuyển qua dạ tổ ong (cùng với một lượng lớn vi sinh vật). sau khi trâu bò ngừng ăn thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại

+ thức ăn (sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước

+ thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế, dạ múi khế đóng vai trò như dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật


Câu 27:

Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 28:

Khi tế bào khí khổng mất nước thì

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 33:

Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 34:

Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ban đầu ta có N = 1170 Nu 2A + 2G = 1170 (1)

Và cũng theo giả thiết G = 4A (2)

Giải (1) và (2) suy ra A = T = 117 và G = X = 468

Sau đột biến thì phân tử protein giảm xuống 1 axit amin chứng tỏ trên gen ban đầu đã bị mất 3 cặp Nu.

Ta có khi nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu Nu loại A giảm xuống 14 Nu nên ta có số Nu loại A mất đi so với ban đầu là:

Chứng tỏ đột biến đã làm mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-x

Vậy nên sau khi đột biến thì gen ban đầu còn lại A = T = 115 Nu và G = X = 467 Nu

Số liên kết Hidro lúc này là: H = 2A + 3G = 1631

Sau khi nhân đôi ba lần thì số liên kết hidro bị phá vỡ là:

Hp = H * (23 – 1) = 1631 * 7 = 11417


Câu 35:

Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ → Fa thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F1: AaBb.

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb

F2: 9A-B- : 3Aabb : 3aaB- : 1aabb

Xác suất thu được 1 cây hoa đỏ ở F2 là: 9/16; xác suất thu được 1 cây hoa trắng ở F2 là: 7/16

Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là: 4C3. (9/16)^3.(7/16) = 0,311


Câu 36:

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội (AB/AB) về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn (ab/ab) về cả 2 tính trạng trên, thu được F1 → F1 có kiểu gen: AB/ab

F1: AB/ab × AB/ab

Xét các phép lai của đề bài:

A đúng. Khi hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì số loại kiểu gen là: 2.2.(2.2 + 1) = 10 kiểu gen.

B đúng. A-B- = 50% + ab/ab → kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

C sai. Khi tần số hoán vị gen nhỏ thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chưa chắc chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Ví dụ: Khi f = 20% thì tỉ lệ ab/ab = 40%ab . 40%ab = 16%

Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%

D đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là AB/ab và Ab/aB.


Câu 37:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy ước gen:

A_B_: hoa đỏ

A_bb: hoa vàng

aaB_ và aabb: hoa trắng.

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bb × Bb.

- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa × Aa.

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.

(P) AaBb × AaBb

F1:

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB : 9 hoa đỏ

2 Aabb; 1 Aabb : 3 hoa vàng

2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb : 4 hoa trắng.

Xét các kết luận của đề bài:

+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.

+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.

+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.

+ Kết luận 4 đúng vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4aaBB, 1/4aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4 + 1/4]/[2/4 + 1/4 + 1/4] = ½ = 50%

Vậy có 3 kết luận đúng.


Bắt đầu thi ngay