Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 22)

  • 29177 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?

Xem đáp án

Đáp án C

Giao tử đơn bội (n) × giao tử lưỡng bội (2n) → 3n (thể tam bội)


Câu 2:

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?

Xem đáp án

Đáp án D

Trao đổi khí ở phổi có ở chim, thú, bò sát,lưỡng cư

A: qua hệ thống ống khí

B: Qua mang

C: Qua da

D: qua phổi


Câu 3:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

Xem đáp án

Đáp án B

Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 30nm


Câu 5:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể AabbDD là cơ thể thuần chủng


Câu 7:

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai về gen ngoài nhân là A, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp


Câu 9:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là C, protein được tiêu hoá ở dạ dày, ruột non.


Câu 10:

Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ

Xem đáp án

Đáp án D

Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền.


Câu 11:

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Các bộ ba kết thúc trên mARN là 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’ (Tính theo chiều 5’ -3’)


Câu 14:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở tế bào chất


Câu 15:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN là B

A sai, ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’

C sai, ligaza tác động trên cả 2 mạch của phân tử ADN

D sai, tạo ra 2 phân tử ADN, trong mỗi phân tử có 1 mạch mới và 1 mạch cũ


Câu 16:

Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật, phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý B không phải vai trò của nitơ, hoạt hóa nhiều loại enzim là vai trò của các nguyên tố vi lượng


Câu 19:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, phần lớn đột biến điểm là dạng thay thế 1 cặp nucleotit


Câu 21:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc NST là C

A sai, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết

B sai, có thể xảy ra ở cả NST thường và giới tính

D sai, đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen


Câu 22:

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABDabD tiến hành giảm phân bình thường tạo ra 20 tinh trùng. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể đúng?

I. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 9 : 9 : 1 : 1

II. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 7 : 7 : 3 : 3.

III. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 4 : 4 : 1 : 1.

IV. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào có kiểu gen ABDabD giảm phân có HVG cho tỷ lệ giao tử 1:1:1:1; không có HVG: 1:1

TH1: 5 Tế bào giảm phân không có HVG → 1:1

TH2: 4 tế bào không có HVG; 1 tế bào có HVG → 9:9:1:1

TH3: 3 tế bào không có HVG; 2 tế bào có HVG → 8:8:2:2 ↔ 4:4:1:1

TH4: 2 tế bào không có HVG; 3 tế bào có HVG → 7 : 7 : 3 : 3.

TH5: 1 tế bào không có HVG ; 4 tế bào có HVG → 6:6:4:4 ↔ 3:3:2:2

TH6: 5 tế bào có HVG → 1 : 1 : 1 : 1


Câu 23:

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu sau nào đây sai

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về thể đa bội là B, tự đa bội chỉ gồm NST của 1 loài → không thể do lai xa và đa bội hoá


Câu 24:

Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A.

B sai, hội chứng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5

C sai, hội chứng Đao do có 3 NST số 21

D sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm thay thế 1 aa trong chuỗi β-hemôglôbin.


Câu 25:

Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen  là:Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.


Câu 26:

Ở phép lai: ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân xảy ra cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể chứa cặp alen Aa có 0,005% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Bb có 0,002% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu sau nào đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét cặp NST mang cặp gen Aa

- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Aa, A, a, O

- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: A, a

3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến (Thể 1: 2 kiểu; thể ba:2 kiểu)

Xét cặp NST mang cặp gen Bb

- giới cái: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O

- giới đực: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b

3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến (Thể 1: 2 kiểu; thể ba:2 kiểu)

Xét cặp NST mang cặp gen Dd: DD × Dd →DD:Dd : 2 kiểu gen

A sai, số kiểu gen tối đa : 7×7×2 - 3×3×2=80

B sai, số loại giao tử đực là: 6×2×1=12

C đúng, số kiểu gen của đột biến thể 1 là:

D sai, không thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd vì không có giao tử mang bb


Câu 27:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng, A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 136 . Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F2 là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3

F1: A- →A1A1A3A3

F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)

A sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3

B sai, tỷ lệ AA1A3A3 

C sai, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (AA1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35

D đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ không mang A3 chiếm 1/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/36

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 3435


Câu 28:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án C

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa

Tần số alen A=  0,7 ; a = 0,3

A đúng, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

B đúng, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 → Aa = 77/81

C cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là  

D đúng nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có


Câu 29:

Một gen ở người có tổng số nuclêôtit loại G với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 60% tổng số nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 3’ → 5’ của gen có A= 15 T= 13 G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 5’ → 3’của gen là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có %A+%G=50% →nucleotit loại khác kia là X, hay %X+%G=60% →%X=%G=30%.

Ta có H=2A+3G= N + G= 130%N → N =2130

→A=T=20% ×2130 = 426 ; G=X=639

Ở mạch 3’ → 5’ (gọi là mạch 1) có A1+T1 = A = 

→G1 = 71×3=213 =X2 ; G1 = 639 – 213 =426


Câu 31:

Một loàỉ thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp alen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi alen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

VD: Cặp Aa

Kiểu hình trội: AAA, AAa, Aaa, AA; Aa (3 Kiểu gen thể ba; 2 kiểu gen bình thường)

Kiểu hình lặn: aaa; aa

Xét các phát biểu:

A đúng, số kiểu gen của thể là là

các cây bình thường có số kiểu gen là 33 =27

số kiểu gen tối đa là 108 +27 =135

B sai, Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa  kiểu gen

C đúng, kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng:

+ kiểu gen bình thường: 

+ Kiểu gen đột biến

TH1: Thể ba trùng với tính trạng lặn:  (VD: aaaB-D-)

TH2: Thể ba không trùng với  tính trạng lặn:  (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn)

D đúng, kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng:

+ kiểu gen bình thường:

+ Kiểu gen đột biến

TH1: Thể ba trùng với tính trạng lặn:  (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn)

TH2: Thể ba không trùng với tính trạng lặn: (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn)


Câu 32:

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDDee × aaBbDdEE thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

AaBbDDee × aaBbDdEE

Phép lai ee × EE → luôn cho dị hợp về 1 cặp gen → bài toán trở thành tính tỷ lệ kiểu gen mang 1 cặp gen dị hợp.

- Dị hợp cặp gen Aa: 

- Dị hợp cặp gen Bb: 

- Dị hợp cặp gen Dd: 

Vậy tỷ lệ cần tính là 3/8 = 37,5%


Câu 33:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Cho biểt không xảy ra đột biển nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực vả giao tử cái với tần số bằng nhau.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%

Kiểu gen của P: 

Xét các phát biểu:

A Đúng

B đúng

C sai, có 4 kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen: 

D đúng, cây thân cao quả ngọt (A-B-) ở F1 là:0,5 + aabb= 0,54

Cây thân cao quả ngọt dị hợp về 2 cặp gen là: 2×0,2×0,2 + 2×0,3×0,3=0,26

Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54= 13/27


Câu 34:

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?

I. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1: 1.

II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.

III. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 37,5%.

Xem đáp án

Đáp án C

-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX

- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)

F1: 1 XAXa  : 1 XAY  (đỏ)

F2: 1 XAXA  : 1 XAY : 1 XAXa  : 1 XaY (cái trắng) →I đúng

→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên

Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là: 

Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là: 

→F3 cái trắng 

F3 đực đỏ   III đúng

→F3 cái đỏ: 


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây X thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 280 cây thân cao, quả bầu dục : 80 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn.

 Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy cả 2 phép lai đều tạo 4 kiểu hình lặn và KH lặn về cả 2 tính trạng → Cây X dị hợp tử về 2 cặp gen.

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 phép lai đều có A-B-= 0,4; aabb = 0,15 → hai cây đem lai cùng dị hợp về 1 cặp gen; 1 cặp gen đồng hợp lặn 

Ở PL 1: thân cao bầu dục > thân thấp tròn →cây 1: Abab

Ở PL 2: thân cao bầu dục < thân thấp tròn →cây 1: aBab

Tỷ lệ aabb = 0,15 →cây X cho ab = 0,15:0,5 =0,3 → cây X dị hợp đều:

Xét các phát biểu:

A đúng

B đúng, A-B-=0,4

→ Tỷ lệ cần tính là 62,5

C sai, PL2 tạo 7 kiểu gen

D đúng


Câu 36:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp alen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb

F2 phân ly 9:6:1 .

Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng

Xét các  phát biểu:

A đúng, Cây hoa đỏ F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × aabb ↔ (2A:1a)(2B:1b) × ab →4A-B-:2A-bb:2aaB-:1aabb

B đúng, AaBb, AABb, AaBB

C. Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:

(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27

aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27

↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 →C sai.

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng

aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →D đúng


Câu 37:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Có 30 loại kiểu gen quy định kiểu hình về 3 tính trạng trên.

II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

IV. Có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con có kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp 3 cặp gen (Aa;Bb;Dd)

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có: 

ab = 0,4 là giao tử liên kết, kiểu gen của P: (HVG ở 2 bên)

→A-B-= 0,5+0,16 =0,66; A-bb=aaB-=0,09; D-=0,75; dd=0,25

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30

II đúng, A-B- có 5 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen → có 10 kiểu gen về kiểu hình A-B-D-

III đúng, kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng:

+ Trội A-B-dd: 5 kiểu

+ Trội A-bb-D-: 4 kiểu

+ trội aaB-D-: 4 kiểu

 

IV sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng: 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 =16,5%


Câu 38:

Thực hiện phép lai P: ♀  × ♂ , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phép lai ♀ XDXd × ♂   XDY = ( )(XDXd x XDY)

Xét các phát biểu:

I. Phép lai  tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị )

Phép lai  XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28

I đúng

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20%  thì ta có

Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB

Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab

→ Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng

III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%

→ ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15

→Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40%  III đúng

IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25%  IV đúng


Câu 39:

Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.

II. Ở Đại bàng đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.

III. Ở Đại bàng đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.

IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 4161600.

Xem đáp án

Đáp án C

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY)  = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân có số alen là a; ta coi như 1 gen có a2 alen; đặt a2 =x  (hai cặp gen này có số alen bằng nhau)

Ta có  mỗi gen có 4 alen

- Ta có: 

→ số kiểu gen ở giới cái: 

Số kiểu gen ở giới đực: 

(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen  kiểu gen.

(2) Đúng:Ở Đại bàng đực số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen kiểu gen.

(3) đúng: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen ở đại bàng đực là = 4×4×3 =48 kiểu gen.

 

(4) sai: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 816 × 1224 = 998784


Câu 40:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

Xem đáp án

 

Đáp án B

 

(1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(11): aaXBX-

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

 

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   

Xét người số 14:

+ Người số 9: Aa

+ người 10: (1AA:2Aa)

 Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   ×  Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)  ×  (7A:3a)(1XB:1Y)

- XS sinh con A-XB

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 

 

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%

 


Bắt đầu thi ngay