IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 16)

  • 38747 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án A

Timin là đơn phân của ADN


Câu 2:

Chu trình Crep diễn ra trong

Xem đáp án

Đáp án A

Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể.


Câu 3:

Đơn phân của prôtêin là

Xem đáp án

Đáp án A

Đơn phân của prôtêin là axit amin.


Câu 5:

Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở

Xem đáp án

Đáp án B

Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú


Câu 6:

Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA -3 Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U; G-X; T-A ta có

Mạch mã gốc: 3’- AXTAXGGTA - 5’

mARN             5'- UAXXGUAGU -3 '


Câu 9:

Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.


Câu 12:

Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất loài người xuất hiện ở

Xem đáp án

Đáp án A

Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh, kỷ Đệ tứ.


Câu 13:

Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?

Xem đáp án

Đáp án D

Quan hệ đối kháng gồm có: cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, ức chế cảm nhiễm; kí sinh.

A: Cạnh tranh

B: SV ăn sinh vật

C: Kí sinh

D: Hợp tác


Câu 14:

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là ligaza.


Câu 16:

Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp

Xem đáp án

Đáp án B

Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.


Câu 17:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử.


Câu 20:

Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

Xem đáp án

Đáp án B

Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì thức ăn được tiêu hóa nội bào.

VD: Trùng biến hình, trùng giày…


Câu 21:

Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án C

Số nucleotit không đổi → đột biến thay thế căp nucleotit

Số liên kết hidro giảm 1 → thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T


Câu 22:

Đột biến và phiêu bạt di truyền có điểm gì chung?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến và phiêu bạt di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) có điểm chung là đều là quá trình ngẫu nhiên.

A,B sai, phiêu bạt di truyền làm giảm tính đa dạng di truyền

C sai, tác động tới quần thể nhỏ mạnh hơn quần thể lớn


Câu 24:

Đột biến nào sau đây tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa vì làm tăng số lượng gen, các dạng khác làm mất hoặc không làm thay đổi số lượng gen.


Câu 25:

Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung; F1 dị hợp 2 cặp gen.

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

Cho cây F1 AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

Tỷ lệ hoa đỏ là 1/4


Câu 26:

Quan sát một quần thể mà các cá thể được phân phối đồng đều cho thấy rằng

Xem đáp án

Đáp án C

Các cá thể phân bố đồng đều khi nguồn sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.


Câu 27:

Phát biểu nào về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là ĐÚNG?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

A sai, chỉ khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng kế trên.

C sai, SV phân giải sử dụng sinh vật ở tất cả các bậc làm thức ăn.

D sai, SV ở bậc càng thấp thì năng lượng tích lũy càng lớn.


Câu 28:

Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quan thể đạt kích thước tối đa?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi số lượng cá thể đạt mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, nguồn sống bắt đầu thiếu → kích thước quần thể được điều chỉnh giảm được thể hiện qua: tỷ lệ sinh sản giảm, tử vong tăng, nhiều dịch bệnh, di cư.

Vậy diễn biến không phù hợp là D.


Câu 29:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi măt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng

Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY

→ P: XAXA × XaY

A sai

B sai, có 4 loại kiểu gen

C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY

D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%


Câu 30:

Yếu tố nào sau đây không góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi dòng gen giữa hai quần thể mạnh → Không có sự cách li sinh sản giữa hai quần thể → Khó hình thành loài mới khác khuhông góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?


Câu 31:

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau:

(1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

(2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đôi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

(3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

(4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

1 – sai. Trong quần xã sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn → Mắt xích chung → HÌnh thành lưới thức ăn trong quần xã

2 – Đúng

3- Sai , chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ

4- Sai trong một lưới thức ăn thì một bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài


Câu 33:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai ABab Dd × dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?

Xem đáp án

Đáp án A

A-B-= 0,5+ aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54; A-bb=aaB-=0,25 - aabb= 0,21

D-=0,5; dd=0, 5

Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%


Câu 36:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:

(1) .Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2) .Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3) .Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4) .Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

Xem đáp án

Đáp án A

Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng →Ruồi đực và ruồi cái trong phép lai trên có kiểu gen là

P: XAY × XA Xa →F1: XAXA :XAXa :XAY :XaY

Cho F1 tạp giao :

(XA XA: XA Xa)(XAY : XaY) = (3/4XA:1/4Xa)(1/4 XA:1/4 Xa:1/2Y)

3 – đúng,Ruồi giấm cái mắt đỏ là : 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.

1- sai, Ruồi giấm cái mắt trắng : 1/16 = 0.0625

Ruồi đực mắt đỏ : 3/8 = 6/16

2- đúng.Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7

4 - đúng.Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ :1/4 × 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0.125


Câu 37:

 Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)

→KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04

XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22

XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng


Câu 38:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).

(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Nhận xét : ở P đều có dạng : dị hợp × dị hợp , đều cho đời con phân li : 3 trội : 1 lặn ở mỗi tính trạng.

(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là 

(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16

(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/4)4 = 175/256

(5) đúng. số kiểu tổ hợp giao tử tạo thành là: 16×16 = 256


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad

(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%

(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99

Xem đáp án

 

Đáp án C

P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.

Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:

A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.

Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1

Dd × Dd → 3D-:1dd

Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)

Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.

Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết

 

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

Quả dẹt, chín sớm: 

cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:

ư

ab= 66/495 = 2/15 → quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈0,44%

(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 


Câu 40:

Cho sơ đồ phả hệ:

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:

(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.

(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.

(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.

(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

Xem đáp án

Đáp án C

A: nhìn bình thường – a mù màu

B: Máu bình thường – b máu khó đông

Xác định kiểu gen

I.1

I.2

II.1

II.2

III.1

III.2

III.3

III.4

III.5

XabY

XABX-

XABXab

XAbY

XabY

X-BXAb

XABY

4X-bXAb

XAbY

→Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên → (1) sai.

2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb → lấy chồng bị hai bệnh XabY

Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 %

3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen XAbY và nhận XAb từ mẹ (giao tử hoán vị )

4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết , 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết

Chỉ có 2 và 3 đúng


Bắt đầu thi ngay