Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 8)
-
37476 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thể đột biến là
Chọn đáp án A
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể
Câu 2:
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh
Chọn đáp án B
Đột biến có thể xảy ra ở tế bào xô ma (tế bào sinh dưỡng), ở giao tử hay ở quá trình phát triển của phôi.
- Đột biến giao tử trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục sẽ làm xuất hiện giao tử mang gen đột biến, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử trong cặp gen dị hợp, nếu là gen lặn sẽ bị gen trội át chế nên không được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể.
- Đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng là đột biến xoma.
- Đột biến xảy ra ở giai đoạn phân hóa tế bào thành mô là đột biến tiền phôi
Câu 3:
Đối tượng thực vật được Menđen nghiên cứu trong di truyền học là:
Chọn đáp án D
Menđen sử dụng đối tượng là cây đậu Hà Lan, đậu Hà Lan có nhiều đặc điểm: thời gian sinh trưởng ngắn, có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ quan sát, có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 4:
Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về:
Chọn đáp án C
Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản. VD: Menđen nghiên cứu 2 cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan: Vàng – xanh, Trơn – nhăn
Câu 5:
Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn ra ở:
Chọn đáp án C
Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn ra ở kì đầu giảm phân I, giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp đồng dạng
Câu 6:
Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
Chọn đáp án B
Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử, lúc ấy chưa có sự phân hóa các mô, cơ quan thì sẽ làm cho toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
Câu 7:
Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là
Chọn đáp án C
Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào.
A sai vì đột biến gen mới xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN
B sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến gen
D sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến NST
Câu 8:
Operon là:
Chọn đáp án A
Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron → Đáp án A
Vd: Cấu trúc opêron Lac
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzo trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 9:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?
Chọn đáp án D
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở gen điều hòa.
Các gen cấu trúc phiên mã các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzo trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 10:
Axit nucleic bao gồm:
Chọn đáp án D
Axit nucleic bao gồm: 2 loại là ADN và ARN
MARN, tARN, rARN đều thuộc ARN
Câu 11:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen của một locus phân ly đồng đều về các giao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng:
Chọn đáp án C
Câu 13:
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
Chọn đáp án A
Câu 19:
Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào con với tổng số 128 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là:
Chọn đáp án B
Câu 20:
Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung)
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc)
Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Chọn đáp án D
Câu 22:
Đem lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) được các các hạt lai, đem gieo các hạt lai và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1 là:
Chọn đáp án B
P: YY (hạt vàng) × yy (hạt xanh)
F1: Yy (100% hạt vàng)
F2: 1YY : 2Yy : 1yy → 3 vàng : 1 xanh
Hạt F1 chính là cây F2 sẽ có dạng 3 vàng : 1 xanh
Câu 23:
Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng:
Chọn đáp án D
Gen dài 3060 ăngstrong → Số nucleotit của gen là: 2.3060 : 3,4 = 1800 Nu
Số Nucleotit từng loại của gen là: A = T = 100 + 250 = 350
G = X = (1800 : 2) – 350 = 550 Nu
Số Nu của gen sau đột biến là:
A = T = 350; G = X = 550 – 1 = 549
Số liên kết hidro của gen đó sau đột biến là: 2A + 3G = 2.350 + 3.549 = 2347 liên kết → Đáp án D
Câu 24:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
Chọn đáp án A
♀AaBbddEe × ♂AabbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)(Ee × EE)
→ Đời con cho: 3.2.2.2 = 24 kiểu gen; 2.2.2.1 = 8 kiểu hình
→ Đáp án A
Câu 25:
Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
Chọn đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A môi trường liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên mã của gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần
Câu 26:
Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3
(3) Tạo các dòng thuần chủng
(4) Sử dụng toán xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được qui luật di truyền là:
Chọn đáp án A
Câu 27:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.
Chọn đáp án A
Các phát biểu 1, 4 đúng với đột biến cấu trúc NST
(2), (3) đúng với đột biến số lượng NST
Câu 28:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x ♀aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Chọn đáp án B
phép lai ♂AaBB × ♀aabb = (Aa × aa)(BB × bb) cho đời con 2.1 = 2 kiểu gen
Câu 29:
Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb; (2) BBb; (3) Bbb; (4) BBBb; (5) BBbb; (6) Bbbb.
Chọn đáp án B
Bb cho giao tử 1/2B, 1/2 b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, C
BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại D
Vậy đáp án B đúng
Câu 30:
Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Chọn đáp án A
Câu 31:
Đối với quá trình điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactose, gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì:
Chọn đáp án C
Câu 32:
Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
Chọn đáp án D
Câu 33:
gười ta tiến hành lai giữa 2 cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P ♂aaBB X ♀AAbb. Kiểu gen của con lai trong trường hợp con lai được đột biến tứ bội thành 4n là
Chọn đáp án A
Câu 34:
Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
Chọn đáp án B
Câu 35:
Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
Chọn đáp án D
Câu 36:
Cho những dạng biến đổi vật chất di truyền: I-Chuyển đoạn nhiễm sắc thể; II-Mất cặp nuclêôtit; III-Tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân; IV-Thay cặp nuclêôtit; V-Đảo đoạn NST;
VI- Thêm cặp nuclêôtit; VII-Mất đoạn NST. Dạng đột biến gen là
Chọn đáp án A
Câu 37:
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
Chọn đáp án D
Giao tử đực: a = 0,05 → A = 1 – 0,05 = 0,95
Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8
Cá thể mang kiểu hình bình thường chiếm tỉ lệ: 1 – aa = 1 – 0,05.0,2 = 0,99
Cá thể mang gen đột biến chiếm tỉ lệ: 0,99 – AA = 0,99 – 0,95.0,8 = 0,23
Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ: 0,23 : 0,99 = 23/99
Câu 38:
Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là
Chọn đáp án C
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt tròn và cây có lá nguyên hạt nhăn người ta thu được ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu được cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng đơn gen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
Chọn đáp án A
Câu 40:
Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
Chọn đáp án C