IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 5)

  • 37480 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cung phản xạ “co ngón tay ở người” thực hiện theo sơ đồ nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay sẽ co lại vì đây là phản xạ tự vệ của con người cũng như động vật. Khi đó, thụ quan đau sẽ đưa tin về tủy sống và từ đây lệnh đưa đến cơ ngón tay làm co ngón tay lại. Hay ta có sơ đồ: Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ quan tay

Chọn A


Câu 2:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chọn C. Vì:

+ Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến

+ Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa)


Câu 3:

Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với gen nằm trong tế bào chất của tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chọn C vì ở vi khuẩn, aa mở đầu là foocmin Metionin. Ở sinh vật nhân thực aa mở đầu là Methionin


Câu 5:

Ở trẻ em, khi cơ thể bị thiếu loại hooc môn nào dưới đây sẽ mắc bệnh lùn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hoocmon sinh trưởng (GH) được tiết ra từ thùy sau tuyến yên, bản chất là protein. Có tác dụng tăng cường quá trình tổng hợp protein trong tế bào, mô, cơ quan → tăng cường quá trình sinh trưởng của cơ thể nhưng hiệu quả sinh trưởng còn phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển. Ở trẻ em, nếu thừa GH sẽ làm xương dài ra một cách bất thường → bệnh khổng lồ trong khi nếu thiếu GH sẽ làm xương trở nên ngắn → bệnh lùn Chọn C


Câu 6:

Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dạng đột biến thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là:

D. đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể


Câu 7:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Sai vì đó là tiêu hóa ngoại bào (tiêu hóa trong lòng túi tiêu hóa, bên ngoài tế bào).

B. Sai, không phải trong bào quan tiêu hóa mà do lizoxom gắn với không bào tiêu hóa rồi tiết enzim ở đó

C. Đúng → chọn C.

D. Sai.


Câu 8:

Quy luật di truyền Menđen góp phần giải thích hiện tượng

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chọn A vì trong quá trình dịch mã, Marn thường gắn với 1 nhóm ribôxôm cùng hoạt động được gọi là poliribôxôm.


Câu 10:

Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêron Lac (ở E. coli)?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Gen điều hòa luôn luôn hoạt động dù có lactozơ hay có lactozơ

Chọn D.


Câu 11:

Nhận định nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Phát biểu nào dưới đây về vai trò của các nguyên tố khoáng trong cơ thể thực vật và dạng khoáng mà cây hấp thụ là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A sai vì giun đất: hệ tuần hoàn kín; Châu chấu: hệ tuần hoàn hở

B sai

C đúng

D sai vì bò sát có tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhưng ít pha hơn dot im có vách hụt


Câu 14:

Khi nói về hooc môn ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. Và có đặc điểm là hooc môn ở thực vật có tính chuyên hóa thấp hơn hooc môn động vật

Phát biểu sai → Chọn B


Câu 15:

Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Sai, chỉ có thực vật C3 mới có hô hấp sáng

B. Đúng

C. Sai vì nguyên liệu của hô hấp sáng là O2

D. Sai vì hô hấp sáng tạo CO2

→ Chọn B.


Câu 16:

Khi nói về phiên mã, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 17:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 20. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có số nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có: 2n = 20. Cây tam bội (3n) được phát sinh từ loài này có số NST là: 3n = 30 Chọn D


Câu 18:

Trong các thông tin về đột biến sau đây, những thông tin nói về đột biến gen là

(1). Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch.

(2). Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3). Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

(4). Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit → làm thay đổi cấu trúc gen.

(1) Đúng: Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch

(2) Sai vì đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST

(3) Sai vì đột biến gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nu → không ảnh hưởng đến số lượng phân tử ADN

(4) Đúng vì đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới


Câu 19:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là 12. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có: 2n = 12

Thể một (2n – 1) = 11

Thể ba (2n + 1) = 13

Thể tam bội (3n) = 18

Các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân (4n đơn) có số lượng NST lần lượt là:

Chọn A. 22; 26; 36


Câu 20:

Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Ser - Glu - Phe. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau:

Côđôn

5'UUU3'

5'XXX 3'

5'UXU3'

5'GAU3'

5'GAG3'

Axit amin

Phe

Pro

Ser

Asp

Glu

Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trình tự Nu trên mARN do gen đột biến tổng hợp:

5'XXX UXU GAG UUU 3'

Mạch gốc của gen đột biến là: 3' GGG AGA XTX AAA 5'

→ Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là:

Chọn B. 3' GGG AGA XTA AAA 5'


Câu 21:

Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen ABCHK.EG. Nhiễm sắc thể này đã đột biến thành một nhiễm sắc thể mới có trình tự các gen như sau: ABCK.EG. Dạng đột biến này

Xem đáp án

Chọn đáp án D

ABCHK.EG → ABCK.EG đột biến mất đoạn

Chọn D. Có thể gây chết hoặc giảm sức sống


Câu 22:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

(6) Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các đặc điểm về quá trình nhân đôi ADN có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là:

(1) Đúng: Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

(2) Đúng: Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới

(3) Sai vì trên ADN ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn ở sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu

(4) Đúng: Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(5) Đúng: Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

(6) Đúng: Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu vì cần có U để tổng hợp đoạn mồi

Chỉ có (3) sai. Chọn B. 5


Câu 24:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 25:

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 27:

Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

* Khi chim hít, không khí giàu O2 từ bên ngoài đi theo đường dẫn khí vào các ống khí trong phổi, đẩy không khí giàu CO2 từ các ống khí vào các túi khí phía trước phồng lên và chứa đầy không khí giàu CO2. Không khí giàu CO2 theo đường dẫn khí còn vào các túi khí phía sau phồng lên và chứa đầy không khí giàu O2 A sai

* Khi chim thở ra, cơ thở dãn, áp suất trong khoang thân tăng, ép khí trong các túi khí sau dồn không khí giàu O2 chuyển qua các ống khí trong phổi thực hiện trao đổi khí rồi chuyển qua túi khí trước, lúc này khí trong các túi khí trước bị ép tống khí giàu CO2 ra ngoài B sai: giàu O2 chứ không phải giàu CO2

C. Đúng

D. Sai


Câu 30:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỷ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ :

6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa màu đỏ thuần chủng ở F2

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng

→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ

F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng

Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:

→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng

Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB

F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.


Câu 31:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.

Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P), thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp.

Dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A: cao > a: thấp

Cao × Cao (P) → F1: 3 cao : 1 thấp

→ 2 cây cao ban đầu là Aa.

Aa × Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa

A. Thân cao F1 1/3AA : 2/3Aa (tự thụ) → thấp aa = 2/3 × 0,25 = 1/6 → chọn A.

B. Giao phối ngẫu nhiên F1:

G: 0,5A : 0,5a → F2: aa = 0,5 × 0,5 = 0,25 =25% → sai

C. Sai

D. Sai


Câu 32:

Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

KG: AaBbDDEe tạo ra tối đa 2*2*1*2 = 8 loại giao tử

Chọn B. 8


Câu 34:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 36:

Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X = 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G chiếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

102nm = 1020 A0

N = 1020 ÷ 3,4 × 2 = 600 Nu

→ G = X = 600 × 30% = 180 Nu → A = T = (600 – 180 × 2)/2 = 120 Nu

N1 = 600 ÷ 2 = 300 → X2 = G1 = 300 × 5% = 15 → X1 = G2 = 180 – 15 = 165

A. A/G = 120/180 = 2/3 → sai

B. Sai vì không tính được cụ thể số Nu loại A trên mạch 1

C. X1/X2 = 165/15 = 11 → chọn C.

D. H = 2A + 3G = 2.120 + 3.180 = 780 → sai.


Câu 37:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbDd x aaBbdd cho tỉ lệ đời con ít nhất 2 trong 3 tính trạng lặn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

AaBbDd × aaBbdd

Ta có: TH 2 tính trạng lặn + 1 tính trạng trội sau: aaB_dd = 1/2 * 3/4 * 1/2 = 3/16

A_bbdd = aabbD_ = 1/2 * 1/4 * 1/2 = 16

TH 3 tính trạng đều lặn: aabbdd = 1/2 * 1/4 * 1/2 = 1/16

tỉ lệ đời con ít nhất 2 trong 3 tính trạng lặn là: 3/16 + 2 * 1/16 + 1/16 = 3/8

Chọn B.


Câu 39:

Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài là 5100A0. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng nên 10 chuỗi polipepetit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Phân tử mARN trên có 10 lượt ribôxôm trượt qua.

II. Khi quá trình dịch mã hoàn tất, số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã trên phân tử mARN trên là 9980.

III. Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên là 9970.

IV. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN trên có cấu trúc khác nhau

V. Gen tổng hợp nên phân tử mARN trên có chiều dài lớn hơn 5100A0.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

rN = 5100 ÷ 3,4 = 1500 (rNu)

I. Đúng, mỗi ribôxôm trượt qua mARN để dịch mã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit.

II. Sai. Khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit thì:

Số bộ ba mã hóa axit amin = số axit amin = số lượt phân tử tARN trượt qua = 1500 ÷ 3 – 1 = 499

→ tổng hợp 10 chuỗi polipeptit thì tARN trượt 499 × 10 = 4990 lượt.

III. Sai vì Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên:

10 × ( (N/mARN))/3 – 3) = 4970

IV. Sai vì có cấu trúc giống nhau.

V. Đúng vì đây là Marn trưởng thành → đã bị cắt bớt đoạn intron → L(gen) = L(mARN sơ khai) > L(mARN trưởng thành) = 5100 A0.

Chọn B. 2


Bắt đầu thi ngay