IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 20)

  • 38773 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%

III sai, tỷ lệ 

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: 

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 


Câu 4:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai về đột biến gen là: A

Đột biến gen là nhân tố tiến hoá vô hướng.


Câu 5:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Đời con càng có nhiều cặp gen dị hợp thì đời con có ưu thế lai càng cao.


Câu 6:

Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là:

Xem đáp án

Đáp án C

Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng.


Câu 9:

Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.


Câu 10:

Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.


Câu 11:

Trên ống tiêu hóa của người, các bộ phận nào sau đây thực hiện chức năng tiêu hóa hóa học?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở người, tiêu hoá hoá học xảy ra ở miệng, dạ dày, ruột non.


Câu 12:

Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là :

Xem đáp án

Đáp án D

P : AA × aa  →F1 : Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa

Kiểu hình :3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng


Câu 13:

Trong một thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng (dòng số 1 và dòng số 2) đều có hoa màu trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu phấn thu được F2, có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

Trong các phát biểu dưới đây về thí nghiệm trên, phát biểu nào sai ?

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân ly 9 :7 → tương tác bổ sung

P : AAbb × aaBB →F1 : AaBb × AaBb →F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)

A đúng

B đúng

C đúng

D sai, trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 3/7


Câu 14:

Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật ?

Xem đáp án

Đáp án C

Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật là vì : thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn.


Câu 15:

Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là :

Xem đáp án

Đáp án C

Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là nước, muỗi đẻ trứng vào nước.


Câu 18:

Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có chất khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có oxi.


Câu 19:

 Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Họ sinh được con có nhóm máu O thì kiểu gen của cả 2 người sẽ có IO; họ sinh con có nhóm máu AB → một người có alen IA; người còn lại có alen IB


Câu 20:

Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhân tố tiến hóa sẽ trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 21:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỷ Đệ tam.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai, một mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 a.a.

C sai, ARN đều có cấu trúc mạch đơn.

D sai, ARN không có T.


Câu 23:

Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý B không phải là ứng dụng của công nghệ gen, đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.


Câu 24:

Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là tương tác gen.


Câu 25:

Cho biết codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG: Gly; XXX: Pro; GXU; Ala; XGA: Arg; UXG, AGX; Ser. Một đoạn mạch mã gốc cảu một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự các axit amin đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’

Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’

Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’

Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala


Câu 26:

Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là nước và các ion khoáng.


Câu 29:

Mã di truyền là mã bộ ba và có tính phổ biến. Đây là ví dụ minh họa về loại bằng chứng tiến hóa nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là bằng chứng sinh học phân tử.


Câu 30:

Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì chúng ta phải sử dụng enzim cắt như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì cần sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le.


Câu 32:

Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa đảm bảo sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.


Câu 33:

Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh của sự sống trên Quả đất, sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa các loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Sự xuất hiện cơ chế tự  sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa Protein – axit nucleic.


Câu 34:

Về mặt lí thuyết, những loài sống ở các vùng nào sau đây có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở vùng ôn đới, giới hạn về nhiệt độ sẽ rộng nhất.


Câu 35:

Tại sao ở bò sát máu đi nuôi cơ thể ít có sự pha trộn giữa máu O2 và màu giàu CO2 so với lưỡng cư ?

Xem đáp án

Đáp án A

Tim của bò sát có 3 ngắn và vách ngăn tâm thất không hoàn toàn, còn tim của lưỡng cư có 3 ngăn (1 tâm thất) nên sự pha trộn ở máu bò sát ít hơn.


Câu 36:

Ở một quần thể người, xét 3 gen :

Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến.

Xem đáp án

Đáp án C

Về nhóm máu: số kiểu gen tối đa là :

Xét 2 cặp gen trên vùng không tương đồng của NST X, ta  coi như 1 gen có 4 alen

+ giới XX:

+ giới XY: 4

Vậy số kiểu gen tối đa là: 6× (10+4) =84


Câu 37:

Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ sau:

Các kết luận nào sau đây là đúng?

(1) Có thể biết chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên.

(2) Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là 1,39%.

(3) Kiểu gen của người số 7 trong phả hệ là AaXBXb.

Xem đáp án

Đáp án B

 

5: AaXBXb

6: AaXBY

7: AaXBXb

8: AaXBY

9:aaXbY

10: (1AA:2Aa)XBY

11: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

12: aaXbY

(1) sai, biết kiểu gen của tối đa 6 người: 5,7: AaXBXb; 6,8: AaXBY; 9,12:aaXbY

(2) đúng, cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)

→ Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là: 

 

(3) đúng.

 


Câu 39:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào ra khỏi quần thể.


Bắt đầu thi ngay