Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 12)
-
37338 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trùng biến hình sinh sản bằng cách
Chọn đáp án D
Khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ…), trùng biến hình sinh sản theo hình thức phân đôi.
Câu 2:
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là
Chọn đáp án A
2n = 24 → n = 12
Thể tam bội có dạng 3n = 36 → Đáp án A
Câu 3:
Đối tượng chủ yếu được Menden sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản là
Chọn đáp án A
Đối tượng Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện các quy luật di truyền cơ bản là: Đậu Hà Lan. Đậu Hà Lan có các đặc điểm cơ bản: Có nhiều cặp tính trạng tương phản, vòng đời ngắn, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
→ Đáp án A
Câu 4:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
Chọn đáp án D
Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm.
Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30 nm.
Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có chiều ngang khoảng 300 nm.
Sợi có chiều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 700 nm.
Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400nm.
→ Đáp án D
Câu 5:
Biện pháp nào sau đây không được xem là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch?
Chọn đáp án B
Biện pháp sinh đẻ có kế hoạch là những biện pháp ngăn cản trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành hợp tử
→ Trong các biện pháp trên, nạo hút thai không được coi là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch
Câu 7:
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
B sai vì gen ngoài nhân được phân chia không đều cho các tế bào con
Câu 9:
Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
Chọn đáp án C
Ở thực vật, Số nhóm gen liên kết = bộ NST đơn bội của loài
2n = 24 → n = 12 → Số nhóm gen liên kết ở loài này là 12
Câu 10:
Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ
Chọn đáp án C
Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ 14
Câu 11:
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
Chọn đáp án B
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ NST.
Câu 12:
Hoocmôn thực vật nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá?
Chọn đáp án A
Hoocmôn thực vật nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá là etilen
Axit abxixic: Gây nên sự rụng lá, ức chế nảy mầ, điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, giúp cây chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi.
Auxin, Giberelin là các hoocmon kích thích sinh trưởng.
Câu 13:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Trong các phát biểu trên, D sai vì Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’.
→ Đáp án B
Câu 14:
Khi nói về những ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Ưu điểm của sinh sản hữu tính:
+ Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triể trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
A sai vì sinh sản hữu tính tạo ra những cá thể thích nghi tốt với điều kiện môi trường sống biến động.
B sai vì sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền.
C sai vì sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Ở các loài đơn tính, cá thể sống độc lập đơn lẻ không tạo ra con cái.
Câu 15:
Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả
Chọn đáp án C
Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lớn dẫn đến ít phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, làm trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn. Ngược lại, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiều khi còn trẻ em thì tăng cường phân chia tế bào (do tăng tổng hợp protein và phát triển xương), kết quả là phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ.
→ Đáp án C
Câu 16:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
Chọn đáp án C
Câu 17:
Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Chọn đáp án D
Thể ba là ở 1 cặp NST bất kì nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc bình thường.
Vậy thể ba có dạng 2n + 1 → Đáp án D
Câu 18:
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin?
Chọn đáp án C
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mã hóa axit amin mêtiônin là 5’AUG3’ → Đáp án C
Câu 19:
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là
Chọn đáp án
Câu 20:
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính, ví dụ cặp XY ở người có những đoạn được gọi là tương đồng và đoạn không tương đồng. Đoạn không tương đồng
Chọn đáp án B
Đoạn không tương đồng trên NST giới tính là các đoạn gen mang các gen đặc trưng trên mỗi NST X và Y.
Câu 21:
Trong cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, hoocmon prôgestêron và ơstrôgen có vai trò
Chọn đáp án C
Câu 22:
Testostêrôn được sinh sản ra ở
Chọn đáp án C
Testostêrôn do tinh hoàn tiết ra, ơstrôgen do buồng trứng tiết ra
Ơstrôgen và testostêrôn: kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp
Riêng testostêrôn còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp.
Câu 23:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. (2) Mạch 1 của gen có (A+G) = (T+X).
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A. (4) Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3
Chọn đáp án C
Gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit → Tổng số Nu của gen là 3000 Nu
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 300 : 0,15 =450 Nu
G = X = (3000 : 2) – 450 = 1050 Nu
Số Nu từng loại của từng Mạch là: A1 = T2 = 150
A2 = T1 = 450 – 150 = 300
G1 = X2 = 30%.1500 = 450 Nu
G2 = X1 = 1050 – 450 = 600 Nu
Xét các phát biểu của đề bài
I – Đúng. Mạch 1 của gen có G1/X1 = 450/600 = ¾
(2) – Sai. Mạch 1 của gen có A1 + G1 = 150 + 450 = 600; T1 + X1 = 300 + 600 = 900
(3) – Đúng. Mạch 2 của gen có A2 = 300, T2 = 150 → A2 = 2T2
(4) – Đúng. Mạch 2 có: A2 + X2 = 150 + 450 = 600
T2 + G2 = 300 + 600 = 900
→ Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3
Câu 24:
Khi lai 2 cây đậu thơm thuần chủng có hình hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 có
Chọn đáp án A
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng = 16 tổ hợp → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9 : 7
F1: AaBb x AaBb
F2 thu được 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, Aabb, AAbb, aaBB, aaBb, aabb
Câu 25:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
Chọn đáp án D
Đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 → Đời con thu được 4 tổ hợp = 2.2 → Mỗi bên bố, mẹ cho 2 loại giao tử → Bố mẹ phải có kiểu gen Aa
→ Đáp án D
Câu 26:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
C sai vì phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế 1 cặp Nu, do nó ít gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật.
Câu 27:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen AabbDd tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án B
Aa giảm phân cho 1/2A
bb giảm phân cho 100%b
Dd giảm phân cho 1/2d
→ Kiểu gen AabbDd giảm phân cho giao tử Abd = 1/2.1.1/2 = 1/4 = 25%
Câu 28:
Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
Chọn đáp án B
Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyể hóa canxi để hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ.
→ Đáp án B
Câu 29:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường, theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn đáp án D
Ở đây mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST nên không thể xảy ra hoán vị gen.
1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử
Câu 30:
Mẹ có kiểu gen XAXa , bố có kiểu gen XAY. Cho biết quá trình giảm phân ở mẹ cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân ở bố diễn ra bình thường. Trường hợp không phát sinh thêm đột biến mới, theo lí thuyết, một trong những người con của họ có thể có kiểu gen nào sau đây?
Chọn đáp án B
Quá trình giảm phân ở mẹ cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường tạo giao tử XAXa, O
Bố giảm phân bình thường cho giao tử XA, Y
→ Người con có thể có các kiểu gen: XAXAXa, XAO, XAXaY
→ Chỉ có B đúng
Câu 31:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’XGG3’ - Arg; 5’GXX3’ - Ala; 5’XGA3’ - Arg; 5’UXG3’ - Ser; 5’AAG3’ - Lys. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’XTTXGAXXGGGX3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Chọn đáp án A
Mạch gốc: 5’XTTXGAXXGGGX3’ hay 3’XGG GXX AGX TTX 5’
mARN được tổng hợp từ gen đó: 5’ GXX XGG UXG AGG 3’
Trình tự axit amin: Ala-Arg-Ser-Lys.
→ Đáp án A
Câu 32:
Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ = 1,5 . Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
Chọn đáp án D
Gen B có 900 A
A/G = 1,5 → G = 600
Tổng số liên kết Hidro gen B = 900 x 2 + 600 x 3 = 3600
Đột biến thay thế G-X bằng 1 cặp A-T. Gen b sẽ ít hơn gen B 1 liên kết
Số liên kết Hidro bằng: 3600 – 1 = 3599
→ Đáp án D
Câu 33:
Phép lai P: , thu được ở F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án D
Cơ thể AB/ab giảm phân cho giao tử AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%
Đây là phép lai phân tích, cơ thể ab/ab luôn cho 100% ab → Kiểu hình mang 2 tính trạng trội có kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ: 30% AB . 1ab = 30% → Đáp án D
Câu 34:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Chọn đáp án A
A. XaXa x XAY → 1XAXa : 1XaY → kiểu hình: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng → A đúng.
B. XAXa x XaY → 1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY → kiểu hình: 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng
C. XAXA x XaY → 1XAXa : 1XAY → kiểu hình: 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ
D. XAXa x XAY → 1XAXA : 1XAY : 1XAXa : 1XaY → 2 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng
Câu 35:
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD X aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án A
Phép lai AaBbDD x aaBbDd. Tách riêng từng phép lai.
Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2 aa: 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
Bb x Bb → 1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb → 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
DD x Dd → 1/2 đồng hợp : 1/2 dị hợp.
Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
Vì có 3 cặp gen → 1/8 x 3C1 = 3/8 = 0,375 = 37,5%
→ Đáp án A
Câu 36:
Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a hoa vàng. Cho các cây tứ bội lai với nhau ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của các cây tứ bội đem lai là
Chọn đáp án A
Cây hoa vàng ở đời con (aaaa) chiếm tỉ lệ 1/6 = 1/6aa . 1aa
→ Cơ thể cho giao tử 1/6aa có kiểu gen AAaa
Cơ thể cho giao tử 100%aa có kiểu gen aaaa
→ Đáp án A đúng
Câu 37:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho đời con
Chọn đáp án A
AaBbDd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
+ Aa x Aa → đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
+ Bb x bb → đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
+ Dd x Dd → đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ Phép lai AaBbDd x AabbDd cho đời con: 3.2.3 = 18 kiểu gen, 2.2.2 = 8 kiểu hình
Câu 38:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gen điều hoà (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
(3) Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hoà (R) vẫn có thể phiên mã.
(4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần.
Chọn đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) – Đúng. Cấu trúc 1 operon gồm: Vùng khởi động, vùng vận hành, các nhóm gen cấu trúc.
(2) – Đúng. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi đầu phiên mã. Vùng vận hành (O) là vùng tương tác với protein ức chế.
(3) – Đúng. Gen điều hòa luôn phiên mã dù môi trường có Lactose hay không có Lactose.
(4) – Đúng. Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung 1 vùng điều hòa nên số lần phiên mã giống nhau
Câu 39:
Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F2 có 3 loại kiểu gen quy định quả tròn.
(2) Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình quả dẹt chiếm tỉ lệ 25/36.
(3) Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
(4) Lai hai cây quả tròn thu được ở F2 đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.
Chọn đáp án A
F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F1 có kiểu gen AaBb
→ Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9:6:1
Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài
F1: AaBb
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định quả tròn: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb
(2) đúng. Cây quả dẹt F2 có kiểu gen: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb
Cây quả dẹt F2 tự thụ phấn:
+ 1/9AABB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là 1/9
2/9AaBB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36
2/9AABb tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36
4/9A-B- tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 4/9.9/16 = 1/4
Vậy tổng số cây quả dẹt ở đời con là: 1/9 + 6/36 + 6/36 + ¼ = 25/36
(3) đúng. Cây quả tròn: 1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb
1/6AAbb giảm phân cho 1/6Ab
2/6Aabb giảm phân cho 1/6Ab : 1/6ab
1/6aaBB giảm phân cho 1/6aB
2/6aaBb giảm phân cho 1/6aB : 1/6ab
Tỉ lệ giao tử: 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab
Vậy khi Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ: 2.1/3Ab . 1/3aB = 2/9
(4) đúng. Khi hai cây quả tròn có kiêủ gen Aabb x aaBb thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.
Câu 40:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ x ♂, thu được F1. Trong tổng số ruồi số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 28 loại kiểu gen.
(2) F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
(3) F1 có 15% số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(4) Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM.
Chọn đáp án C
P: (AB/ab)XDXd x (AB/ab)XDY = (AB/ab x AB/ab)(XDXd x XDY)
XDXd x XDY → 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY → 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng
Trong tổng số ruồi F1; số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75% → Ruồi thân xám, cánh cụt = 3,75.4/3 = 5%
Ruồi thân đen, cánh cụt = 25% - 5% = 20%
Ruồi thân xám, cánh dài = 50% + 20% = 70%
Ruồi thân đen, cánh dài = thân xám, cánh cụt = 5%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng. AB/ab x AB/ab, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên ruồi cái cho 7 kiểu gen, phép lai XDXd x XdY → F1 có: 7.4 = 28 kiểu gen
(2) Sai. Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng là: A-b-dd + A-bbD- + aaB-D- = 70%.1/4 +5%.3/4 = 25%
(3) đúng. Số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 20%.3/4 = 15%
(4) đúng. Ruồi thân đen, cánh cụt (ab/ab) = 20% = 40%ab.50%ab
ab = 40% → Đây là giao tử liên kết. Tần số hoán vị gen là: 100% - 2.40% = 20%