IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 25)

  • 38749 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là?

Xem đáp án

Đáp án A

Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là RiDP

AOA: Là sản phẩm đầu của chu trình C4

PEP: Chất nhận đầu của chu trình C4

APG: Chất nhận đầu của chu trình C3


Câu 2:

Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) tham gia

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) tham gia duy trì cân bằng pH nội môi.


Câu 3:

Nếu một quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa thì tần số A là?

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) tham gia duy trì cân bằng pH nội môi.


Câu 4:

Thành tựu nào sau đây thuộc ứng dụng của phương pháp gây đột biến?

Xem đáp án

Đáp án D

Thành tựu D là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.

A: Công nghệ gen

B,C: Công nghệ tế bào


Câu 5:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở Kỉ Đêvôn


Câu 6:

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn


Câu 7:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?

Xem đáp án

Đáp án C

Vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza


Câu 8:

Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?

Xem đáp án

Đáp án C

Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm


Câu 9:

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ quan hô hấp có hiệu quả nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ quan hô hấp của chim là hiệu quả nhất vì có nhiều ống khí và hệ thống túi khí.


Câu 10:

Chất nào sau đây là đường đôi?

Xem đáp án

Đáp án C

Saccarozo là đường đôi, được cấu tạo từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose


Câu 11:

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân diễn ra bình thường.


Câu 12:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể


Câu 13:

Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là?

Xem đáp án

Đáp án B

Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là ổ sinh thái.


Câu 15:

Dịch mã là quá trình tổng hợp:

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.


Câu 16:

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật sản xuất thường có tổng sinh khối lớn nhất.


Câu 17:

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.


Câu 18:

Các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa hạt vàng nhờ công nghệ gen, từ giống lúa chuyển gen quy định chất:

Xem đáp án

Đáp án B

Giống lúa gạo vàng là giống lúa chuyển gen quy định b - caroten.


Câu 20:

Tế bào của một thai nhi có 47 NST, trong đó cặp NST giới tính có 3 chiếc giống nhau. Thai nhi sẽ phát triển thành:

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3NST giới tính giống nhau (XXX) → bé gái bị hội chứng Siêu nữ.


Câu 21:

Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò Nhuộm màu NST.


Câu 22:

Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là sinh vật phân giải.


Câu 24:

Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ kí sinh vì dây tơ hồng hút chất dinh dưỡng của cây gỗ.


Câu 25:

Ở đậu Hà Lan có 4 alen A, B, C và D nằm trên 4 NST không tương đồng. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra tính trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể AaBBCCdd khi lai với AaBbCcDd sẽ có khả năng tạo kiểu hình trội 4 tính trạng cao nhất vì có 2 cặp gen đồng hợp trội.


Câu 26:

Một điều tra xác định được 13% nam giới ở một quần thể người bị cận thị do một đột biến đơn gen. 55% những người đàn ông này có bố cũng bị cận thị do gen đột biến này, còn mẹ của họ không mang alen đột biến. Gen đột biến gây chứng cận thị này di truyền theo cơ chế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Mẹ không mang gen mà con bị bệnh → gen nằm trên NST thường

Bố bị bệnh × mẹ không mang gen bệnh → con bị bệnh → bệnh do gen trội


Câu 29:

Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb

Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb

Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A,C,D


Câu 30:

Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:

 

Axit amin

Anticodon của tARN

Arg

3’UUA5’

Gly

3’XUU5’

Lys

3’UGG5’

Ser

3’GGA5’

… Gly – Arg – Lys – Ser … Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:

Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:

Xem đáp án

Đáp án C

Axit amin

Anticodon của tARN

Codon

Arg

3’UUA5’

5’AAU3”

Gly

3’XUU5’

5’GAA3’

Lys

3’UGG5’

5’AXX3’

Ser

3’GGA5’

5’XXU3’

Chuỗi polipeptit… Gly – Arg – Lys – Ser …

mARN             5’….GAA – AAU- AXX – XXU3’

Mạch mã gốc :3’ ….XTT – TTA – TGG – GGA5’


Câu 31:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này mang kiểu gen dị hợp tử.

III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6.

IV. Xác suất sinh 2 đứa con ở 2 lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh →bệnh do gen lặn trên NST thường

A- bình thường ; a- bị bệnh.

1: Aa

2: Aa

3: Aa

4:Aa

 

 

5: A-

6: aa

7: 1AA:2Aa

8: 1AA:2Aa

9:aa

10: Aa

11: Aa

 

 

12: A-

13: A-

 

14: 1AA:2Aa

15:aa

I sai,

II đúng,

III đúng.

Quần thể người chồng của người III.15 có 4% cá thể bị bệnh →tần số alen a =0,2; A=0,8

Cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa

Người chồng của người III.15 là: 0,64AA:0,32Aa ↔2AA:1Aa

Cặp vợ chồng III.15: 2AA:1Aa × aa ↔ (5A:1a)a

XS họ sinh con đầu lòng bị bệnh là 1/6

IV đúng,

Xét người III.13

Cặp vợ chồng 7  - 8: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → người III.13: 1AA:1Aa

Người III.14: 1AA:2Aa

Để sinh con mang kiểu gen dị hợp thì họ không đồng thời có kiểu gen AA ×AA

Các kiểu gen khác của P đều cho đời con có 1/2 kiểu gen dị hợp:

XS cần tính là: 


Câu 33:

Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là AbaBDd

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.

IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải chi tiết:

Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài →cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd

Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D-= 0,07→A-B-=0,07/0,5 =0,14 = AB × 1abAB =0,14 là giao tử hoán vị, f=28%

I, II đúng

III sai, Nếu cho cây AbaBDd tự thụ phấn: 

IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình.


Câu 34:

Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

Xem đáp án

Đáp án C

Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:

Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa  ↔1AA:2Aa

Nhóm 2: aa

I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) , trong đó phép lai AA × AA  không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.

Tỷ lệ kiểu gen Aa = 

II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: 

III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa → các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa ) → (3A:1a)(3A:1a)→9AA:6Aa:1aa

Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là: 

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là : 


Câu 35:

Ở một loài thực vật, phép lai P: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm, ở F1 đều có kiểu hình lá xanh. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 đều có kiểu hình lá xanh. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy tính trạng này di truyền theo dòng mẹ → gen nằm trong lục lạp của tế bào chất


Câu 36:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:

 

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,36

0,48

0,16

F3

0,25

0,5

0,25

F4

0,16

0,48

0,36

Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy tần số alen A giảm dần; a tăng dần, mà cấu trúc di truyền của quần thể vẫn đạt cân bằng di truyền.

Nhân tố tác động ở đây là chọn lọc tự nhiên.


Câu 37:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb : 0,2 aaBB. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp tử.

II. Ở F1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.

IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6.

Xem đáp án

Đáp án D

I đúng,  có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb

II sai,

AABb → AA(BB,Bb,bb)

aaBb → aa(BB,Bb,bb)

aabb →aabb

aaBB→aaBB

→ Có tối đa 7 kiểu gen.

III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;

tỷ lệ cây hoa trắng 

IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)

Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3


Câu 38:

Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra?

I. Tất cả đều mang cả hai bệnh.                      II. Tất cả đều bình thường.

III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H.                         IV. 1/4 số con bình thường.

Xem đáp án

Đáp án D

Người chồng bị bệnh H: aa—

Người vợ bị bệnh G: A-bb

I sai, không phải tất cả con đều mắc bệnh vì người vợ có alen A trong kiểu gen

II đúng, nếu họ có kiểu gen aaBB × AAbb → AaBb

III đúng, nếu họ có kiểu gen: aaBB × Aabb →1AaBb:1aaBb

IV đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb × Aabb → con bình thường: 1/4AaBb


Câu 40:

Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, mật độ động vật ăn thịt ở sông Z thấp hơn các sông khác vì con đực có chấm sáng nhỏ nhất

B,C chưa thể kết luận được.

D đúng, vì cá đực ở sống X có chấm sáng to → kẻ thù dễ phát hiện , số lượng kẻ thù nhiều.


Bắt đầu thi ngay