Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 29)
-
37337 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
Đáp án A
ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã.
Câu 2:
Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ?
Đáp án D
Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ.
Câu 3:
Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây?
Đáp án C
Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử ADN.
Câu 4:
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là
Đáp án A
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Tần số alen
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Đáp án C
Dd × dd → 1Dd:1dd
KH: 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Câu 6:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Đáp án A
Aa × Aa →1AA:2Aa:1aa
KH: 3:1
Câu 7:
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể làm cho
Đáp án C
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể làm cho số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống.
Câu 8:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
Đáp án B
Cơ thể dị hợp tử tất cả các cặp gen sẽ cho nhiều loại giao tử nhất: AaBbDd
Câu 9:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
Đáp án D
Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp; giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 10:
Ở nhóm động vật nào sau đây, quá trình vận chuyển khí không có sự tham gia của hệ tuần hoàn?
Đáp án D
Ở ong, khí được vận chuyển tới từng tế bào bằng hệ thống ống khí, không có sự tham gia của hệ tuần hoàn.
Câu 11:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật sinh sản hữu tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Các cây này
Đáp án B
Các cây được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.
Câu 12:
Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội
Đáp án B
Thể tam bội không phải thể lệch bội.
Câu 13:
ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Đáp án C
Ở thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
Câu 14:
Thực vật có hoa xuất hiện ở
Đáp án A
Thực vật có hoa xuất hiện ở đại Trung sinh, kỷ Kreta.
Câu 15:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen
Đáp án C
Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
Câu 16:
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở các cơ thể có gen nào sau đây tao ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen aaBb sẽ giảm phân tạo ab = 0,5.
Câu 17:
Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ
Đáp án C
AaBbDD × aaBbDd
Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½
→ tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là:
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở phổi của chim mà không có ở phổi của thú
Đáp án C
Phổi của chim có nhiều ống khí, phổi của thú có nhiều phế nang.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?
Đáp án D
Phát biểu đúng về đột biến gen là: D
A sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.
B sai, ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
C sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của đoạn sau điểm đột biến.
Câu 20:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Câu 21:
Chất nào sau đây không được tạo ra ở chu trình Canvin?
Đáp án B
CO2 không được tạo ra ở chu trình Calvin.
Câu 22:
Cho các nhóm sinh vật sau:
I. Vi khuẩn II. Thực vật. III. Vi sinh vật tự dưỡng. IV.Nấm.
Các nhóm sinh vật phân giải là:
Đáp án D
Sinh vật phân giải gồm có: Vi khuẩn và nấm.
II, III là SV SX.
Câu 23:
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Phát biểu sai về mật độ cá thể là: A, khi mật độ quá cao → các cá thể cạnh tranh với nhau → sức sinh sản giảm.
Câu 24:
Có một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
Đáp án B
Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến.
Câu 25:
Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
Đáp án D
Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n.
Nếu có 2 cặp có TĐC ở 1 điểm tạo ra 2n +2 = 1024 = 210 → n=8.
2n = 16.
Câu 26:
ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở
Đáp án D
Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.
Câu 27:
Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng về di nhập gen là C.
A sai, xuất cư làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
B sai, thành phần kiểu gen của nhóm xuất – nhập cư là khác nhau.
D sai vì nhập cư mang tới các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
Đáp án C
Phát biểu đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là: C
A sai, SV sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng.
B sai, VD giun đất không phải SV tiêu thụ.
D sai, vi khuẩn không phải sinh vật tiêu thụ.
Câu 29:
Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
I. ức chế cảm nhiễm là mối quan hệ trong đó một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác.
II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường không chung sống hòa bình trong một sinh cảnh.
III. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li ổ sinh thái của mình.
IV. Mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh là biến tướng của mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt.
V. Trong thiên nhiên, các mối quan hệ giữa các loài, nhất là những mối quan hệ cạnh tranh đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng của các loài, thiết lập nên trạng thái cân băng sinh học.
Đáp án D
Các phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là: I,III,IV, V
II sai, nhiều loài có chung nguồn thức ăn vẫn chung sống trong 1 sinh cảnh.
Câu 30:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai
Đáp án D
Phát biểu sai là D, cạnh tranh giữa các cá thể khá phổ biến.
Câu 31:
ở một loài thực vật, khi lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm hàng nghìn cây hoa đỏ và một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cây hoa trắng xuất hiện có thể do một trong mấy nguyên nhân sau đây?
I. Do hiện tượng đột biến gen. II. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
III. Do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. IV. Do hiện tượng trao đổi chéo cân.
Đáp án A
F1 đa số là hoa đỏ: A- hoa đỏ; a- hoa trắng.
Cây hoa trắng chiếm tỷ lệ rất nhỏ, cây này có thể phát sinh do đột biến gen: alen hoa đỏ A → alen hoa trắng : a
+ đột biến mất đoạn NST chứa alen A
+ đột biến thể một mất đi NST chứa gen A.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 1500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 315 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn và tần số hoán vị gen của p lần lượt là
Đáp án B
Tỷ lệ aaB- =0,21 = A-bb →aabb = 0,04 →f=40%
Câu 33:
Cho phép lai: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 10% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I giảm phân II bình thường; Các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho rằng các giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, ở đời F1, cá thể đột biến có tỉ lệ
Đáp án A
Giao tử cái: 90% bình thường; 10% đột biến
Giao tử đực: 90% bình thường; 10% đột biến
Tỷ lệ cá thể đột biến = 1 – tỷ lệ bình thường = 1 – 0,92 = 0,19
Câu 34:
ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?
I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.
II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.
III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%
IV. Ở F2. cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%
Đáp án A
F1 dị hợp các cặp gen.
Tỷ lệ
III sai,
Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 =16,5%
IV sai. Tỷ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài A-bbD-=0,21×0,75=15,75%
Câu 35:
ở động vật lưỡng bội. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án B
A sai, 4 tế bào sinh trứng tạo tối đa 4 loại giao tử
B đúng, giả sử 1 tế bào tạo 2MN:2mn; 2 tế bào còn lại tạo 4Mn:4mN
C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau.
D sai, 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen tạo ra số giao tử tối đa >4.
Câu 36:
ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây có hai loại kiểu hình là thân cao và thân thấp.Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 3 loại kiểu gen.
II. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
III. Ở F2 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Ở F2 số cá thế có kiểu gen giống F1 chiếm tỉ lệ 25%.
Đáp án A
F2 phân ly 9 cao: 7 thấp → tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1: AaBb × AaBb
I sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II sai, F2 phân ly kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)
III đúng.
IV đúng, AaBb =0,5×0,5 =0,25
Câu 37:
ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P: , ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%.
II. Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%.
III. Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.
IV. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5%
Đáp án C
Tỷ lệ A-B-D-=0,42 →A-D-=0,42:0,75 =0,56 →aadd =0,06 = 0,3×0,2 →tần số HVG = 40%
I đúng.
II sai,
III đúng, tỷ lệ trắng, bầu dục thuần chủng:
IV sai. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen:
Câu 38:
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
Đáp án C
Xét phép lai: kiểu hình: 3
Xét phép lai: XDEXde × XDeY;f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)
Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình
Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8
II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: → có 6 kiểu gen.
III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) ×7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21
IV sai, con đực trội về 4 tính trạng:
V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:
Câu 39:
Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen cùa một gen quy định alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử.
Có baọ nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gen.
II. Gen gây bệnh nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính.
III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20
IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng cùa cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gen dị hợp là 1/3
Đáp án D
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- bình thường; a- bị bệnh
I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gen
II sai, gen gây bệnh nằm trên NST thường.
III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a)
IV sai, xs sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp là 10/20 = 1/2
Câu 40:
Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án D
Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25
Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24
Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,2; IB =0,3
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,22 IAIA : 2×0,2×0,5IAIO ↔0,04IAIA: 0,2IAIO ↔1IAIA: 5IAIO
0,2IAIO ↔1IAIA: 5IAIO
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,32 IBIB : 2×0,3×0,5IBIO ↔0,09IBIB: 0,3IBIO ↔3IBIB: 10IBIO
Cặp vợ chồng này: (1IAIA: 5IAIO) × (3IBIB: 10IBIO) ↔ (7IA:5IO) × (8IB:5IO)
A sai: XS sinh con nhóm máu A:
B sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
C sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
D đúng, XS họ sinh con đầu lòng nhóm máu O là: