IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 15)

  • 38757 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh?

Xem đáp án

Đáp án D

Diễn thế thứ sinh là D, xảy ra ở môi trường đã có sinh vật sinh sống trước đó.


Câu 5:

ở người, hội chứng hoặc bệnh nào sau đây là bệnh di truyền phân tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Phêninkêto niệu (PKU) là bệnh di truyền phân tử do đột biến gen gây nên.


Câu 6:

Môt tế bào có kiểu gen ABab Dd khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?

Xem đáp án

Đáp án D

Một tế bào có kiểu gen ABabDd khi giảm phân sẽ cho 4 loại tinh trùng (HVG) hoặc 2 loại (không có HVG)


Câu 7:

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Cách viết không đúng là B, hai alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST.


Câu 8:

Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:

1.AaBb×AaBb             2. AaBB × AaBB       3.AABB×AAbb         4. Aabb × AaBb

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là

1.AaBb×AaBb

4. Aabb × AaBb

Phép lai 2,3 có các cặp gen đồng hợp trội ở cả P nên không thể tạo được kiểu gen AaBb


Câu 9:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu không đúng là D, chuỗi thức ăn dưới nước có nhiều mắt xích chuỗi trên cạn vì tỷ lệ thất thoát năng lượng ít hơn.


Câu 11:

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì:

Xem đáp án

Đáp án B

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang, dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.


Câu 13:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống

Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY

Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY

KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen

A đúng, B sai, C,D đúng


Câu 14:

Vùng kết thúc của gen nằm ở

Xem đáp án

Đáp án D

Vùng kết thúc của gen nằm ở đầu 5’ mach mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. (SGK trang 7)


Câu 15:

Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A,B, C, D, E, F, H.

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

(2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.

(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.

(5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

Có bao nhiêu phương án trả lời đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Các chuỗi thức ăn có thể có là: 1. A-B-D-H, 2. A-C-F-H,  3. A-E-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-F-E-D-H,6. A-C-F-E-H →(1) Đúng.

Loài D tham gia vào  3 chuỗi thức ăn khác nhau. 1. A-B-D-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-E-D-H → (2) sai.

Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia 3 chuỗi thức ăn. → (3) đúng.

Nếu bỏ loài B  thì loài D vẫn tồn tại vì loài D còn sử dụng loài E làm thức ăn. → (4) sai.

Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D trong chuỗi thức ăn: A-C-F-E-D-H và H trong chuỗi thức ăn  A-C-F-E-H → (5) đúng.


Câu 17:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liêntiêp thu được kết quả: 

 

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,36

0,48

0,16

F3

0,25

0,5

0,25

F4

0,16

0,48

0,36

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy quần thể đạt cân bằng ở cả 4 thế hệ mà tần số alen A giảm dần.

Đây là tác động của chọn lọc tự nhiên.


Câu 18:

Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virut thu được:

Chủng A: A = G = 20%; T = X = 30%;

Chủng B: A = T = G = X = 25%;

Chủng C: A = U = G = X = 25%.

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A=T; G=X → ADN dạng kép; A≠T; G≠X →ADN dạng đơn; có U → ARN

Kết luận đúng là: D


Câu 20:

Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.


Câu 21:

Loài người xuất hiện vào kỉ

Xem đáp án

Đáp án B

Loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ của đại Tân sinh.


Câu 24:

Cá mập hổ ăn rùa biển. Rùa biển ăn cỏ biển. Cá đẻ trứng vào trong bãi cỏ biển. Nếu người thợ săn giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này thì điều gì sẽ xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì không còn kẻ thù, khi lượng rùa biển tăng lên chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm giảm lượng cá


Câu 25:

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án C

NB = 2L/3,4 =1300

HB = 2AB + 3GB = 1669

Ta có hệ phương trình 

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282

Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368

Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

(1) đúng

(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668

(3) đúng

(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.


Câu 26:

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án B

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba.


Câu 27:

Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về các nhân tố tiến hoá là: C, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào.

A sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen.

B sai, đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm

D sai, CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại.


Câu 29:

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và protein histon.


Câu 32:

Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là

Xem đáp án

Đáp án A

Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài sinh vật là: A

B là bằng chứng địa lý sinh học

C: bằng chứng phôi sinh học

D: bằng chứng giải phẫu so sánh.


Câu 33:

Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa opêron Lac bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học

(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng găn kết với prôtêin ức chế.

Trong các trường hợp trên khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án C

- Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện phiên mã (Opêron luôn mở) là:

+ Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza → gen điều hòa không tổng hợp được prôtêin ức chế.

+ Gen điều hòa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không gắn được vào vùng vận hành của Opêron.

+ Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

Các trường hợp thoả mãn là: 1,4

(2) sai, nếu mất vùng P thì enzyme ARN pol không thể liên kết để thực hiện phiên mã

(3) sai, đột biến trong gen cấu trúc không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã.


Câu 36:

Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?

Xem đáp án

Đáp án A

Trước đột biến:

mARN         [5’-AUG GGG UGX UXG UUU-3’]

Mạch mã gốc:3’[….                  AGX AAA 5’]

Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’.

mARN         [5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’]

Mạch mã gốc:3’[….                  ATX AAA 5’]

Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay bởi T.


Câu 37:

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.

F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều: 


Câu 39:

Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án A

A không phải kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, đây là cách phân bố của các loài trong không gian (trong quần xã)


Bắt đầu thi ngay