Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 24)

  • 28909 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme nitrogenaza.


Câu 3:

Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do

Xem đáp án

Đáp án A

Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của gen.


Câu 5:

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.


Câu 6:

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là

Xem đáp án

Đáp án A

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới → Đồng rêu hàn đới.


Câu 8:

Phương pháp nào dưới đây có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả các gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo được giống mới đồng hợp về tất cả các cặp gen.


Câu 10:

Trong cơ chế điều hòa lượng đường trong máu, bộ phận nào sau đây đóng vai trò điều khiển?

Xem đáp án

Đáp án D

Tuyến tuỵ tiết hormone insulin và glucagon để điều hoà lượng đường trong máu.

Insulin làm giảm nồng độ đường; glucagon làm tăng nồng độ đường.


Câu 11:

Cho biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái khác nhau.


Câu 12:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hoá.


Câu 13:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C, quang hợp ở cây C4 xảy ra ở tế bào bao bó mạch và tế bào mô giậu.

A sai, ngoài diệp lục còn có các sắc tố phụ

B sai, pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối

D sai, nếu cường độ ánh sáng quá cao sẽ làm ức chế quang hợp, tổn hại bộ máy quang hợp.


Câu 14:

Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là thế nước của đất là quá thấp nên cây không lấy được nước.


Câu 15:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật (hiện tượng) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con phân ly 9:3:3:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của kiểu tương tác bổ sung.


Câu 16:

Khi nói về hoạt động tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về hoạt động tiêu hoá ở ĐV là B.

A sai, động vật đơn bào tiêu hoá nội bào.

C sai, ngựa không có dạ cỏ.

D sai, ở bò dạ múi khế mới tiết HCl và enzyme pepsin


Câu 17:

Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B.

A sai, người mẹ trên 40 tuổi có khả năng cao sinh con bị Đao nhưng không phải chắc chắn.

C sai, PKU : thiếu enzyme chuyển Phe → Tyr

D sai, liệu pháp gen là dùng gen lành thay cho gen bệnh.


Câu 19:

Một cơ thể có kiểu gen AbaB  giảm phân tạo giao tử AB với tỉ lệ 16%. Theo lý thuyết, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân của cơ thể này là

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ giao tử AB = 16% → số tế bào có HVG là 16×4=64% (một tế bào giảm phân có HVG tạo 1/4 giao tử AB)


Câu 20:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Tập hợp các con cá chép ở Hồ Tây là quần thể sinh vật.

A: không thể tạo thế hệ sau

B: gồm nhiều loài bướm khác nhau

C: Gồm nhiều loài cỏ khác nhau.


Câu 22:

Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, A là HTH hở; B là HTH kín

B sai, động vật đơn bào chưa có hệ tuần hoàn

C sai, máu chảy trong HTH hở với áp lực và tốc độ thấp

D đúng.


Câu 23:

Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về đặc trưng của quần xã là: A

B sai, độ đa dạng của quần xã thay đổi theo thời gian.

C sai, loài đặc trưng là loài chỉ có ở quần xã đó

D sai.


Câu 24:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực là: A

B sai, nhân đôi ADN chỉ diễn ra 1 lần trong chu kỳ tế bào

C sai, ADN pol không tham gia tháo xoắn

D sai, ADN pol tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’


Câu 25:

Khi nói về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể là: Thường di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.


Câu 26:

Một quần thể sinh vật, xét 1 gen có 2 alen A, a với tần số a = 0,4. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể này theo lý thuyết là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số alen A=0,6; a=0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa


Câu 27:

Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về đột biến là B

A sai, đột biến gen có thể xảy ra do sai trong quá trình nhân đôi ADN mà không có tác động của nhân tố gây đột biến

C sai, đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá

D sai,tần số đột biến gen phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến.


Câu 29:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nào sau đây có đường kính khoảng 30nm?

Xem đáp án

Đáp án C

Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm


Câu 30:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là

Xem đáp án

Đáp án D

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội.

n =12


Câu 31:

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,2AaBb : 0,6aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen không mang alen trội quy định hoa trắng. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 153/1280.

III. Kiểu hình hoa trắng ở F4 chiếm tỉ lệ 2177/5120

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187.

Xem đáp án

Đáp án C

I đúng, kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo đc 9 kiểu gen

II đúng, hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của 2 kiểu gen:

0,2AaBb   → F3: Hoa đỏ (A-B-) 

Tỷ lệ hoa đỏ ở F3: 153/1280

 

III đúng, tỷ lệ hoa trắng ở F4:

0,2AaBb → F4: Hoa trắng (aabb) 

0,6aaBb → F4: Hoa trắng (aabb) 

0,1aabb → 0,1aabb

Tỷ lệ hoa trắng là: 2177/5120

IV đúng, tỷ lệ hoa đỏ ở F4 :

0,1AABb → F4: Hoa đỏ (A-B-)  hoa đỏ thuần chủng: 

0,2AaBb   → F3: Hoa đỏ (A-B-)  hoa đỏ thuần chủng: 

Tỷ lệ hoa đỏ là: 561/5120

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng : 93/1024

 

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187


Câu 35:

Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:

I. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.

II. F3 có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng.

III. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.

IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Pt/c : tím x trắng

F1 : 100% tím

F1 lai phân tích

F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng

→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb

→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

       A-B- = tím, aabb = trắng

            A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại

F1 tự thụ

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2

→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb

F2’ × F2’ :

Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab

I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36

II sai.  Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb

III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen

IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9

Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12

Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9

→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3

Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6

F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

Vậy các kết luận đúng là: III, IV


Câu 38:

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung.

Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính.

Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không.

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng

P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb× AaXBY → (3A-:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ: 


Câu 39:

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.

II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36

III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.

IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.

Xem đáp án

Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1

B- không bị bệnh 2; b- bị bệnh 2

I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1),(2),(9),(10),(13),(14),(15):AaBb; (17)aabb

Người (15) có kiểu gen: AaBb

Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)

Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)

XS con bị bệnh 1 là :  xs không bị bệnh là 5/6

XS con bị bệnh 2 là :  xs không bị bệnh là 5/6

II sai, XS sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 

III đúng, XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: 

IV đúng, Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)

XS con của họ mang alen gây bệnh là 


Câu 40:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.

III. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

IV. Có 30 kiểu gen ở các đột biến thể một.

Xem đáp án

Đáp án D

 

Thể 2n

Thể một

Aa

3

2

Bb

3

2

DD

1

1

EE

1

1

I đúng, số kiểu gen thể lưỡng bội là 3×3×1×1=9

II đúng, số kiểu gen trội về 4 tính trạng:

+ Thể lưỡng bội: 2×2×1×1=4

+ thể một:  (Chia 2 trường hợp, thể một ở cặp Aa hoặc Bb và trường hợp thể một ở cặp DD hoặc EE)

→ có 20 kiểu gen

III sai, trội về 2 tính trạng

+ thể lưỡng bội: 1: aabbDDEE

+ Thể một:  (luôn trội về tính trạng D-;E-)

IV đúng,

Số kiểu gen tối đa ở các thể một: 


Bắt đầu thi ngay