IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 26)

  • 37475 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1 ?

Xem đáp án

Đáp án D

3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1

Phép lai AaBbDD × AabbDD thoả mãn tỷ lệ trên.


Câu 3:

Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số nucleotit của gen là: N = 2L3,4 = 1600

Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96

A=A2 + T2 = 6X2 =576

ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×(22 – 1)=1728


Câu 4:

Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do

Xem đáp án

Đáp án B

Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.


Câu 5:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: D, các con đường hình thành loài khác là: cách ly địa lý, lai xa và đa bội hoá..


Câu 6:

Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:

Xem đáp án

Đáp án C

Để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn để đưa về trạng thái đồng hợp khi đó alen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình nên dễ loại bỏ.


Câu 9:

Kiểu gen nào sau đây là dị hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu gen dị hợp là Aabb


Câu 10:

Trong quá trình tiến hóa sinh học, chim và thú phát sinh ở đại nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình tiến hóa sinh học, chim và thú phát sinh ở đại Trung sinh.


Câu 11:

Trong trường hợp các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa cho tỷ lệ kiểu hình 1:1


Câu 13:

Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN ?

Xem đáp án

Đáp án B

Các codon mang tín hiệu kết thúc thì không có bộ ba đối mã trên tARN.

Codon kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’;5’UGA3’


Câu 14:

Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là C, lông hút có thế nước cao nhất.


Câu 17:

Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?

Xem đáp án

Đáp án A

Dạ múi khế được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại.


Câu 18:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về ổ sinh thái là B, cùng một nơi ở có nhiều ổ sinh thái khác nhau.


Câu 20:

Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết

Xem đáp án

Đáp án A

Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.


Câu 21:

Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến

Xem đáp án

Đáp án A

Trước đột biến: ABCDEGHIK

Sau đột biến:   ABHGEDCIK

Đây là đột biến đảo đoạn NST


Câu 22:

Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan ti thể.


Câu 23:

Trong nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn okazaki với nhau là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn okazaki với nhau là ligaza.

ADN pol và ARN pol là enzyme tổng hợp mạch mới và đoạn mồi.

Helicaza là enzyme tháo xoắn.


Câu 24:

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về sự phân tầng trong quần xã là: A

B sai, sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các sinh vật và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

C sai, nguyên nhân của sự phân tầng còn do nguồn sống, thức ăn…

D sai, HST tự nhiên có sự phân tầng mạnh mẽ hơn HST nhân tạo.


Câu 25:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.


Câu 26:

Mối quan hệ nào sau đây là quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Mối quan hệ về dinh dưỡng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật.


Câu 28:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen lai với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp.

III. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

IV .Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.

Xem đáp án

Đáp án A

Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4

I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.

II đúng, lông đen × lông vàng:  A1A1/2/3/4 × A3A3/4

Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai

Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai.

Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn

Vậy có 5 phép lai thoả mãn.

III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 ×  A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18

Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9

Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17


Câu 30:

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng,kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án A

P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa

Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa

→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng

Giới đực: 100% có sừng.

Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng


Câu 31:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ABabXDXdxABabXDY  thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.

Xem đáp án

Đáp án B

Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125 →A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 →aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5 →tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2)

A-B-=0,5+aabb = 0,7; D-=0,75; dd=0,25

I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32

II đúng.

III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7×0,75=52,5%

IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1= 0,7 ×0,5 = 0,35

Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05

→ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7


Câu 33:

Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn còn loài G chỉ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.

II. Trong lưới thức ăn này sinh khối loài A là nhỏ nhất.

III. Nếu loài A bị tiêu diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn

IV. Loài E có thể là một loài động vật không xương sống.

Xem đáp án

Đáp án B

I đúng

Chuỗi thức ăn có loài H: GHA;GHBA;GHCBA;EHA, EHBA, EHCBA;EMKHA; EMKHBA, EMKHCBA

Chuỗi thức ăn có loài G: GHA;GHBA;GHCBA; GDCBA

II đúng, vì loài A ở bậc dinh dưỡng cao nhất.

III đúng, nếu loại bỏ loài A

Số chuỗi thức ăn của lưới là: HDCB; GHCB;GHB; EHB; EHCB; EMKHB; EMKHCB; EMKI

IV đúng.


Câu 34:

Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X) ?

(1) Aabbdd     (2) AABbdd             (3) AABbDD            (4) AaBBdd    (5) AABbDd

(6) AaBBDd   (7) AaBBDD            (8) aabbdd                                       (9) AabbDd       (10) aabbDD

Xem đáp án

Đáp án D

Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd

Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9

Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:

+ 3 đỏ:1 trắng →X: AaBB ; AABb →2,3,4,7 thoả mãn.

+ 3 trắng:1 đỏ →X: aabb →8,10 thoả mãn.

Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.


Câu 35:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.

III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng.

IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.

Xem đáp án

Đáp án A

I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8

II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng: 

III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp

+ Trội: A,B,E = 2×1×2=4

+ Trội A,D,E = 2×1×2=4

+ Trội B,D,E = 2

Vậy tổng số kiểu gen là 10.

IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 


Câu 37:

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nếu cho thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 2: 2.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Cho các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 trong số cây thân cao, hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 5/11.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là 3/4.

Xem đáp án

Đáp án D

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân cao, hoa trắng = 16% →thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 -0,16 =0,09 →ab=0,3>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=40%.

I đúng, nếu P lai phân tích 

II đúng, đó là: 

III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1tỷ lệ giao tử: 5Ab:3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng  

tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64

Tỷ lệ cần tính là 5/11

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1


Câu 38:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♀AabbDd × ♂AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?

I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%.

III. Có thể sinh ra 14 loại thể một.

IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét cặp Aa:

+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a

+ giao tử đực: 0,5A:0,5a

Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4

Xét cặp Bb:

+ giao tử cái: b

+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b

Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2

Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44

II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45%

III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14

IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.

IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17.

Xem đáp án

Đáp án D

Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3

F1: A- →A1A1A3A3

F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)

I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3

II sai, tỷ lệ AA1A1A3 Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 

Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17

III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35

các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (AA1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35

 

IV đúng,Tỷ lệ AA1A3A3

Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 

 

Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là : 9/17

 


Câu 40:

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4

Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% →A2 = 0,1

→A1 =0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen:  0,09A1A1+0,06A1A2+0,24A1A3+0,12A1A4 ↔ 3A1A1+2A1A2+8A1A3+4A1A4

Cánh xám: 0,01A2A2+ 0,08A2A3+0,04A2A4↔ 1A2A2+ 8A2A3+4A2A4

Cánh vàng: 0,16A3A3+ 0,16A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I đúng.

II đúng.

III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17

IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là: 


Bắt đầu thi ngay