IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án

  • 564 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả của phép tính \(0,5{\rm{ + }}\left( { - {\rm{ }}\frac{3}{7}} \right)\) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \(0,5{\rm{ = }}\frac{5}{{10}}{\rm{ = }}\frac{1}{2}.\)

Do đó: \(0,5{\rm{ + }}\left( { - {\rm{ }}\frac{3}{7}} \right){\rm{ = }}\frac{1}{2}{\rm{ + }}\left( { - {\rm{ }}\frac{3}{7}} \right)\)

\( = {\rm{ }}\frac{{1{\rm{ }}.{\rm{ }}7}}{{2{\rm{ }}.{\rm{ }}7}}{\rm{ + }}\frac{{\left( { - {\rm{ 3}}} \right){\rm{ }}.{\rm{ }}2}}{{7{\rm{ }}.{\rm{ }}2}}\)

\( = {\rm{ }}\frac{7}{{14}}{\rm{ + }}\frac{{ - {\rm{ 6}}}}{{14}}\)

\( = {\rm{ }}\frac{1}{{14}}.\)


Câu 2:

Cho biết \({\rm{x + }}\frac{2}{{15}}{\rm{ = }} - {\rm{ }}\frac{3}{{10}}\) thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: \(x{\rm{ + }}\frac{2}{{15}}{\rm{ = }} - {\rm{ }}\frac{3}{{10}}\)

\(x{\rm{ = }} - {\rm{ }}\frac{3}{{10}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{2}{{15}}\)

\(x{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 9}}}}{{30}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{4}{{30}}\)

\(x{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 9 }} - {\rm{ 4}}}}{{30}}\)

\(x{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 13}}}}{{30}}.\)

Vậy \({\rm{x = }}\frac{{ - {\rm{ 13}}}}{{30}}.\)


Câu 3:

Số \(\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{{18}}\) là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \(\frac{3}{{18}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{{\rm{2}}}{{18}}{\rm{ = }}\frac{{3{\rm{ }} - {\rm{ 2}}}}{{18}}{\rm{ = }}\frac{1}{{18}};\)

\(\frac{1}{{18}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{2}{9}{\rm{ = }}\frac{1}{{18}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{4}{{18}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{{18}};\)

\( - {\rm{ }}\frac{1}{9}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{1}{6}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{{18}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{3}{{18}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{{18}};\)

\(\frac{2}{9}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{1}{3}{\rm{ = }}\frac{2}{9}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{3}{9}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 1}}}}{9}.\)

Vậy chọn đáp án C.


Câu 4:

Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức \({\rm{A = }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {\left( {\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{3}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{1}{3}{\rm{ + }}\frac{5}{6}} \right)} \right]?\)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(A{\rm{ = }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {\left( {\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{3}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{1}{3}{\rm{ + }}\frac{5}{6}} \right)} \right]\)

\( = {\rm{ }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {\left( {\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{3}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{2}{6}{\rm{ + }}\frac{5}{6}} \right)} \right]\)

\( = {\rm{ }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{3}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{7}{6}} \right)\)

\( = {\rm{ }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{{ - {\rm{ 4}}}}{6}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{7}{6}} \right)\)

\( = {\rm{ }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 11}}}}{6}\)

\( = {\rm{ }}\frac{6}{{30}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 55}}}}{{30}}\)

\( = {\rm{ }}\frac{{6{\rm{ }} - {\rm{ }}\left( { - {\rm{ 55}}} \right)}}{{30}}\) Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức A = 1/5 - [(-2/3) - (1/3 + 5/6)] (ảnh 1)

\( = {\rm{ }}\frac{{61}}{{30}}.\)

Do \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{61}}{{30}}{\rm{ }} > {\rm{ }}\frac{{60}}{{30}}{\rm{ }} = {\rm{ }}2\) nên A > 2.


Câu 5:

Chọn khẳng định đúng về quy tắc chuyển vế đối với số hữu tỉ:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quy tắc chuyển vế đối với số hữu tỉ tương tự đối với số nguyên: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.


Câu 6:

Thực hiện phép tính \(\frac{1}{3}{\rm{ : }}\left( { - {\rm{ 0,125}}} \right)\) ta được kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: \[ - {\rm{ 0,125 = }}\frac{{ - {\rm{ 125}}}}{{1000}}{\rm{ = }}\frac{{\left( { - 125} \right):125}}{{1000:125}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 1}}}}{8}\].

Nên \(\frac{1}{3}{\rm{ : }}\left( { - {\rm{ 0,125}}} \right){\rm{ = }}\frac{1}{3}{\rm{ : }}\left( {\frac{{ - {\rm{ 1}}}}{8}} \right)\)

\( = {\rm{ }}\frac{1}{3}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{{\rm{ 8}}}}{{ - 1}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{1 }}{\rm{. 8}}}}{{3.\left( { - 1} \right)}} = \frac{8}{{ - 3}} = \frac{{ - 8}}{3}.\)


Câu 7:

Tìm x, biết \({\rm{x : 0,112 = }}\frac{1}{5}\)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(x{\rm{ : 0,112 = }}\frac{1}{5}\)

\(x{\rm{ = }}\frac{1}{5}{\rm{ }}{\rm{. 0,112}}\)

\(x{\rm{ = 0,2 }}{\rm{. 0,112}}\)

\(x{\rm{ = 0,0224}}{\rm{.}}\)

Vậy \({\rm{x = 0,0224}}{\rm{.}}\)


Câu 8:

Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\frac{3}{5}{\rm{ + 0,45 }}{\rm{. }}\frac{2}{5}\)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(1\frac{3}{5}{\rm{ = }}\frac{8}{5};{\rm{ 0,45 = }}\frac{{45}}{{100}}{\rm{ = }}\frac{9}{{20}}.\)

Do đó: \(1\frac{3}{5}{\rm{ + 0,45 }}{\rm{. }}\frac{2}{5}{\rm{ = }}\frac{8}{5}{\rm{ + }}\frac{9}{{20}}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{2}{5}\)

\( = {\rm{ }}\frac{8}{5}{\rm{ + }}\frac{{18}}{{100}}{\rm{ = }}\frac{{80}}{{50}}{\rm{ + }}\frac{9}{{50}}{\rm{ = }}\frac{{89}}{{50}}.\) Số nào sau đây là kết quả của phép tính 1 3/5 + 0,45 . 2/3 (ảnh 1)


Câu 9:

Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phép nhân các số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân các số nguyên đó là: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.


Câu 10:

Cho hai biểu thức sau, khẳng định nào sau đây đúng?

\(A{\rm{ = }}\frac{{11}}{2}{\rm{ }}{\rm{. 0,62 : }}\left( {\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{{100}}} \right);\)\(B{\rm{ = }}\frac{{12}}{{ - {\rm{ 5}}}}{\rm{ : }}\frac{8}{{45}}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{9}{{10}}.\)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C.

Ta có: \(A{\rm{ = }}\frac{{11}}{2}{\rm{ }}{\rm{. 0,62 : }}\left( {\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{{100}}} \right)\)\[ = {\rm{ }}\frac{{11}}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{31}}{{50}}{\rm{ }}{\rm{. }}\left( {\frac{{ - 100}}{3}} \right)\]

\( = {\rm{ }}\frac{{11}}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{62}}{{100}}{\rm{ }}{\rm{. }}\left( {\frac{{{\rm{ 100}}}}{{ - 3}}} \right)\)

\( = {\rm{ }}\frac{{341}}{{100}}{\rm{ }}{\rm{. }}\left( {\frac{{ - {\rm{ 100}}}}{3}} \right){\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 341}}}}{3};\)

\(B{\rm{ = }}\frac{{12}}{{ - {\rm{ 5}}}}{\rm{ : }}\frac{8}{{45}}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{9}{{10}}\)

\( = {\rm{ }}\frac{{12}}{{ - {\rm{ 5}}}}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{45}}{8}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{9}{{10}}\)

\( = {\rm{ }}\frac{3}{{\rm{1}}}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{ - 9}}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{9}{{10}}\)

\( = {\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 27}}}}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{9}{{10}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 243}}}}{{20}}.\)

Mà \(\frac{{ - {\rm{ 341}}}}{3}{\rm{ < }}\frac{{ - {\rm{ 300}}}}{3}{\rm{ = }} - {\rm{ 100;}}\)

\( - {\rm{ 100 = }}\frac{{ - {\rm{ 2000}}}}{{20}}{\rm{ < }}\frac{{ - {\rm{ 243}}}}{{20}}.\)

Suy ra \(\frac{{ - {\rm{ 341}}}}{3}{\rm{ < }}\frac{{ - {\rm{ 243}}}}{{20}}.\)

Vậy chọn đáp án C.


Câu 11:

Tìm x, biết: \(\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{4}{5}} \right){\rm{ : }}\frac{1}{2}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ }}8}}{5}.\)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: \({\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{4}{5}} \right){\rm{ : }}\frac{1}{2}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ }}8}}{5}\)

\({\rm{x }} - {\rm{ }}\frac{4}{5}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ }}8}}{5}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{1}{2}\)

\({\rm{x }} - {\rm{ }}\frac{4}{5}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 4}}}}{5}\)

\({\rm{x = }}\frac{{ - {\rm{ 4}}}}{5}{\rm{ + }}\frac{4}{5}{\rm{ }}\)

\({\rm{x = }}\frac{{ - {\rm{ 4 + 4}}}}{5}{\rm{ }}\)

\(x = \frac{0}{5}\)

x = 0

Vậy x = 0.


Câu 12:

Số nghịch đảo của số − 0,8 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Do số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác \(0\) là \(\frac{1}{{\rm{a}}}\) nên số nghịch đảo của − 0,8 là: \(\frac{1}{{ - {\rm{ 0,8}}}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 10}}}}{8}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{4}.\)


Câu 13:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50,5 km/giờ mất 1 giờ 30 phút. Một chiếc xe máy đi với vận tốc bằng \(\frac{5}{6}\) vận tốc của ô tô thì sau bao lâu sẽ đi hết quãng đường AB?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1\(\frac{1}{2}\) giờ = \(\frac{3}{2}\) giờ;

Quãng đường AB dài số km là:

\(50,5{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{3}{2}{\rm{ = }}\frac{{101}}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{3}{2}{\rm{ = }}\frac{{303}}{4}\) (km);

Vận tốc của xe máy là:

\(50,5{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{5}{6}{\rm{ = }}\frac{{101}}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{5}{6}{\rm{ = }}\frac{{505}}{{12}}\) (km/ giờ);

Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là:

\(\frac{{303}}{4}{\rm{ : }}\frac{{505}}{{12}}{\rm{ = }}\frac{{303}}{4}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{12}}{{505}}{\rm{ = }}\frac{{3.101}}{4}{\rm{.}}\frac{{3.4}}{{5.101}}{\rm{ = }}\frac{9}{5}\) (giờ).


Câu 14:

Trong bộ số liệu chuẩn, trên thực tế diện tích bề mặt hồ Tây tại Hà Nội là 5,3 km2. Minh thiết kế một bản vẽ có tỉ lệ \(\frac{1}{{150000}}\), xác định diện tích bề mặt của hồ là 0,000004 km2. Số liệu của Minh chênh lệch như thế nào với số liệu chuẩn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Với số liệu của Minh thì thực tế diện tích bề mặt hồ là:

\(0,000004{\rm{ }}{\rm{. 150000 = }}\frac{4}{{1000000}}{\rm{ }}{\rm{. 150000 = }}\frac{4}{{100}}.15 = \frac{{60}}{{100}}{\rm{ = 0,6 km < 5,3 km}}{\rm{.}}\)

Vậy số liệu của Minh nhỏ hơn số liệu chuẩn.


Câu 15:

Cho các số hữu tỉ sau: \(\frac{1}{2},{\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4},{\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{6},{\rm{ }}\frac{2}{5}\). Biểu thức được tạo thành từ các số hữu tỉ trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

+) \(\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4}{\rm{ }}{\rm{. }}\left( {\frac{1}{2}{\rm{ + }}\frac{2}{5}} \right){\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4}{\rm{ }}{\rm{. }}\left( {\frac{5}{{10}}{\rm{ + }}\frac{4}{{10}}} \right)\)

\( = {\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{9}{{10}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 27}}}}{{40}};\)

+) \(\frac{2}{5}{\rm{ }}{\rm{. }}\left( {\frac{1}{2}{\rm{ + }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4}} \right){\rm{ = }}\frac{2}{5}{\rm{ }}{\rm{. }}\left( {\frac{4}{8}{\rm{ + }}\frac{{ - {\rm{ 6}}}}{8}} \right)\)

\( = \frac{2}{5}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{8}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 4}}}}{{40}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 1}}}}{{10}}{\rm{; }}\)

+) \(\frac{{ - {\rm{ }}5}}{6}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{1}{2}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{2}{5}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{{12}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{2}{5}\)

\( = {\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 25}}}}{{60}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{{24}}{{60}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 49}}}}{{60}};\)

+) \(\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4}{\rm{ : }}\left( {\frac{1}{2}{\rm{ + }}\frac{2}{5}} \right){\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4}{\rm{ : }}\left( {\frac{5}{{10}}{\rm{ + }}\frac{4}{{10}}} \right)\)

\( = {\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ }}3}}{4}{\rm{ : }}\frac{9}{{10}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{10}}{9}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 30}}}}{{36}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{6}.\)

Vậy \(\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{4}{\rm{ : }}\left( {\frac{1}{2}{\rm{ + }}\frac{2}{5}} \right){\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{6}.\)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương